TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Tuần: 01, Tiết CT: 01
Ngày soạn: 23/8/2008
Ngày dạy: 26/8/2008
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
BÀI 1 :
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân
đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh :( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS về SGK, tập vở ...
3. Bài mới : (1’)
Việt Nam là một quốc gia đông dân tộc, các dân tộc Việt Nam sống bình đangú với
nhau trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mỗi dân tộc đều có những nét riêng
về văn hoá từ đó làm cho văn hoá VN càng thêm phong phú và đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1.
GV: Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân
tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm
1999 (đơn vò: nghìn người)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài
nét khái quát về dân tộc kinh và các dân
16P
’
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC
TA
- Nước ta có 54 dân tộc
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
1
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
tộc ít người ?
? Ở đòa phương mình có những dân tộc
nào ?
HS : Kinh, Hoa, Khmer
? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ?
HS : Ngôn ngữ, phong tục, tạp quán, trang
phục...
GV : hướng dẫn HS quan sát H1.1 biểu đồ
cơ cấu dân tộc nhận xét:
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm
tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu?
Làm nghề gì?
HS : TL
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu?
Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
HS : TL
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của
dân tộc ít người mà em biết?
HS : Kmer, Hoa, là dân tộc có dân số khá
đông có truyền thống thâm canh lúa nước,
trông màu,có nghề thủ công tinh xảo.
GV :
? Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về
lớp học ở vùng cao không?
GV phân tích và chứng minh về sự bình
đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá
trình phát triển đất nước,
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá
Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Kinh có số dân đông
nhất 86% dân số cả nước. Là
dân tộc có nhiều kinh nghiệm
thâm canh lúa nước, có các
nghề thủ công đạt mức tinh xảo
.
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau,
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
2
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
HOẠT ĐỘNG 2
GV : Cho HS làm việc theo nhóm (3’)
? Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc
Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh)
phân bố chủ yếu ở đâu?
CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có
gì thay đổi, nguyên nhân chủ yếu của sự
thay đổi ?
(chính sách phân bố lại dân cư và lao động,
phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết
các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
miền đòa hình nào? (thượng nguồn các dòng
sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên
nhiên có vò trí quan trọng về quốc phòng.)
HS: thảo luận, báo cáo. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận ghi bảng
GV : diễn gỉang và xác đònh trên bản đồ:
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30
dân tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên
20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ
có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện
nay như thế nào?
HS: đã có nhiều thay đổi
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào,
dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong
cộng đồng các dân tộc Việt nam? Đòa bàn
cư trú chủ yếu của dân tộc em?
CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu
của dân tộc em ?.
HS: tự giới thiệu về dân tộc mình.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ.
HS: trả lời:
GV: nhận xét và kết thúc tiết dạy
15 P
7 P
’
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
• Hướng dẫn, dặn dò: (2’)
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
3
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
- Làm bài tập câu 1,2,3 SGK.
- Xem lại bài đã học
- Đọc kỹ bài 2 trước ở nhà.
******************************
Tuần: 01, Tiết CT: 02
Ngày soạn: 25/8/2008
Ngày dạy: 29/8/2008 BÀI 2
DÂN SỐ
VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí
II. Chu ẩ n b ị :
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc
sống
2. Học sinh.
Đọc vìm hiểu kĩ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 - 7p)
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ?
b/ Hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân
bố của người Việt (kinh) có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi
đó?
3. Bài mới :( 1 - 2p)
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
4
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Trong gian đoạn hiện nay d ân s ố nước ta tăng khá nhanh, sự t ăng nhanh về dân số
đã gây hậu quả như thế nào đến tinh hình kinh tế, xã hội, mơi trường ...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.GI
AN
NỘI DUNG BÀI
HO Ạ T ĐỘNG 1
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số
dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là
bao nhiêu? Em có suy nghó gì về thứ tự diện
tích và dân số của Việt Nam so với thế giới?
HS :
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
- Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới.
GV:Tính đến cuối tháng 7/2008 số dân của VN
là
85155000 người và dự đốn trong tương lai dân
số VN sẽ tăng lên rất nhanh.
HO Ạ T ĐỘNG 2
?: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét
về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số
vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
? Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến
năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi?
HS: TL
GV : năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng
gấp đôi
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những
8 P
12 P
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước
ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước
đông dân đứng thứ 14
trên thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng
nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ”
dân số nước ta bắt đầu
từ cuối những năm 50
chấm dứt vào trong
những năm cuối thế kỉ
XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế
hoạch hoá gia đình nên
những năm gần đây tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
5
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
hậu quả gì?
HS: khó khăn việc làm, chất lượng cuộc
sống,ổn đònh xã hội, môi trường
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ở nước ta?
HS: Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế
nào? HS: - Tỉ lệ sinh, tử giảm. Tuổi thọ tăng
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là
1,43%
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò và nông
thôn, miền núi như thế nào?
HS: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thò và khu
công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn,
miền núi.
GV: treo bản đồ VN lên.
? Dựa vào bảng 2.1, kết hợp với bản đồ hãy
xác đònh các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số
cao nhất, thấp nhất, các khu vực có tỉ lệ gia
tăng dân số cao hơn trung bình cả nước? Vì
sao?
HS: cao nhất là Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là
vùng núi và cao nguyên.
HO Ạ T ĐỘNG 3
GV: cho HS làm việc theo cặp.
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc
làm đối với các công dân tương lai?
? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ
hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
? Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng
HS: Làm việc theo cặp rồi báo cáo.
GV: Nhận xét, kết luận ghi bảng
GV: liên hệ ở địa phương để cho học sinh thấy
tác hại của việc sinh con nhiều và lợi ich của
những gia đình sinh con ít (1 hoặc 2 con) từ đó
GD các em ý thức vận động người dân sinh con
10 P
đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên còn khác nhau
giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân
số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu
hướng giảm, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động và
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
6
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
ít theo chủ trương “ Dù trai hay gái chỉ hai là
đủ”.
HOẠT ĐỘ NG 4 ( CỦNG CỐ)
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước
ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ở nước ta?
3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ
độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể
hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là
tỉ lệ gia tăng dân so?
6 P
ngoài tuổi lao động tăng
lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ
lệ nam. có sự khác nhau
giữa các vùng
• Hướng dẫn, dặn dò: (2’)
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính
%) chia10
- Chuẩn bò bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
*******************************************
Tuần: 02, Tiết CT: 03
Ngày soạn: 29/8/2008
Ngày dạy: 02/9/2008 BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò và đô thò hoá ở
Việt Nam
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng số liệu
về dân cư
- Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp,
bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân
bố dân cư
II. Chu ẩ n b ị:
1. Giáo viên:
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
7
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
- Giáo án
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
2. Học sinh:
Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về các loại hình quần cư.
đọc kỹ bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và h ọ c :
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
3. Bài mới :(1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho số liệu: Năm 2003 mật độ dân số
Lào là 24 người/km
2
, mật độ Inđônêxia
115 người/km
2
TháiLan 123 người/km
2
,
mật độ thế giới 47 người/km
2
? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ
dân số nước ta so với các nước trên?
HS: TL
GV : cho HS so sánh các số liệu về mật độ
dân số nước ta giữa các năm
1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số
ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
HS: năm 1989 là 195 người/km
2
; năm 1999
mật độ là 231 người/km
2
; 2003 là 246
người/km
2
)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
HS: Mật độ dân số = số dân / diện tích =
(người/km
2
)
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt
Nam hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư
nước ta?
HS: Dân số nước ta phân bố không đều,
giữa nông thôn, thành thò, đồng bằng …
10p I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km
2
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
8
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng
nào?
HS: Dân cư sống đông đúc ở đồng bằng
ven biển và các đô thò, do thuận lợi về
điều kiện sinh sống.
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì
sao?
HS: Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
* Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố
không đều GV yêu cầu HS Quan sát lược
đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam trả
lời câu hỏi SGK
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư
không đều?
HS: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi
thì dân tập trung đông.
GV: nhận xét và ghi bảng
GV: TP. HCM năm 1997 có 4,8 triệu
người năm 1999 là 5.037.155 người diện
tích:2,093,7 km
2
? Em có nhận xét gì về mật độ dân số
giữa thành thò và nông thôn?
HS: TL
? Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?
HS: Vì nước ta là nước nông nghiệp.
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và
khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng
trong sự phân bố lại dân cư không?
HS: Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư,
lao động giữa các vùng và các ngành kinh
tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới…
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Cho HS làm việc theo nhóm.
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát
lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc
điểm chung của quần cư nông thôn, sự
khác nhau về quần cư nông thôn ở các
vùng khác nhau và giải thích?
? Ở nông thôn dân cư thường làm những
12p
- Phân bố dân cư không đều,
tập trung đông ở đồng bằng,
ven biển và các đô thò. Thưa
thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thò
(2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN
CƯ
1. Quần cư nông thôn
Phần lớn dân cư nước ta sống ở
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
9
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
công việc gì?
HS: thảo luận nhóm (3p), rồi lên báo cáo.
GV: Nhân xét, kết luận.
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông
nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- Các làng bản, phum sóc ... thường phân
bố ở những nơi có điều kiện thuận lợi về
nguồn nước .
- Mật độ cách bố trí các không gian nhà
cũng có đặc điểm riêng của từng miền.
Đó chính là sự thích nghi của con người
với thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế.
GV: Cho HS miêu tả cáchï sinh hoạt, sản
xuất của người dân ở đòa phương mình
đang sống.
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư
nông thôn mà em biết?
HS: nêu hiểu biết của mình về sự thay đổi
của quần cư nông thôn.
GV: Nhận xét, kết luận:
Cùng với quá trình CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê
đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không
làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng
tăng.
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt
Nam (hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thò của nước ta. Giải thích
vì sao?
HS: Các đô thò của nước ta tập trung chủ
yếu là ở những vùng đồng bằng châu thổ
ven sông, ven biển. Nơi có điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho việc giao lưu giữa các
vùng, các khu vực và quốc tế.
? Ở thành thò dân cư thường làm những
công việc gì? vì sao?
HS: Ở thành thò dân cư thường tham gia
sản xuất công nghiệp , thương mại, dòch
vụ
? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách
bố trí nhà giữa nông thôn và thành thò
nông thôn
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển.
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
10
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
như thế nào?
HS: Nông thôn nhà ở được bố trí cách xa
nhau và xen kẽ giữa những cánh đồng,
còn ở thành thò nhà cửa, những chung cư
cao tầng được bố trí san sát nhau và ngày
càng nhiều.
? Đòa phương em thuộc loại hình nào?
HS: Quần cư nông thôn.
? Ngày nay người dân có xu hướng sinh
sống ở loại quần cư nào nhiều hơn?
HS: Quần cư đô thò.
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Qua số liệu ở bảng 3.1:
? Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ
lệ dân thành thò của nước ta.
HS: Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành
thò tăng liên tục, giai đoạn 1995 -2000 tăng
nhanh nhất.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò
đã phản ánh quá trình đô thò hóa ở nước
ta như thế nào?
HS: Quá trình đô thò hoá ở nước ta đang
diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
GV: So với thế giới thì đô thò hoá của
nước ta còn thấp hơn nhiều.
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
? Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp chứng
tỏ điều gì?
HS: Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp,
điều đó chứng tỏ trình độ đô thò hoá thấp,
nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
? Việc tập trung quá đông dân vào các
thành phố lớn gây ra hiện tượng gì?
HS: Thất nghiệp, Tệ nạn xã hội, ô nhiễm
môi trường, nhà ở ...
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư để
nhận xét về sự phân bố của các thành phố
lớn ?
HS: Quan sát và nêu nhận xét.
GV: Mật độ năm 2003 đồng bằng sông
Hồng là1192 ngưòi/km
2
, Hà Nội gần 2830
10p
- Các đô thò lớn có mật độ dân
số rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
Quá trình đô thò hoá ở nước ta
đang diễn ra với tốc độ ngày
càng cao.
Tuy nhiên trình độ đô thò hoá
còn thấp.
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
11
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km
2
,
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ?
HS: một số thành phố lớn Hà Nội, TP’
HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng.
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy
mô các TP’?
HS: cho ví dụ.
GV: Chiều 29/5, với gần 93% đại biểu tán
thành, Quốc hội đã thơng qua Nghị quyết
điều chỉnh địa giới hành chính thủ đơ Hà
Nội và các tỉnh, có hiệu lực từ 1/8. Với
hơn 3.300 km2, Hà Nội sẽ nằm trong số
17 thành phố, thủ đơ có diện tích lớn nhất
thế giớiTheo Nghị quyết, thủ đơ Hà Nội
sẽ rộng gấp 3,6 diện tích hiện nay, bao
gồm: thành phố Hà Nội hiện tại, tồn bộ
tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc)
và 4 xã của huyện Lương Sơn (Hòa
Bình). Tổng diện tích của thủ đơ mới hơn
3.300 km2.
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
? Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc
điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư
ở nước ta ?
? Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận
xét về sự phân bố dân cư không đều và
sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của
nước ta
5P
Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ.
• Hướng dẫn, dặn dò: (1P)
- Làm bài tập số 3 SGK trang 14.
- Chuẩn bò bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, trang 15/SGK
Tuần: 02, Tiết CT: 04
Ngày soạn: 01/9/2008
Ngày dạy: 05/9/2008 BÀI 4
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
12
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ:
Ý thức tinh thần lao động
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kó bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1. n đònh lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
a. Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?
b. Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
3. Giới thiệu vào bài mới: (1p)
Nước ta là một nước có lực lượng lao động dồi dào, trong thời gian qua, nước ta có
nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: cho HS làm việc theo nhóm. (2p)
? Nguồn lao động có những mặt mạnh
và hạn chế nào?
HS: Thảo luận rồi lên báo cáo.
GV: Nhận xét và kết luận:
* Mặt mạnh:
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và
có tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi
năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng
tiếp thu khoa học kó thuật.
* Hạn chế:
15p I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
và có tốc độ tăng nhanh, là điều kiện
thuận lợi phát triển kinh tế.
- Người lao động Việt Nam có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp ,
có khả năng tiếp thu khoa học kó
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
13
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
về thể lực và trình độ chuyên môn
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động
giữa thành thò và nông thôn. Giải thích
nguyên nhân?
HS: Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành
thò 24,2%. Sở dó lực lượng lao động nông
thôn nhiều hơn thành thò vì nước ta là
một nước nông nghiệp.
GV: Tuy sự phân bố lực lượng lao động
có trình độ chuyên môn kỹ thuật không
đều giữa thành thò và nông thôn, giữa
vùng lãnh thổ trong cả nước. Số lao
động có trình độ chuyên môn kó thuật
cao tập trung chủ yếu ở thành thò.
? Em có nhận xét gì về chất lượng của
nguồn lao động ở nước ta?
HS: Chất lượng lao động của nước ta
còn rất thấp.
? Để nâng cao chất lượng nguồn lao
động, cần có những giải pháp gì?
HS: Mở các trường đào tạo, phù hợp với
yêu cầu của xã hội, có chính sách
khuyến khích người dân quan tâm học
tập ...
? Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận
xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ
cấu lao động theo ngành ở nước ta?
H oạt động 2
? Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế
xã hội gay gắt ở nước ta?
HS Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp,
nghành nghề ở nông thôn còn hạn chế –
nông thôn thiếu việc làm 2003 tỉ lệ lao
động nông thôn 77,7%. Tỉ lệ thất nghiểp
ở thành thò 6%
? Để giải quyết việc làm theo em cần
phải có những biện pháp gì?
HS Phân bố lại dân cư và nguồn lao
động giữa các vùng, vùng Tây Nguyên…
H oạt động 3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói
8p
8p
thuật.
- Nguồn lao động nước ta còn hạn
chế về thể lực và trình độ chuyên
môn.
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước
ta có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thò cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện và đang
giảm dần chênh lệch giữa các vùng
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
14
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
lên chất lượng cuộc sống của nhân dân
đang được cải thiện.
HS Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu
người tăng ,người dân được hưởng các
dòch vụ xã hội ngày càng tốt hơn…
? Chất lượng cuộc sống của dân cư như
thế nào giữa các vùng nông thôn và
thành thò, giữa các tầng lớp dân cư trong
xã hội ?
HS chênh lệch giữa nơng thơn và thành
thị
Hoạt động 4 – Củng cố
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao
động nước ta ?
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế
xã hội gay gắt ở nước ta?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu
gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân?
- Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng
lao động theo các thành phần kinh tế ở
nước ta và ý nghóa của sự thay đổi đó?
6p
* Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p)
- Chuẩn bò bài mới: Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư Tây Ninh . Theo nội dung
câu hỏi trong bài.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập của bộ môn
Tuần: 03, Tiết CT: 05
Ngày soạn: 06/9/2008
Ngày dạy: 09/9/2008
BÀI 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999.
I. M ục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
15
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
- Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2. Kó năng:
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II. Chu ẩn bị :
1. Giáo Viến
- Giáo án
- Tháp tuổi …
2. Học sinh
Đọc và nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3. giới thiệu vào bài mới (1p)
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV cho HS Quan sát tháp dân số 1989 và
1999.
GV Chia nhóm cho học sinh hoạt động nhóm.
Từng đại diện nhóm trình bày, bổ xung, Giáo
viên ghi bảng.
Nhóm 1,3: Hình dạng của tháp tuổi thay đổi
như thế nào?
TL Chân tháp năm 1989 thuôn dần lên,
còn chân tháp năm 1999 cũng to nhưng nhỏ
hơn 1989 nên hình dạng có thay đổi.
Nhóm 2,4: Nhận xét cơ cấu dân số theo độ
tuổi?
TL Từ 0 - 4 tuổi năm 1989 nhiều hơn 1999
Từ 15-59 ở tháp năm 1989 ít hơn ở
tháp năm 1999.
Trên 60 tuổi ở tháp 1989 nhỏ hơn
1999.
? Nhận xét tỉ lệ dân số phụ thuộc?
TLTỉ lệ dân số phụ thuộc cao có sự thay
đổi giữa hai tháp tuổi.
HS thảo luận (4p) rồi đại diện nhóm lên báo
cáo kết quả, cá nhóm khác nhận xét bổ sung.
15p Bài tập 1
- Chân tháp năm 1989 lớn hơn
chân tháp năm 1999.
- Dưới tuổi lao động 1989 ) 1999
- Trên & trong tuổi lao động
năm 1989 nhỏ hơn 1999.
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
16
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2
? Nhâïn xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ
tuổi ở nước ta? Nguyên nhân?
HS - Dưới tuổi lao động có giảm về tỉ lệ sau
10 năm
- Do áp dụng chính sách KHHGĐ
- Trên và trong độ tuổi lao động tăng
sau 10 năm do tiến bộ về y học và đời sống
được nâng cao.Người dân sống thọ hơn.
Hoạt động 3
? Dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế?
HS - Thuận lợi: Giảm chi phí cho độ tuổi
phụ thuộc.
- Khó khăn: Nguồn lao động bồ xung
cho sau này rất ít.
? Biện pháp khắc phục?
HS - Phân bố lại dân cư.
- Thực hiện tốt chính sách dân số , pháp
lệnh dân số …
Hoạt động 4- Củng cố
? Dân số VN qua 10 năm như thế nào?
HS - Dưới độ tuổi lao độâng giảm
- Trong và trên độ tuổi lao động tăng.
- Dân số VN đang già đi.
8p
10p
3p
Bài tập 2
- Dưới tuổi lao động giảm còn
trong và trên tuổi lao động
tăng do áp dụng tốt chính sách
KHHGĐ & tiến bộ về y tế…
Bài tập 3
*. Hướng dẫn , dặ dò ở nhà: (2p)
- Chuẩn bò bài mới: Sự phát triển nền kinh tế VN .
- Chuẩn bò theo nội dung câu hỏi SGK .
***************************
Tuần: 03, Tiết CT: 06
Ngày soạn: 06/9/2008
Ngày dạy: 12/9/2008
ĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
17
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
1. Kiến thức: Học sinh cần
-Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong nhữnh năm gần
đây.
-Hiểu được xu hướng chuyển dòch cơ câu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển.
2. Kó năng:
Phân tích biểu đồ , bản đồ.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng lòng yêu và xây dựng đất nước.
II/ Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Giáo án
- Bản đồ kinh tế chung VN.
2. Học sinh :
Đọc và nghiên cứu kỹ bài trước ở nhà
III/ Hoạt động dạy và học
1. Ổn đònh lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giới thiệu bài mới (1p)
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài học
Hoạt động 1
? Bằng kiến thức lòch sử cho biết nền kinh
tế nùc ta đã trải qua những giai đọan
phát triển nào?
HS - CM tháng tám 1945
- 1945 – 1954
- 1954 – 1975( ở MB ,MN)
- 1976 – 1986
? Trong giai đọan này nền kinh ế có đặc
điểm gì?
HS
GV - Những năm 1986- 1988 nền kinh tế
tăng trưởng thấp, lạm phát tăng vọt
không kiểm soát 1986 tăng trưởng 4%
lạm phát 774,7%
- 1987 tăng trưởng 3,9% lạm phát tới
223,1%
- 1988 tăng trưởng 5,1% lạm phát tói
343,8%
GV Giới thiệu qua Đại hội 6 tháng
12/1986 nền kinh tế nước ta bắt đầu đổi
mới …..
15p I. Nền kinh tế nước ta trước
thời kì đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn, nền kinh
tế khủng hoảng kéo dài, tình
trạng lạm phát cao mức tăng
trưởng kinh tế thấp. Sản xuất
đình trệ
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
18
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Hoạt động 2
GV Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “chuyển
dòch cơ cấu kinh tế”
? Sự chuyển dòch cơ cấu ktế thể hiện chủ
yếu ỏ những mặt nào?
HS Cơ cấu nghành, cơ cấu lãnh thổ, cơ
cấu thành phần kinh tế
? Quan sát H 6.1 phân tích su hướng
chuyển dòch cơ cấu nghành kinh tế . Xu
hướng này thể hiện rõ ở những khu vực
nào?
HS Nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp
xây dựng và dòch vụ
GV cho HS thảo luận nhóm theo các nội
dung sau
Nhóm 1 : Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ
trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Nguyên nhân?
TL Tỉ trọng liên tục giảm: Từ cao nhất
40% (1991) giảm thấp hơn dòch vụ (1992),
thấp hơn CN 1994. Còn hơn 20%(2002).
Do nền ktế chuyển từ bao cấp sang
ktế thò trường. Nước ta đang chuyểân từ
nước NN sang nước CNN
Nhóm 2: Nhận sét xu hướng…….. khu vực
CN & XD. Nguyên nhân?
TL Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ dưới
25%(1991) lên gần 40%(02)
Do chủ trương CNH HĐH gắn liền
đường lối đổi mới.
Nhóm 3: Nhận sét xu hướng… Khu vực
dòch vụ ?
TL Tỉ trọng tăng nhanh (91-96) cao nhất
gần 45% sau đó giam rõ rệt dưới
40%(2002).
Do ảnh hưởng cụôc khủng hoảng tài
chính khu vực cuối 1997 các họat động
kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
HS Thảo luận nhóm (3p), đại diện nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
20p II. Nền kinh tế trong thời kỉ đổi
mới
1. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh
tế:
* Chuyển dòch cơ cấu nghành :
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư
nghiệp giảm .
- Tỉ trọng CN,DV tăng.
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
19
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
GV cho HS đọc thuật ngữ “vùng ktế
trọng điểm”
GV cho HS Quan sát lược đồ H6.2
? Nước ta có mấy vùng kinh tế`? Xác đònh,
đọc tên trên lược đồ?
HS 7 vùng kinh tế ( lên xác đònh trên
bản đồ)
? Xác đònh phạm vi lãnh thổ các vùng ktế
trọng điểm? nh hưởng đến sự phát triển
ktế xã hội?
HS
? Quan sát lược đồ kể tên những vùng
giáp và không giáp biển? Vớùi đặc điểm tự
nhiên của các vùng ktế giáp biển có ý
nghóa gì trong phát triển ktế?
HS - Tây nguyên không giáp biển.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng ktế
là kết hợp ktế trên đất liền và ktế biển
đảo.
? Các thành phần ktế có sự dòch chuyển
như thế nào?
HS Từ nền ktế chủ yếu là khu vực nhà
nước sang ktế nhiều thành phần
? Bằng sự hiểu biết qua những thông tin
đại chúng cho biết nền kế nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn nào?
HS
? hững khó khăn ta cần vượt qua là gì?
HS
* Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ :
- Nước ta có 7 vùng ktế ,3 vùng
ktế trọng điểm ( BBộ, miền
Trung, phía Nam )
- Các vùng ktế trọng điểm có
tác động mạnh đến sự phát
triển ktế xã hội các vùng ktế
lân cận
* Chuyển dòch cơ cấu thành
phần ktế:
2. Những thành tựu và thách
thức
a. Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng ktế tương
đối vững chắc .
- Cơ cấu ktế chuyển dòch theo
hướng CNH.
- Nước ta đang hội nhập vào
nền ktế khu vực và toàn cầu.
b. Khó khăn:
- Sự phân hóa giàu nghèo.
- Môi trường ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Nhiều bất cập trong phát
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
20
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Hoạt động 3 – Củng cố
- Nền ktế nước ta trước thời kì đổi mới có
đăc điểm gì?
- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta
thể hiện ở những mặt nào?
- xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế
trọng điểm
- Những thành tựu và thách thức của nền
kinh tế nước ta ?
6p
triển VH,GD,Ytế.
- Phài cố gắng lớn trong vấn đề
hội nhập ktế thế giới.
* Hướng dẫn, dặn dò (2p)
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập số 2 SGK/23
- Cho HS về nhà đọc kỹ trước bài số 7 SGK/24
************************
Tuần: 04, Tiết CT: 07
Ngày soạn: 12/9/2008
Ngày dạy: 16/9/2008 BÀI 7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Học sinh cần:
-Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta
-Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đên sự hình thành nền nông nghiệp
nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và
chuyên môn hóa.
2. Kó năng :
- Đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
-Liên hệ thực tế đòa phương.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bò
1. Giáo viên :
- Giáo án
- Bản đồ tự nhiên VN.
2. Học sinh :
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
III/ Hoạt động dạy và học
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
21
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
1. n đònh lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
3. Giới thiệu vào bài mới: (1p).
Nền NN nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, chòu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều
kiện tự nhiên ( Tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước và sinh vật). Các điều kiện kinh tế
– xã hội ngày càng được cải thiện đặc biệt là sự mở rộng thò trường trong và ngoài nước
đã thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp
Họat động của GV và HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
? Sự phát trỉên và phân bố nông nghiệp phụ
thuộc vào những nguồn tài nguyên nào của tự
nhiên?
HS - Đất, nước, khí hậu.
? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào
đất đai và khí hậu?
HS Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các
sinh vật – cơ thể sống cần có đủ 5 yếu ố cơ
bản: Nhiệt, nước, ánh sáng, không khí, chất
dinh dưỡng…
GV cho HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu
sau:
HS thảo luận (3p) rồi đại diện nhóm lên báo
cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV Nhận xét, ghi bảng
Nhóm 1: Cho biết vai trò của đất đối với
nghành nông nghiệp?
TL
Nhóm 2: Nước ta có mấy nhóm đất chính?
Tên? Diện tích mỗi nhóm?
TL - Pheralít & phù sa
- Pheralít có diện tích: 16tr ha -65% diện
tích lãnh thổ
- Phù sa có diện tích: 3 tr ha -24% diện
tích lãnh thổ.
Nhóm 3: phân bố chủ yếu của mỗi nhóm đất
chính?
TL - Pheralít ở MN&TD. Tập trung chủ
yếu :Tây Nguyên, ĐNBộ.
- Phù sa ở hai đồng bằng sHồng và sCửu
20p I. Các nhân tố tự nhiên :
1. Tài nguyên đất:
- Là tài nguyên q giá.
- Là tư liệu sản xuất không
thể thay thế được của nghành
nông nghiệp
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
22
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Long
Nhóm 4 : Mỗi nhóm đất phù hợp nhất với loại
cây trồng gì?
TL - Pheralít –cây CN nhiệt đới( cao su, cà
phê quy mô lớn)
- Phù sa – cây lúa nước, các cây hoa màu
khác.
GV Tài nguyên đất, nước ta rất hạn chế .xu
hướng bình quân dtích đất trên đầu người ngày
một giảm do gia tăng dân số . Cần sử dụng
hợp lí,nâng cao độ phì cho đất .
? Bằng kiến thức đã học trình bày đặc điểm
khí hậu nước ta?
HS - Nhiệt đới gió mùa ẩm
- Phân hóa rõ theo chiều Bắc vào Nam,
theo độ cao, theo gió mùa.
- Các tai biến thiên nhiên.
? Tài nguyên nước của VN có đặc đỉêm gì?
HS
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp của nước ta?
HS - Chống úng lụt mùa mưa bão.
- Cung cấp nước tưới cho mùa khô
- Cải tạo đất mở rộng diện tích canh
tác .Tăng vụ, hay đổi cơ cấu cây trồng, mùa
vụ.
? Trong môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm, tài
nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì?
HS Đa dạng về hệ sinh thái, giầu có về thành
phần loài.
? Tài nguyên sinh vật tạo nhữnh cơ sở gì cho sự
triển và phân bố nông nghiệp?
HS
2. Tài nguyên khí hậu:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa.
3. Tài nguyên nước :
-Có nguồn nước phong phú,
mạng lưới sông ngòi dày đặc,
nguồn nước ngầm phong phú.
4.Tài nguyên sinh vật:
- Nước ta có tài nguyên sinh
vật phong phú, là cơ sở lai tạo
nên các cây trồng vật nuôi có
chất lượng tốt, thích nghi cao
với các điều kiện sinh thái ở
nước ta.
II. Các nhân tố kinh tế xã hội
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
23
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Hoạt động 2
? Đọc SGK và sự hiểu biết , cho biết vai trò
của yếu tố chính sách đã tác động lên những
vấn đề gì trong nông nghiệp?
HS - Tác động mạnh tới dân cư và lao động
nông thôn (k.khích sản xuất, thu hút tạo việc
làm…)
- Hoàn thiện cơ sở vật chất kó thuật trong
nông nghiệp.
- Tạo mô hình phát triển nông nghiệp
thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có( ktế
hộ gia đình, trang trại ..)
- Mở rộng thò trường tiêu thụ sphẩm, thúc
đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, chuyển
đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi.
? Tình hình dân cư và nguồn lao động nước ta
2003 như thế nào?
HS - 74% dân số sống ở nông thôn.
- 60%lao động –nông nghiệp .
? Nhữõng mặt mạnh của nguồn lao động nước
ta?
HS
? Hãy kể tên một số cơ sở vật chất kó thuật
trong nông nghiệp?
HS Dòch vụ trồng trọt – Thủy lợi – Dòch vụ
chăn nuôi cơ sở vật chất kó thuật
? Đảng và nhà nước có những chính sách mới
để phát triển nông nghiệp như thế nào?
HS - Ptriển ktế hộ gia đình.
- Nông nghiệp hướng xuất khẩu.
? Thò trường trong và ngoài nước như thế nào?
HS Được mở rộng thúc đẩy sản xuất đa dạng
hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cây
trồng vật nuôi.
- Sức mua thò trưòng trong nước giảm,
chuyển đổi cơ cấu gặp nhiều khó khăn.
- Thò trường ngoài nước biến động
15p
1. Dân cư và lao động:
- Nguồn lao động dồi dào
trong nông nghiệp
- Sáng tạo, giàu kinh nghiệm
2. Cơ sở vật chất kó thuật:
- Tương đối phát triển.
3. Chính sách phát triển nông
nghiệp
- Đảng và nhà nước ban hành
nhiều chính sách mới trong
nông nghiệp
4. Thò trường trong và ngoài
nước:
Được mở rộng thúc đẩy sản
xuất phát triển.
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
24
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
******************************************************************************
Hoạt động 4 – Củng cố
? Nêu đặc điểm nguồn tài nguyên đất?
? Hãy chọn ý đúng: Các nhân tố tự nhiên của
nước ta được hiểu là:
a.Hệ hống cơ sở vật chất kó thuật
b. Tổng thể các nguồn tài nguyên thiên
nhiên
c. Đường lối chính sách của Đảng và nhà
nước
3p
* Hướng dẫn , dặn dò ở nhà (1p)
- Chuẩn bò bài mới: Sự phát triển và phân bố dân cư. Theo nội dung SGK
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về thành tựụ trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
**************************
Tuần: 04, Tiết CT: 08
Ngày soạn: 12/9/2008
Ngày dạy: 16/9/2008 BÀI 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh cần:
- Nắm được đăc điểm ptriển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một
số su hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp –sự hình thành những vùng sản xuất
tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2. Kó năng:
Ptích bảng số liệu, sơ đồ, lược đồ nông nghiệp
3. Thái độ:
bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bò
1.Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ nông nghiệp VN ( kinh tế chung)
2.Học sinh:
chuẩn bò bài trước ở nhà.
III/ Hoạt động dạy và học
1.n đònh lớp: ( 1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (4p).
- Nêu đặc điểm nguồn tài nguyên đất?
***************************************************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2008 - 2009
25