Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Đồ án Hệ thống điện Phan hoàng quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 145 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân
cũng được nâng cao nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt đang tăng không ngừng mà trong đó Hệ thống điện
đặt ra phải làm sao đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao đó.
Hệ thống điện bao gồm các nhà máy điện, trạm biến áp, các mạng điện và các
hộ tiêu thụ điện được liên kết với nhau thành hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất,
truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
Hệ thống điện là một phần của hệ thống năng lượng đặc biệt nên có những tính
chất vô cùng phức tạp, điều đó thể hiện ở tính đa chỉ tiêu của nó và sự biến đổi, phát
triển không ngừng. Từng mức độ, phạm vi, cấu trúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
điện năng cho sự phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương nói riêng và toàn quốc
nói chung, đồng thời đảm bảo được các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đề ra.
Đồ án tốt nghiệp của sinh viên ngành Hệ thống điện thông qua việc tính toán
thiết kế lưới điện khu vực nhằm mục đích tổng hợp lại những kiến thức cơ bản đã
được học tại truờng và xây dựng cho mỗi sinh viên những kỹ năng cần thiết trong quá
trình thiết kế lưới điện. Đồ án tốt nghiệp này gồm 2 phần:
Phần I : Thiết kế lưới điện khu vực
Phần II: Một vài ứng dụng của quy hoạch tuyến tính trong quy hoạch
phát triển hệ thống điện
Qua bản đồ án tốt nghiệp này em vô cùng biết ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Điệp và các thầy cô giáo trong khoa Hệ
thống điện đã giúp em hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp này.
Vì thời gian và kiến thức có hạn, trong quá trình thực hiện không tránh khỏi
những sai xót. Kính mong sự chỉ bảo góp ý của thầy, cô trong bộ môn để bản đồ án
của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.



Hà Nội, tháng 1 năm 2015
Sinh viên
Phan Hoàng Quân

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 13
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
CỦA NGUỒN ................................................................................................................ 1
1.1. Nguồn điện ........................................................................................................... 1
1.2. Phụ tải................................................................................................................... 2

CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 4
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT- SƠ BỘ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH 4
2.1. Cân bằng công suất tác dụng................................................................................ 4
2.2. Cân bằng công suất phản kháng ........................................................................... 5
2.3. Xác định sơ bộ chế độ làm việc của nguồn .......................................................... 7
2.3.1. Chế độ phụ tải cực đại ................................................................................... 7
2.3.2. Chế độ phụ tải cực tiểu .................................................................................. 8
2.3.3. Chế độ sự cố .................................................................................................. 9
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 11
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ CHỌN ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI ......... 11
3.1. Đề xuất các phương án nối dây .......................................................................... 11
3.1.1 Lựa chọn điện áp định mức cho mạng .......................................................... 16
3.1.2. Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................. 16
3.2. Tính toán cho từng phương án ........................................................................... 18
a. Phương án 1 ....................................................................................................... 18
b. Phương án 2 ....................................................................................................... 25
c. Phương án 3 ....................................................................................................... 28
d. Phương án 4 ....................................................................................................... 33
e. Phương án 5 ....................................................................................................... 36
3.3. So sánh tổn thất của các phương án. .................................................................. 39
CHƯƠNG 4:................................................................................................................ 40
TÍNH CHỈ TIÊU KINH TẾ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU.......................... 40
4.1. So sánh kinh tế các phương án. .......................................................................... 40

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp


a. Phương án 1 ....................................................................................................... 41
b.Phương án 2 ........................................................................................................ 42
c. Phương án 3 ....................................................................................................... 43
d. Phương án 4 ....................................................................................................... 44
e. Phương án 5 ....................................................................................................... 45
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 47
LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ CÁC TRẠM CHO PHƯƠNG ÁN
ĐƯỢC CHỌN ............................................................................................................. 47
5.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp ......................................................... 47
5.1.1. Chọn số lượng và công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà
máy nhiệt điện ........................................................................................................ 47
5.1.2.Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp ................... 48
5.2. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ hệ thống điện ............................................................ 49
5.2.1. Sơ đồ nối điện cho trạm nguồn .................................................................... 49
5.2.2. Sơ đồ nối điện cho trạm trung gian.............................................................. 51
5.2.3. Sơ đồ nối điện cho trạm cuối (trạm hạ áp) .................................................. 52
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................. 54
TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG CÁC CHẾ ĐỘ
CỦA PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU .................................................................................... 54
6.1. Chế độ phụ tải cực đại ........................................................................................ 55
a. Đường dây NĐ-1................................................................................................ 55
b. Đường dây NĐ-5-HT......................................................................................... 58
c. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống ................................................... 60
4.2. Chế độ phụ tải cực tiểu....................................................................................... 63
a. Tính toán ở các đường dây................................................................................. 63
b. Đường dây NĐ-5-HT......................................................................................... 67
c. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống ................................................... 71
6.3 Chế độ sau sự cố ................................................................................................. 71
a. Sự cố ngừng một mạch đường dây từ nguồn đến các phụ tải 1,2,3,4,6,7,8,9 .... 71


SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

b. Đường dây NĐ-5-HT: Sự cố ngừng 1 mạch đường dây giữa nhà máy và hệ
thống ...................................................................................................................... 73
c. Sự cố ngừng một tổ máy phát ............................................................................ 78
CHƯƠNG 7 ................................................................................................................. 82
TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP ...................................... 82
TRONG MẠNG ĐIỆN ............................................................................................... 82
7.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện. ............................................................... 82
7.1.1 Chế độ phụ tải cực đại (Ucs = 121 kV) ......................................................... 82
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 kV) ....................................................... 83
7.1.3. Chế độ sau sự cố (Ucs = 121 kV) ................................................................. 84
7.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện. ................................................................. 85
7.2.1 Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm ........................................ 88
7.2.2 Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp các trạm còn lại ...................... 89
CHƯƠNG 8 ................................................................................................................. 90
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN .................. 90
8.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện ........................................................................ 90
8.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện .................................................... 91
8.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện .................................................................. 91
8.4. Tính chi phí và giá thành.................................................................................... 92
8.4.1 Chi phí vận hành hàng năm .......................................................................... 92
8.4.2. Giá thành truyền tải điện năng ..................................................................... 92
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ ............................................................................................ 94

1. Các nội dung chủ yếu của bài toán quy hoạch phát triển hệ thống điện ............... 95
1.1. Bài toán dự báo nhu cầu điện năng và phụ tải điện ........................................ 95
1.2. Bài toán quy hoạch phát triển nguồn điện. ................................................... 102
1..3. Bài toán quy hoạch phát triển lưới điện ....................................................... 110
2. Nghiên cứu xây dựng các mô hình quy hoạch tuyến tính trong quy hoạch phát
triển hệ thống điện ................................................................................................... 114

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

1.2.1. Nghiên cứu xây dựng mô hình quy hoạch tuyến tính phát triển nguồn điện
............................................................................................................................. 114
1.2.2. Nghiên cứu xây dựng mô hình quy hoạch tuyến tính trong quy hoạch phát
triển lưới điện ....................................................................................................... 127

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1: Số liệu các phụ tải ......................................................................................... 2
Bảng 1. 2: Bảng tính toán số liệu phụ tải ở chế độ cực đại và cực tiểu ......................... 3
Bảng 2. 1: Tổng kết phương thức vận hành của nhà máy và hệ thống ........................ 10

Bảng 3. 1: Tính sơ bộ điện áp mạng điện phương án 1 ................................................ 20
Bảng 3. 2:Thông số các đường dây trong mạng điện phương án 1:............................. 24
Bảng 3. 3: Tính sơ bộ điện áp mạng điện phương án 2 ................................................ 26
Bảng 3. 4:Thông số các đường dây trong mạng điện phương án 2:............................. 27
Bảng 3. 5:Tính sơ bộ điện áp mạng điện phương án 3 ................................................. 29
Bảng 3. 6: Thông số các đường dây trong mạng điện phương án 3 ............................. 31
Bảng 3. 7: Tính sơ bộ điện áp mạng điện phương án 4 ................................................ 34
Bảng 3. 8: Thông số các đường dây trong mạng điện phương án 4 ............................. 35
Bảng 3. 9: Tính sơ bộ điện áp mạng điện phương án 5 ................................................ 37
Bảng 3. 10: Thông số các đường dây trong mạng điện phương án 5 ........................... 38
Bảng 3. 11: Tổng kết tổn thất điện áp của 5 phương án ............................................... 39
Bảng 4. 1: Giá dây dẫn ................................................................................................. 41
Bảng 4. 2: Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây PA1 ............... 41
Bảng 4. 3: Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây PA2 ............... 42
Bảng 4. 4: Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây PA3 ............... 43
Bảng 4. 5: Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây PA4 ............... 44
Bảng 4. 6: Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây PA5 ............... 45
Bảng 4. 7: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương án so sánh ............ 46
Bảng 5. 1: Các thông số của máy biến áp tăng áp ........................................................ 48
Bảng 5. 2: Số liệu công suất các MBA cho các phụ tải ............................................... 49
Bảng 5. 3 : Các thông số của máy biến áp hạ áp .......................................................... 49
Bảng 6. 1: Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây nối với nhà máy
nhiệt điện và hệ thống................................................................................................... 57
Bảng 6. 2: Các dòng công suất và tổn thất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối
với nhiệt điện và hệ thống ............................................................................................ 62

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Bảng 6. 3: Công suất của các phụ tải trong chế độ cực tiểu ......................................... 63
Bảng 6. 4: Tính công suất phụ tải Spt và công suất giới hạn Sgh .................................. 64
Bảng 6. 5:Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế các đường dây nối với nhà máy
nhiệt điện và hệ thống................................................................................................... 66
Bảng 6. 6: Các dòng công suất và tổn thất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối
với nhiệt điện và hệ thống ............................................................................................ 70
Bảng 6. 7: Các dòng công suất và tổn thất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối
với nhiệt điện và hệ thống ............................................................................................ 77
Bảng 7. 1: Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của các trạm ............... 83
Bảng 7. 2: Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của các trạm ............... 84
Bảng 7. 3: Giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp của các trạm ............... 85
Bảng 7. 4: Chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy về phía cao áp ..................... 86
Bảng 7. 5: Thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải .................................... 87
Bảng 7. 6 : Thông số các đường dây trong mạng điện ................................................. 89
Bảng 8. 1:Giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến áp điện áp 110/22kV .. 90
Bảng 8. 2: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế .......................... 93
Bảng 1- 1: Số liệu dự báo nhu cầu (đồ thị phụ tải đẳng trị) ....................................... 114
Bảng 1- 2:Thông số kinh tế - kỹ thuật các nhà máy ................................................... 115
Bảng 1- 3: Giới hạn của năng lượng thủy điện .......................................................... 115
Bảng 1- 4:Thông số nguồn cung cấp cho lưới điên.................................................... 128
Bảng 1- 5:Thông số phụ tải của lưới điện thiết kế ..................................................... 128
Bảng 1- 6:Bảng số liệu về khoảng cách giữa các nhà máy điện với các phụ tải, các
phụ tải ......................................................................................................................... 129

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
DANH MỤC HÌNH

Hình 3. 1: Phương án 1 ................................................................................................. 13
Hình 3. 2: Phương án 2 ................................................................................................. 14
Hình 3. 3: Phương án 3 ................................................................................................. 14
Hình 3. 4: Phương án 4 ................................................................................................. 15
Hình 3. 5: Phương án 5 ................................................................................................. 15
Hình 5. 1:Sơ đồ nối điện cho trạm nguồn (trạm tăng áp) ............................................. 51
Hình 5. 2:Sơ đồ nối điện cho trạm trung gian .............................................................. 52
Hình 5. 3: Sơ đồ nối điện cho trạm hạ áp ..................................................................... 53
Hình 6. 1:Sơ đồ nguyên lý và thay thế NĐ-1 (cực đại) ................................................ 55
Hình 6. 2: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ thay thế NĐ-5-HT (cực đại) .............................. 58
Hình 6. 3:Sơ đồ nguyên lý và thay thế của NĐ-1 (cực tiểu) ........................................ 65
Hình 6. 4: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ thay thế NĐ-5-HT (cực tiểu) .............................. 67
Hình 6. 5:Sơ đồ nguyên lý và thay thế NĐ-1 (sau sự cố) ............................................ 72
Hình 6. 6: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ thay thế NĐ-5-HT ngừng một mạch đường dây
(sau sự cố) ..................................................................................................................... 73
Hình 6. 7: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ thay thế NĐ-5-HT ngừng một tổ máy phát (sau sự
cố) ................................................................................................................................. 78
Hình 1- 1: Ví dụ dạng đồ thị phụ tải năm có dạng như trên ......................................... 95
Hình 1- 2: Ảnh hưởng vốn đầu tư ban đầu của các nhà máy thủy điện ..................... 103
Hình 1- 4: Kết cấu mô hình WASP-III ....................................................................... 106
Hình 1- 5:Bài toán quy hoạch phát triển nguồn điện ................................................. 110
Hình 1- 6: Lưới điện khu vực cần thiết kế có sơ đồ địa lí các nguồn và phụ tải ........ 127
Hình 1- 7: Graph hoàn toàn ........................................................................................ 129

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

**********

---------&--------NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: Phan Hoàng Quân
Lớp: Đ5-H1
I. Đề tài
1. Phần 1: Thiết kế lưới điện khu vực, khối lượng 70%
2. Phần 2: Khối lượng 30%
II. Số liệu thiết kế lưới điện
1. Sơ đồ địa lý:

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

2. Phụ tải:
T

= 5000h

Số liệu/ Hộ phụ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

P


40,1

36,2

40,5

40,3

38,6

36,9

40,4

38,7

36,5

P

28,07 25,34 28,35 28,21 27,02 28,83 28,28 27,09 25,55

Cosφ

0,88

0,88

0,88


0,88

0,88

0,88

0,88

0,88

0,88

KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT


Loại hộ phụ tải

I

I

I

I

I

I

I

I

I

Điện áp thứ cấp
(kV)

10

10

10

10


10

10

10

10

10

tải

Điều chỉnh điện
áp

3. Nguồn điện
- Nguồn 1: Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, cosφ = 0,85
- Nguồn 2: Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi: 3x100 MW, Uđ = 10,5kV, cosφ = 0,85
Giá 1kWh điện năng tổn thất: 500 đồng/kWh

TRƯỞNG KHOA

TS. TRẦN THANH SƠN

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN VĂN ĐIỆP



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

PHẦN I: THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
CHƯƠNG 1:

PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
CỦA NGUỒN
Trong công việc thiết kế lưới điện khu vực, ta phải nắm được những yếu tố
mấu chốt và điển hình về nguồn cung cấp và phụ tải trong phạm vi thiết kế. Qua đó có
thể định hướng rõ ràng trong bản dự án hiện tại cũng như sự phát triển của nó trong
tương lai. Với các thông số như tổng công suất đặt của nguồn, công suất cần cung cấp
cho các phụ tải, hệ số công suất, loại hộ tiêu thụ,… ta có thể xác định được kết cấu
của mạng điện và nhu cầu gia tăng phụ tải.
1.1. Nguồn điện
Lưới điện thiết kế gồm 2 nguồn cung cấp là nhà máy nhiệt điện ngưng hơi và
hệ thống điện.
Hệ thống điện (HT) có công suất vô cùng lớn:
 Điện áp trên thanh góp hệ thống: U = 110 kV.
 Hệ số công suất trên thanh góp: cosφđm = 0,85.

Để trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ
thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận hành cần phải có sự liên hệ
giữa hệ thống và nhà máy điện. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn nên
chọn hệ thống là nút cân bằng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệ thống
có công suất vô cùng lớn nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy điện, nói
cách khác công suất tác dụng và công suất phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống
điện.
Nhà máy nhiệt điện (NĐ) gồm 3 tổ máy:
 Công suất định mức: 3 x 100 MW.
 Hệ số công suất định mức: cosφđm = 0,85.
 Điện áp định mức: Uđm = 10,5 kV.
Nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện có thể là than đá, dầu và khí đốt. Hiệu suất
của các nhà máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ÷ 40%), đồng thời công suất tự
dùng của các nhà máy nhiệt điện thường chiếm khoảng 6 ÷ 15%, tuỳ theo loại nhà
máy nhiệt điện.
Đối với các nhà máy nhiệt điện, máy phát làm việc ổn định khi phụ tải có P ≥
70%Pđm, còn khi P ≤ 30%Pđm thì các máy phát ngừng làm việc.

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

1


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Công suất phát kinh tế của các máy phát ở nhà máy nhiệt điện thường bằng (70 ÷
90)%Pđm.
1.2. Phụ tải:

Nguồn điện cung cấp cho 9 phụ tải với các thông số cơ bản:
Bảng 1. 1: Số liệu các phụ tải

Phụ tải
Thông số
1

2

3

4

5

6

7

8

9

Pmax, MW

40,1

36,2

40,5


40,3

38,6

36,9

40,4

38,7

36,5

Pmin, MW

28,07 25,34 28,35 28,21 27,02 28,83 28,28 27,09 25,55

cosφđm

0,88

Uđm,kV

10

YC điều chỉnh U

KT

KT


KT

KT

KT

KT

KT

KT

KT

Loại

I

I

I

I

I

I

I


I

I

Tmax, h

5000

Trong hệ thống điện thiết kế có tất cả 9 phụ tải trong đó có 9 hộ phụ tải là phụ
tải loại I với hệ số cosφđm = 0,88. Phụ tải loại I là những phụ tải quan trọng phải được
cung cấp điện một cách liên tục. Nếu gián đoạn cung cấp điện sẽ gây hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng lớn đến tình hình an ninh, quốc phòng, tính mạng con người, gây
thiết hại lớn về kinh tế do đó các hộ phụ tải loại I cần phải được cấp điện từ hai nguồn
hoặc hai phía trở lên, cụ thể là sử dụng sơ đồ mạch vòng kín, đường dây mạch kép
hoặc trạm biến áp có hai máy biến áp làm việc song song để đảm bảo cung cấp điện
liên tục cũng như đảm bảo chất lượng điện năng ở mọi chế độ vận hành
Q max  Pmax .tg
.

S max  Pmax  jQ max
2
Smax  Pmax
 Q 2max

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

2



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Từ cosφđm = 0,88 => tgφđm = 0,54
Kết quả giá trị công suất của phụ tải trong chế độ cực đại và cực tiểu:
Bảng 1. 2: Bảng tính toán số liệu phụ tải ở chế độ cực đại và cực tiểu
Hộ tiêu

Pmax,

Qmax,

Pmin,

Qmin,

Smin,

thụ

MW

MVAr

MW

MVAr

MVA


1

40,10

21,65

45,57

28,07

15,16

31,90

2

36,20

19,55

41,14

25,34

13,68

28,80

3


40,50

21,87

46,03

28,35

15,31

32,22

4

40,30

21,76

45,80

28,21

15,23

32,06

5

38,60


20,84

43,87

27,02

14,59

30,71

6

36,90

19,93

41,94

25,83

13,95

29,36

7

40,40

21,82


45,91

28,28

15,27

32,14

8

38,70

20,90

43,98

27,09

14,63

30,79

9

36,50

19,71

41,48


25,55

13,80

29,04

Tổng

348,20

188,03

395,72

243,74

131,62

277,01

Smax,MVA

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

3


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp
CHƯƠNG 2:

CÂN BẰNG CÔNG SUẤT- SƠ BỘ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
Mục đích của phần này ta tính toán xem nguồn điện có đáp ứng đủ công suất
tác dụng và công suất phản kháng không. Từ đó định ra phương thức vận hành cụ thể
cho nhà máy điện, nhằm đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các phụ tải cũng như chất
lượng điện năng với chi phí nhỏ nhất.
Khi tính toán sơ bộ ta coi tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy
biến áp là không đổi. Nó được tính theo % công suất của phụ tải cực đại.
2.1. Cân bằng công suất tác dụng
Đặc điểm quan trọng của năng lượng điện đó là khả năng truyền tải một cách
tức thời từ nguồn cung cấp tới hộ tiêu thụ và không thể tích trữ điện năng thành số
lượng nhận thấy được. Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và
tiêu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống điện, các nhà máy của hệ
thống cần phải phát công suất bằng tổng công suất của các hộ tiêu thụ và tổn thất công
suất trong mạng điện, nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất
phát và công suất tiêu thụ.
Ngoài ra để đảm bảo cho hệ thống vận hành bình thường, cần phải có dự trữ
nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống. Dự trữ trong hệ thống điện là một
vấn đề quan trọng, liên quan đến vận hành cũng như sự phát triển của hệ thống.
Vì vậy, phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại
đối với hệ thống điện thiết kế có dạng:
P

+P

Đ


= P = m∑P

+ ∑ΔP + P + P

trong đó:
▪ PNĐ - tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra;
▪ PHT - công suất tác dụng lấy từ hệ thống;
▪ Ptt - công suất tiêu thụ trong mạng điện;
▪ m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải trong chế độ cực đại (m = 1);
▪ ∑Pmax - tổng công suấtcủa các phụ tải trong chế độ cực đại;
▪ ∑ΔP - tổng tổn thất công suất trong mạng điện, khi tính toán sơ bộ ta có thể lấy
∑∆P = 5%ΣP

;

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

4


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

▪ Ptd - công suất tự dùng của các nhà máy, có thể lấy bằng 8% tổng công suất đặt
trong nhà máy;
▪ Pdt - công suất dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ lấy Pdt = 10%∑Pmax,
đồng thời công suất dự trữ cần phải bằng công suất định mức của tổ máy phát
lớn nhất đối với hệ thống điện không lớn. Bởi vì hệ thống điện có công suất vô
cùng lớn, cho nên công suất dự trữ lấy ở hệ thống, nghĩa là Pdt = 0.

Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ cực đại được xác định ở mục 1.2
bằng:
 Pmax  348, 2 ( MW)

Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện có giá trị:
 P  5%.  Pmax  0, 05.348, 2  17, 41 (MW)

Công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy điện bằng:
P

= 8%Pđ = 0,08.3.100 = 24(MW)

Tổng công suất tiêu thụ trong mạng điện có giá trị:
Ptt   Pmax   P  Ptd  348, 2  17, 41  24  389, 61 (MW)

Như vậy, công suất mà hệ thống cung cấp cho phụ tải lúc này là:
PHT  Ptt  PND  389, 61  3.100  89, 61 (MW)

2.2. Cân bằng công suất phản kháng
Sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng
giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm. Sự cân bằng đòi
hỏi không những đối với công suất tác dụng mà đối với cả công suất phản kháng.
Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Phá hoại sự cân
bằng công suất phản kháng sẽ dẫn đến thay đổi điện áp trong mạng điện. Nếu như
công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong
mạng sẽ tăng, ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm.
Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong
mạng điện và trong hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.
Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng thiết kế có dạng:
Q +Q


= Q = m∑Q

+ ∑ΔQ − ∑Q + ∑ΔQ + Q

+Q

trong đó:
▪ QF - tổng công suất phản kháng do NĐ phát ra.

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

5


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

▪ QHT - công suất phản kháng do hệ thống cung cấp.
▪ Qtt - công suất phản kháng tiêu thụ trong mạng điện.
▪ m - hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải trong chế độ cực đại (m=1).
▪ ∑Qmax - tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại.
▪ ∑ΔQL - tổng tổn thất công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường
dây trong mạng điện;
▪ ∑QC - tổng công suất phản kháng do điện dung của đường dây sinh ra, khi tính
toán sơ bộ có thế lấy

 Q


L

  QC ;

▪ ∑ΔQb - tổng công suất phản kháng trong các trạm biến áp, khi tính toán sơ bộ
có thể lấy

 Q

b

 15% Q max ;

▪ Qtd - công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện, ta lấy cosφtd = 0,85;
▪ Qdt – công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống, khi cân bằng sơ bộ có thể lấy
bằng 15% tổng công suất phản kháng ở phần bên phải của phương trình. Đối
với mạng điện thiết kế, công suất Qdt sẽ lấy ở hệ thống, nghĩa là Qdt = 0.
Hệ số công suất của nhà máy là cosφ = 0,85 => tgφF = 0,62
Hệ số công suất của hệ thống là cosφ = 0,85 => tgφHT = 0,62
Hệ số công suất tự dùng là cosφtd = 0,85 => tgφtd = 0,62
Như vậy, tổng công suất phản kháng do nhà máy nhiệt điện phát ra là:
Q = Pđ . tgφ = 300.0,62 = 186(MVAr)

Công suất phản kháng do hệ thống cung cấp là:
QHT  PHT .tg HT  89, 61.0, 62  55,56

Tổng công suất phản kháng của các phụ tải trong chế độ cực đại được xác định ở mục
1.2 bằng:

 Qmax  188, 03( MVAr )


Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp hạ áp bằng:
 Qb  15%  Qmax  0,15.188, 03  28, 2 ( MVAr )

Tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện có giá trị:
Qtd  Ptd .tgtd  24.0, 62  14,88( MVAr )

Tổng công suất phản kháng tiêu thụ trong mạng điện:
Qtt   Qmax   Qb  Qtd  188, 03  28, 2  14,88  231,11( MVAr )

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

6


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ hệ thống và nhà máy:
QF  QHT  186  55,56  241,56 ( MVAr )

Từ các kết quả tính toán trên nhận thấy rằng, công suất phản kháng do các
nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ. Vì vậy không cần bù công
suất phản kháng trong mạng điện thiết kế.
2.3. Xác định sơ bộ chế độ làm việc của nguồn
Vì trong mạng điện thiết kế, hệ thống có công suất vô cùng lớn nên ta chọn hệ
thống làm nhiệm vụ cân bằng công suất.
2.3.1. Chế độ phụ tải cực đại
Nhà máy nhiệt điện cho phát kinh tế từ 70% đến 90% tổng công suất định mức,

trong hệ thống này ta cho nhà máy phát cố định 80%Pđm. Ta xác định công suất phát
của hệ thống để công suất được cân bằng.
Công suất phát kinh tế của nhà máy:
P = 80%Pđ = 0,8.300 = 240(MW)
Công suất phản kháng của nhà máy ở chế độ phụ tải cực đại:
Q

Đ

= P . tgφ

Đ

= 240.0,62 = 148,8(MVAr)

Công suất tác dụng tự dùng của nhà máy tính sơ bộ như sau:
P = 8%Pđ = 0,08.300 = 24(MW)
Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy lúc này là:
Q

= P . tgφ

= 24.0,62 = 14,88(MVAr)

Tổng công suất tác dụng yêu cầu của lưới ở chế độ cực đại:
 Pyc max   Pmax   P  Ptd  348, 2  0, 05.348, 2  24  389, 61(MW )

Lượng công suất tác dụng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
PvhHT max   Pyc max  Pkt  389, 61  240  149, 61(MW )


Lượng công suất phản kháng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
QvhHT max  PvhHT max .tg HT  149, 61.0, 62  92, 76 ( MVAr )

Tổng công suất phản kháng yêu cầu của lưới ở chế độ cực đại:
 Qyc max   Qmax   Qb  Qtd  188, 03  0,15.188, 03  14,88  231,11(MVAr )

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

7


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ nhà máy và hệ thống:
QND  QvhHT max  148,8  92, 76  241, 56 ( MVAr )

Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản
kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế ở chế
độ phụ tải cực đại.
2.3.2. Chế độ phụ tải cực tiểu
Ở chế độ phụ tải cực tiểu ta cho ngừng một tổ máy để bảo dưỡng, hai tổ máy
còn lại phát trong khoảng kinh tế bằng 85% công suất định mức.
Công suất phát kinh tế của nhà máy:
P = 85%Pđ = 0,85.2.100 = 170(MW)
Công suất phản kháng của nhà máy ở chế độ phụ tải cực tiểu:
Q

Đ


= P . tgφ

Đ

= 170.0,62 = 105,4(MVAr)

Công suất tác dụng tự dùng của toàn nhà máy tính sơ bộ như sau:
P = 8%Pđ = 0,08.200 = 16(MW)
Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy lúc này là:
Q

= P . tgφ

= 16.0,62 = 9,92(MVAr)

Tổng công suất tác dụng yêu cầu của lưới ở chế độ cực tiểu:
P

=

P

+

∆P + P = 243,74 + 0,05.243,74 + 16

= 271,93(MW)
Lượng công suất tác dụng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
P


=

P

− P = 271,93 − 170 = 101,93(MW)

Lượng công suất phản kháng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
Q

=P

. tgφ

= 101,93.0,62 = 63,2(MVAr)

Tổng công suất phản kháng yêu cầu của lưới ở chế độ cực tiểu:
Q

=

Q

+

∆Q + Q

= 131,62 + 0,15.131,62 + 9,92 = 161,28(MVAr)
Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ nhà máy và hệ thống:
Q


Đ

+Q

= 105,4 + 63,2 = 168,6(MVAr)

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

8


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản
kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế ở chế
độ phụ tải cực tiểu.
2.3.3. Chế độ sự cố
Ta xét với trường hợp sự cố nghiêm trọng nhất xảy ra là hỏng một tổ máy của
nhà máy nhiệt điện. Khi đó nhà máy phát lên lưới 100% công suất định mức thì công
suất phát của nhà máy lúc này là:
P = 2.100 = 200(MW)
Công suất phản kháng của nhà máy ở chế độ phụ tải sự cố:
Q

= P . tgφ

= 200.0,62 = 124(MVAr)


Đ

Công suất tác dụng tự dùng của nhà máy tính sơ bộ như sau:
P = 8%Pđ = 0,08.300 = 24(MW)
Công suất phản kháng tự dùng của nhà máy lúc này là:
Q

= P . tgφ

= 24.0,62 = 14,88(MVAr)

Tổng công suất tác dụng yêu cầu của lưới ở chế độ sự cố:
P

=

P

+

∆P + P = 348,2 + 0,05.348,2 + 24

= 389,61(MW)
Lượng công suất tác dụng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
P

=

P


− P = 389,61 − 200 = 189,61(MW)

Lượng công suất phản kháng phát lên lưới do hệ thống đảm nhiệm:
Q

=P

. tgφ

= 189,61.0,62 = 117,56(MVAr)

Tổng công suất phản kháng yêu cầu của lưới ở chế độ sự cố:
Q

=

Q

+

∆Q + Q

= 188,03 + 0,15.188,03 + 14,88 = 231,11(MVAr)
Tổng công suất phản kháng được cung cấp từ nhà máy và hệ thống:
Q +Q

= 124 + 117,56 = 241,56(MVAr)

Ta thấy công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn công suất phản

kháng yêu cầu nên không cần bù công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế ở chế

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

9


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

độ phụ tải sau sự cố.Từ các lập luận cùng với các tính toán ở trên ta có bảng tổng kết
phương thức vận hành của nhà máy và hệ thống trong các chế độ như sau:
Bảng 2. 1: Tổng kết phương thức vận hành của nhà máy và hệ thống
Chế độ vận hành

Chế độ cực đại

Chế độ cực tiểu

Chế độ sự cố

Giá trị

Nhà máy nhiệt điện

Hệ thống

P, MW


240

149,61

Q, MVAr

148,8

92,76

Số tổ

3

-

P, MW

170

101,93

Q, MVAr

105,4

63,2

Số tổ


2

-

P, MW

200

189,61

Q, MVAr

124

117,56

Số tổ

2

-

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

10


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

CHƯƠNG 3:

ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ CHỌN ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI
Mục đích của thiết kế lưới điện là tìm một phương án đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện và yêu cầu của phụ tải, chất lượng điện năng với chi phí kinh tế nhỏ
nhất.Phương án tối ưu phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện yêu cầu và chất lượng
điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng
phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới.
3.1. Đề xuất các phương án nối dây
Một trong các yêu cầu của thiết kế mạng điện là đảm bảo cung cấp điện an toàn
và liên tục, nhưng vẫn phải đảm bảo tính kinh tế. Muốn đạt được yêu cầu này người ta
phải tìm ra phương án hợp lý nhất trong các phương án vạch ra đồng thời đảm bảo
được các chỉ tiêu kỹ thuật.
Các yêu cầu chính đối với mạng điện:
 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
 Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
 Đảm bảo chất lượng điện năng.
 Đảm bảo tính linh hoạt của mạng điện.
 Đảm bảo tính kinh tế và có khả năng phát triển.
Trong thiết kế hiện nay, để chọn được sơ đồ tối ưu của mạng điện người ta sử
dụng phương pháp nhiều phương án. Từ các vị trí đã cho của các phụ tải và các nguồn
cung cấp, cần dự kiến một số phương án và phương án tốt nhất sẽ chọn được trên cơ
sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án đó. Đồng thời cần chú ý chọn các sơ đồ
đơn giản. Các sơ đồ phức tạp hơn được chọn trong trường hợp khi các sơ đồ đơn giản
không thoả mãn yêu cầu kinh tế - kỹ thuật.
Những phương án được lựa chọn để tiến hành so sánh về kinh tế chỉ là những
phương án thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật của mạng điện.
Những yêu cầu kỹ thuật chủ yếu đối với các mạng là độ tin cậy và chất lượng
cao của điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Khi dự kiến sơ đồ của mạng điện thiết
kế, trước hết cần chú ý đến hai yêu cầu trên. Để thực hiện yêu cầu về độ tin cậy cung

cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại I, cần đảm bảo dự phòng 100% trong mạng điện,
đồng thời dự phòng đóng tự động. Vì vậy để cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại I
có thể sử dụng đường dây hai mạch hay mạch vòng.

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

11


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Văn Điệp

Các hộ tiêu thụ loại III được cung cấp điện bằng đường dây một mạch.
Để chọn được sơ đồ tối ưu của mạng điện ta sử dụng phương pháp chia lưới điện
thành các nhóm nhỏ, trong mỗi nhóm ta đề ra các phương án nối dây, dựa trên các chỉ
tiêu về kinh tế - kỹ thuật ta chọn được một phương án tối ưu của từng nhóm. Vì các
nhóm phân chia độc lập, không phụ thuộc lẫn nhau nên kết hợp các phương án tối ưu
của các nhóm lại ta được sơ đồ tối ưu của mạng điện.
Ưu nhược điểm của phương pháp chia nhóm :
- Ưu điểm: phương pháp này giúp ta chọn được sơ đồ tối ưu mà không bị thiếu
phương án nào.
- Nhược điểm: việc chia nhóm phụ thuộc nhiều vào số lượng và vị trí địa lý của các
phụ tải. Khi vị trí địa lý của các phụ tải đan xen nhau, việc chia nhóm sẽ gặp nhiều
khó khăn.
Việc chia nhóm sẽ được thực hiện như sau: trước tiên dựa vào vị trí địa lý và
công suất của các nguồn và phụ tải, chúng ta sẽ xem xét xem các phụ tải được lấy
công suất từ nguồn nào, các phụ tải gần nhau cho vào 1 nhóm. Ở đây chúng ta có hai
nguồn, các phụ tải sẽ được cung cấp từ nguồn gần nó nhất, nếu phụ tải nằm ở vị trí
gần giữa 2 nguồn thì chúng ta sẽ xét đến công suất của nguồn và tổng công suất của

các phụ tải xung quanh nó để đưa ra quyết định nối phụ tải đó với nguồn nào. Sau đó
chúng ta sẽ tiến hành phân chia thành các nhóm. Việc vạch phương án sẽ được tiến
hành đối với mỗi nhóm. Như vậy ta sẽ phân khu vực nhà máy nhiệt điện cung cấp
điện cho các hộ phụ tải lân cận nó là 1,8,9,7; khu vực hệ thống cung cấp điện cho các
hộ phủ tải là 2,3,4,6. Nhà máy và hệ thống liên hệ thông qua đường dây liên lạc nối
qua phụ tải 5.
Cách nối dây cho mạng điện: sơ đồ mạng điện hình tia, sơ đồ mạng điện liên
thông, sơ đồ mạng điện kín và kết hợp các sơ đồ trên.
 Sơ đồ hình tia:
- Ưu điểm: đơn giản về sơ đồ nối dây, bố trí thiết bị đơn giản. Các phụ tải
không liên quan đến nhau, khi sự cố trên một đường dây không ảnh hưởng đến đường
dây khác. Tổn thất nhỏ hơn sơ đồ liên thông.
- Nhược điểm: khảo sát, thiết kế, thi công mất nhiều thời gian và tốn nhiều chi
phí.
 Sơ đồ liên thông:
- Ưu điểm: là thiết kế, khảo sát giảm nhiều so với sơ đồ hình tia. Chi phí của
thiết bị và dây dẫn giảm hơn.

SV: Phan Hoàng Quân - Lớp : Đ5H1

12


×