Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

skkn sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lí thuyết và rèn luyện kỉ năng giải bài tập chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.65 KB, 16 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số:........................................................
1. Tên sáng kiến: Sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lí thuyết và rèn luyện kỉ năng giải bài tập
chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và hữu cơ.
(Nguyễn Văn Vũ, @THPT Trần Trường Sinh)
2. Lĩnh vực áp dụng của sáng kiến: Hóa học
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết
Năm 2016 đánh dấu sự thay đổi mạnh mẽ của nền giáo dục nước nhà trên nhiều
phương diện. Trong đó có việc đổi mới phương pháp dạy học như: chú trọng tính tích cực
của học sinh, dạy học lấy học sinh làm trung tâm hay dạy học theo chuyên đề…
Với phương pháp dạy học truyền thống việc phát huy tính tích cực, tự lực của học
sinh, việc rèn luyện và bồi dưỡng năng lực nhận thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực tư duy và khả năng tự học của các em chưa được chú ý đúng mức. Với thực tế đó,
nhiệm vụ cấp thiết đặt ra cho người giáo viên nói chung và giáo viên hóa học nói riêng là
phải đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy
sáng tạo, giải quyết vấn đề học tập thông qua mọi nội dung, mọi hoạt động dạy học hóa
học.
Chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế là một trong những dạng bài quan trọng của
bộ môn hóa cấp THPT. Nội dung bài tập khá đa dạng, và trong những năm gần đây
thường xuất hiện nhiều câu hỏi trong các kì thi THPT quốc gia, kiểm tra...Hiện nay vẫn
còn khá nhiều học sinh chưa nắm vững được phương pháp giải quyết bài tập dạng này.
Đa phần học sinh chỉ nắm sơ lược hoặc chỉ nhớ một cách máy móc các kiến thức cơ bản;
khả năng tư duy của các em để giải quyết các bài tập còn yếu; giáo viên chưa đánh giá
đúng và đầy đủ năng lực từng học sinh; học sinh tiếp cận các bài tập chưa phù hợp với
năng lực của bản thân mình.... Điều này dẫn đến kết quả của các em không cao, các em
dễ chán nản, thờ ơ với bộ môn. Vì vậy việc “Sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lí thuyết và
rèn luyện kỉ năng giải bài tập chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và
hữu cơ” là việc làm cần thiết, để giúp các em rèn luyện kĩ năng chuẩn bị thật tốt cho các


kì thi, đặc biệt là kì thi THPT quốc gia sắp tới.
3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến
3.2.1. Mục đích giải pháp
Việc sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lí thuyết và rèn luyện kỉ năng giải bài tập
chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và hữu cơ, nhằm tạo điều kiện
Trang 1


cho học sinh tính tích cực nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, sáng tạo mới trên cơ
sở kiến thức đã được học trong nhà trường và những gì đã trải qua trong thực tiễn cuộc
sống, giúp các em vận dụng những hiểu biết của mình vào trong thực tiễn cuộc sống một
cách dễ dàng và thuận lợi. Từ đó hình thành ý thức, phẩm chất, kĩ năng và năng lực cho
học sinh.
Thúc đẩy sự phát triển tư duy, tính tích cực và củng cố kiến thức cho học sinh
trong việc sử dụng sơ đồ tư duy và rèn luyện giải các dạng bài tập chuyên đề nhận biết
tách và tinh chế.
Làm tài liệu ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia.
3.2.2. Những điểm khác biệt, tính mới so với giải pháp đã áp dụng
Tính mới của giải pháp được thể hiện ở chổ giúp học sinh tìm được phương pháp
ôn tập mới bằng sơ đồ tư duy đồng thời giúp các em giải quyết các dạng bài tập khác nhau
trong chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và hữu cơ.
Có hiệu quả giáo dục cao qua việc tìm tòi, trải nghiệm nghiên cứu, sáng tạo để giải
quyết các tình huống…thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy học lí thuyết và giải các bài
tập nhận biết, tách và tinh chế.
Các sơ đồ tư duy, các dạng bài tập trong chuyên đề được thiết kế, sắp xếp theo một
hệ thống khoa học giúp học sinh dễ hiểu.
3.2.3 Nội dung giải pháp thực hiện
Bước 1. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
Để nhận biết các chất hóa học cần nắm vững tính chất lí hóa cơ bản của chất
đó, chẳn hạn: Trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, độ tan, độ nóng chảy, độ sôi, các phản

ứng hóa học đặc trưng có kèm theo dấu hiệu tạo kết tủa, hòa tan, sủi bọt khí, thay đổi
màu sắc… kể cả những chất do chúng tạo nên trong quá trình nhận biết.
Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có
dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường học đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hóa chất cần
phải tiến hành (n – l) thí nghiệm.
Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các chất theo yêu cầu của đề
bài, đều được coi là thuốc thử.

Trang 2


Bước 2. Thiết kế một số sơ đồ tư duy nhận biết một số thuốc thử và hóa chất thơng
dụng

đ a ëc

C l, H

Fe, Cu, Oxit sắt,
FeS2, FeCO3, Fe2+...

Tan, cókhí H2 bay ra

g
đứn
i
ï
a
lo


ùc H
trươ

(l),

H3 P

O4 ,

...

A xit H

K im

it H

C l,

H2 S

O4

HN O 3

Ax

H2SO4

H 2O


axit Quỳt
ím

Ba, BaO,
Ba(OH)2, Ba2+

Tan, cókhí CO2 ,
SO2, NO2 bay ra



Kếttủa trắng

2SO4

SO 2,

Màu đỏ

3

(L ùc
i,N kim
a, lo
K ại
,C m
a, ạn
Ba h
)


Màu Xanh Ba
zo

H
K hí N

C l,
K hí H

Giảiphóng khí H2 Ca

h
CO 2,
ïi m a ïn a O )
m l o aO ,C a O , B
x it k i
C a ùci Oo ,N a 2O ,K 2
(L

Tan, dung dòch làm
hồng phenolphtalein

Tan, cókhí CO2 , SO2, H2S bay ra

M
H C u o ái C
O3 - O3 2 ,H
S O ,- S O 2
3 , H 3 ,S .-. H

.

Tan dd làm hồng phenolphtalein
Tan  dd làm đỏquỳtím

2-

e át c aúc, Pk im
H a àụi (thrư
t)
øA
loa

Tan, cókhí NO2 bay ra

n
lei
a
t
h )
olp màu
n
e
Ph hông
(K

Mộtsốthuốc thử
vôcơ thôngdụng

dd HCl

Du
ng


ch

Màu hồng

Baz o

ba
zo

MnO 2
Ag O,
2 A

Cu

Khí Cl2
g+ Kếttủa trắng

O

Tan, dung dòch
màu xanh

Be, Z
n,


Sơ đồ1: Mộtsốthuốc thửthôngdụng

Trang 3

O Pb, Al Tan, khí
cu xit, H
ûa B id
e, rox
Zn it
, A lươ
l, C õng
r tín
h

Tan


H

Ca

l

,B

+N
aC

a,


,n

,N

3 ,đ

,K
Li

N
O

a

Ag

HCl, H S
2 O4 (l)

3 ,đ,n

Tan +dd xanh +NO2 đỏnâ
u

HNO

Các kim loại từMg Pb

H2O


t
á
Đo

Tan+NO2 nâ
u đỏ
+ trắ
ng

Li

NaOH, KOH Be, Zn, Pb, Al

Na

Ngọn lử
a đỏtía

Tan, Khí H2

Tan+dd xanh
Đỏ Đen
O2
+
l
C
H O2
Tan + NO

Cu


Ca Ba

K

Ngọn lử
a tím

Tan, K hí H2

Ngọn lử
a đỏda cam
Ngọn lử
a và
ng

Tan, Khí H2

Ngọn lử
a và
ng lục

H

Kim Loại

NO

+


HC

1
l(

)
:3

3

Au

Sơ đồ2: Nhậ
n biế
t kim loại

2O

Đục nướ
c vô
i

O2

(M
P

àu
(M
I2


)
øng
va

à
u

àu
(M

đo
û
)

S

H

tin
h
bo
Đu
t
nn ä
ó
ng

Quỳtím hó
a đỏ


Đo
á
t+
H

O2

Tím

g
on
t tr
á
Đo


u xanh đen

+Q
uy
øtí
m

Khí SO2 Mù
i hắ
c

n)
đe

tím

C

u
à
M
(

n)
đe

Phi Kim
Sơ đồ3: Nhậ
n biế
t phi kim

Trang 4

+d

H) 2
O
(
a
dC


2


ïnh

g)

l2
PdC

dd thuốc tím

Nhạt màu

Ho
ah

NO2(đỏ
)

ồn
g

N2

l
Quỳtím
dd

NH3

Ag


ùy
cha û
m
á
o
ho

n
Qu
ät
va
nh
Si

3

Mấtmàu
Đỏ
Khóitrắng

NO

HC

Qu
ỳtí
ma
åm

 trắng

Xanh

3

Tắt

SO 2


ặc

M ùi

Chết

Khai

Sơ đồ4: Nhận biếtkhí vàhơi

Trang 5

 trắng

Nhạt màu

Nướ
c Br2(đỏnâu)

NO


ïnh
la

H)
ddCa(O 2

CO2

NH

Không màu

øm
La

tr ắn

H 2S

HC

Đỏ

ẩm
Quỳtím

 đen

O)
dd Pb(N 3 2


Khí vàhơi

ho
âng
kh
í

Màu

O
H2

en)
đ
(
O Trứ
ng thối
Cu

i


Cl2

Nâu đỏK
Nâu đỏ

O4 (


Hơi I2

CuS

O2 H2

SO
3

Vàng Cu(đỏ)

øi

đo
û

SO
u
C

h)
n
(4 xa

Mu

Ba
Cl

na

âu

n)
đe
(
O

CO

dd

Cu

o ät

h bo ät
o àti n
I +H

 Trắng


ớc
Br
2

i nh b
H o àt

dd K


Nhạt màu Br2

Hơi nước
Cu(đỏ
)

O 2 +L àm la

Q ue

) ám
C u (đỏ
đo

Hợp chấtmàu đen
Bùng cháy
Hóa xanh
Hóa xanh

Khóitrắng


dd
SO

2
4 -,

K+


2+

3 2-

Li +
,N

Ca 2+

+

O

2
3 -

dd
OH -

Đo
á
t
dd
C

CO

4
NH


 trắ
ng

+

Ba

Na +
Tía Li +

3+

Cr

Al 3+,Zn2+,Be 2+
, Pb 2+, Cr 3+


ng

i
ha
éng ùik
ra
 t H 3, m
íN
Kh

Tím


 trắ
ng,tan ngay
 xá
m,tan ngay

dd OH-, dư

Al 3

2+

Zn

 trắ
ng,tan ngay

Be 2+

 trắ
ng,tan ngay

Pb 2
+

 trắ
ng,tan ngay

a+
,K


+

 mà
u và
ng
 trắ
ng
2-

d

dS

dd Cl

M

-

2+

Cd

Cu

Fe 2+

-


+

2+ ,

g

H
dd O

Ag
Mg

 Trắ
ng
2+  xanh

2+

Fe 3+

3+

2+ ,

Cu

2+ Fe
Fe ,

dd S2-


Pb2+

 trắ
ng xanh
 nâ
u đỏ

 nâ
u đỏ

 đen

Cation
Sơ đồ5: Nhậ
n biế
t Cation
 đen

dd H +

O2 khô
ng khí

dd H+

2SO3

2-


4

Anion
Sơ đồ6: Nhậ
n biế
t Anion

Trang 6

2

3 -,
HS HC
O - O 3 ,S 3 ,S
iO O

 SO2 bay lê
n
O3

HS

2-

SiO 3

 Keo

 O2 , que bù
ng chá

y
2
nO
M
y
ù
+ ha
c
ạn á
c
â
om
o
đ
C e
Qu

22
3 - 3 ,

2-

CO

NO2

-

NO3-


SO

o

+

23- , S
O4
- -, P

Ba 2

,t
SO 4

2

,I
- , Br
Cl

dd

+H

3
NO
Ag

 trắ

ng

-

dd

Cl -

 2nâ
u đỏ

O3
C

 và
ng nhạt B I r trắ
ng

 CO2 bay lê
n

HCO 3

4 3-

ûCu
u đo
nâ
 2


 và
ng đậ
m

PO

 SO2 bay lê
n

 CO2 bay lê
n

S2-

 và
ng tan
trong HNO3

-

ClO 3


M làkim loại kiề
m
Na, K...

Khô
ng có


Tan
c oxit
M2On cá
kim loại

CO2

Có

M làkim loại kiề
m
thổ
: Ca, Ba...

H2 O

Tan

Khô
ng tan OH

M làAl, Zn...

Khô
ng tan

M làkim loại
khá
c Fe, Cu, Ag


Sơ đồ7: Nhậ
n biế
t oxit kim loại

Khí Cl2
Kếttủ
a trắng

dd H
F

A g 2O

M nO2
P2O5

Cu

,B

Tan SiF4

dd

O

2O

l 2O 3


Ca

O,
K

ZnO, A

3

Na

dd là
m đỏquỳ
H2O

H+
H+

H 2O

O
H 2 CO
Na 2

dd

dd tron
Ke
áttu xan g suốt,
h quỳtím

ûa C
aC
O
dd trongsuốt, 3
xanh quỳtím

ëc
C l đa
dd H
Cl
dd H

Dung dòch màu xanh
Tan

iS O 2

aO

Oxit kim
loại
Sơ đồ8: Nhận biếtoxit kim loại

Trang 7

aO
N

H


Tan SiO32-


Khô
ng mấ
t mà
u Br2

Mấ
t mà
u dd

ù
c
vàca en
n
e
r
z
A
gben
n
ú
a
đ
ng
đồ

2


d
Mấ
t mà
u dd d KMnO4
Khí là
m đục
dd Ca(OH)2
Đố
t
Khí là
m đỏquỳ
Cl ,
2 Br

kin
An
en
di
ka
An

Mấ
t mà
u dd dd
KM
Mấ
t mà
u dd Br2
nO
dd B

4
r

dd KMnO
4

dd

Br 2 g+
dd
A
n
Io
r2
B

Mấ
t mà
u dd Br2
Kế
t tủ
a và
ng
Mấ
t mà
u dd Br2

2
Mấ
t mà

u dd
Br
O4
d
n
d
M
dd K

An
ke
n

Ankan

2

Hiđro
cacbon

Sơ đồ9: Nhậ
n biế
t mộ
t sốhidrocacbon

Br 2

2 CO
3


3

Qu
ỳt
ím

nO 4

2

dd

Br

H
te r
Es

Dẫ
n xuấ
t
Hiđrocacbon

o
t bé
Chấ

Sơ đồ10: Nhậ
n biế
t dẫ

n xuấ
t hidrocacbon
Trang 8


i thơm
bay hơi
ít tan

H
RC

it

l
âro
xe
ly

Ancol

OO

d eh

G

Rắ
n đỏ
CuO

đen
Bọt khí  Na

a

O3
C
2

H 2O

OO

An

ol

)2

en

( OH

Ph

Kế
t tinh
dd mà
u xanh Cu



a đỏ
Bọt khí

N

Na
CO2

HC

Bọt khí

Na

Quỳtím
AgN
O /
3 NH

KM

dd

Bọt khí

A g N O /N
3 H3
Cu
(O H

)2

dd

Kế
t tủ
a đỏgạch
Cu2O
Kế
t tủ
a Ag
Mấ
t mà
u dd KMnO4
Mấ
t mà
u dd Br2

a đỏ
Mấ
t mà
u dd Br2
Kế
t tủ
a Ag
Kế
t tủ
a trắ
ng


ùi
n, lỏ
ng
ha Rắ
t
g
ạn
Ít tan
Tr
O
H2


2

2

AgNO /NH
3
3
dd
Br
2
Ca
(O
H)

M
an
to

zo

Kế
t tủ
a trắ
ng
dd B
r

Saccarozo

2
3 -

Amin

Khí CO2 d
dC
O

0

ím
ỳt
Qu

-NH
2 >-CO
OH


,t
aOH
) ,N
OH 2
Cu(


a xanh

h
an
ux
à
øtím
y
x it
m
oa
Qu
dd
in
h
an
Am
ax
ó
H

C

-N

H
OO
=-C
H
O
-NH2
O


a đỏ

Kế
t tủ
a đỏgạch
Kế
t tủ
a Ag trắ
ng
Mấ
t mà
u dd Br2
Vẫ
n đục
dd mà
u xanh
Kế
t tủ
a Ag trắ

ng
2
Cu
H)
H3
N
O
/
(
(O
O3
H)
Cu +, AgN dd mà
u xanh
H
2
)2
H
Kế
t tủ
a Ag trắ
ng
O
u(
H3
C
O3/N dd xanh tím
AgN
t
io H+,

d
 Ag trắ
ng
d
An
Ag
NO
/NH
3
3
ilin
t
Tinh bộ
Glucozo

Khô
ng đổ
i mà
u

Dẫ
n xuấ
t
hidrocacbon

Sơ đồ11: Nhậ
n biế
t dẫ
n xuấ
t hidrocacbon


Bước 3. Xây dựng một số bài tập minh hoạ
 Bài tập nhận biết
Bài 1: Để tìm ra lọ đựng khí SO2 cạnh các lọ khác, mỗi lọ đựng một khí
CO2, H2S, NH3. Cần dùng dung dịch :
A.Nước Brom
B. NaOH, Ca(OH)2
C. Ca(OH)2
Hướng dẫn: Cho lần lượt nước Brom vào các mẫu thử khí:
+ Mẫu thử khí khơng làm brom đổi màu là khí CO2

D. KMnO4, NaOH

+ Mẫu thử khí làm mất màu nước Brom là SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
+ Mẫu thử khí làm mất màu nước Brom và có S màu vàng xuất hiện là H2S
H2S + Br2 → 2HBr + S↑
+ Mẫu thử khí làm mất màu nước Brom và có khí khơng màu xuất hiện là NH3 .
2NH3 + 3Br2 → 6HBr + N2↑
Bài 2: Để phân biệt các dung dịch các chất riêng biệt: Saccarozơ, mantozơ,
etanol, foomalin . Người ta có thể dùng:
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/OH
C. Nước brom
D. Na
Hướng dẫn : Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nhận Saccarozơ, mantozơ do tạo
Trang 9


dung dịch màu xanh lam . Sau đó đun nóng 2 dung dịch trên, mẫu nào xuất hiện kết

tủa Cu2O kết tủa đỏ gạch là mẫu chứa mantozơ, còn lại là mẫu Saccarozơ
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao để nhận ra foomalin, còn lại mẫu không có hiện
tượng là etanol
Bài 3: Có 5 gói bột màu như nhau: CuO, FeO, MnO2, Ag2O, Fe + FeO. Có thể dùng
dung dịch nào dưới đây để phân biệt các chất :
A.HNO3
B. AgNO3
C. HCl
D. Ba(OH)2
Hướng dẫn : Cho dung dịch HCl để nhận biết 5 mẫu bột ở trên vì các mẫu tan trong
dung dịch và ngoài ra còn có hiện tượng :
- Nhận được MnO2 do có khí vàng Clo thoát ra
- Nhận được Ag2O do có kết tủa trắng AgCl
- Nhận được Fe + FeO do có bọt khí H2 không màu thoát ra
- Nhận được CuO do dung dịch tạo thành có màu xanh
- Nhận được FeO tan không có hiện tượng
Bài 4: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ không ghi nhãn : HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên là:
A. Ba
B. Al
C. Zn
D. Ag
Hướng dẫn : Cho vào mỗi dung dịch axit trên một mẩu nhỏ Ag . ở ống nào Ag tan có
khí bay lên hoá nâu trong không khí ở miệng bình là dung dịch HNO3 do :
3Ag + 4HNO3→3AgNO3 + NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Đem đun nóng lên, lọ nào Ag tan có khí bay lên là dung dịch H2SO4 do :
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O
Sau đó dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết 2 dung dịch axit còn lại: ống nào có kết tủa
trắng là HCl, tạo kết tủa vàng là H3PO4

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
H3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3HNO3
 Bài tập tinh chế
Bài 1: Có một hỗn hợp gồm Al2O3, Cr2O3, CuO . Chỉ cần một hoá chất có thể
tách CuO ra khỏi hỗn hợp là :
A. dd NaOH
B. dd NH3

C. dd HCl

D. CO2

Hướng dẫn :
Cho dd NaOH dư vào hỗn hợp Al2O3, Cr2O3, CuO. Khuấy đều cho đến khi
chất rắn không tan hết, Al2O3 và Cr2O3 tan hoàn toàn trong dd NaOH dư.Chất rắn
còn lại lọc tách, sấy khô thu được CuO hoàn toàn tinh khiết
Trang 10


Al2O3 + 2NạOH + 3H2O → 2[NaAl(OH)4] dd tan
Cr2O3 + 2NạOH + 3H2O → 2[NaCr(OH)4] dd tan
Bài 2: Khí Butan có lẫn tạp chất C2H4 và SO2. Để thu được Butan nguyên chất
phải cho hỗn hợp lội từ từ qua:
A. dung dịch H2SO4l hay dd KMnO4

B. dung dịch Ca(OH)2 hay dd KMnO4

C. dung dịch Ca(OH)2 hay nước Br2

D. dung dịch KMnO4 hay nước Br2


Hướng dẫn :
+ Dùng nước Brom loại bỏ C2H4 và SO2 trong hỗn hợp khí: Butan, C2H4 và
SO2. Khí thoát ra Butan tinh khiết :
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Dùng dung dịch KMnO4 loại bỏ C2H4 và SO2 trong hỗn hợp khí :
Butan, C2H4 và SO2. :
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 +2H2SO4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
 Bài tập tách
Bài 1: Có hỗn hợp bột gồm CuO, CaO. Dùng hoá chất nào để tách chúng ra khỏi hỗn
hợp :
A. H2O
B. H2O và CO2
C. CO2
D. CO
Hướng dẫn :
Cho hỗn hợp bột gồm CuO, CaO vào nước dư. CaO tan hoàn toàn, CuO
không tan tách ra: CaO + H2O → Ca(OH)2
Sục CO2 dư vào dd thu được ở trên: CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3↓ + H2O lọc
tách kết tủa nung trong không khí đến khối không đổi thu được CaO
CaCO3 → CaO + CO2↑
Bài 2:Để tách một hỗn hợp gồm Benzen, Phenol, anilin có thể dùng các hợp
2. H2SO4
3. NH3
4. nước Brom
chất :1. dd NaOH
A. 3,4
B. 2,3

C. 1,2
D.1,4
Hướng dẫn :
Cho dd NaOH dư vào hỗn hợp gồm Benzen, Phenol, anilin thì Phenol, anilin tan
phản ứng còn Benzen không phản ứng tách lớp, chiết được Benzen
C6H5OH + NaOH→ C6H5ONa + H2O
Hỗn hợp dung dịch còn lại gồm: C6H5ONa,C6H5NH2,NaOH dư cho dd H2SO4
thì phenol được tách ra dưới dạng kết tinh.
2C6H5ONa + H2SO4 → 2C6H5OH↓ + Na2SO4
Trang 11


C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4
Hỗn hợp dung dịch còn lại gồm: (C6H5NH3)2SO4 ,dd H2SO4 dư, Na2SO4 cho
dd NaOH dư vào thì tách được anilin
(C6H5NH3)2SO4 + 2NaOH → 2C6H5NH2 + Na2SO4 +H2O
Bước 4: Xây dựng một số bài tập tham khảo dùng để rèn luyện kỉ năng.
 Một số bài tập nhận biết vô cơ
Bài 1: Để tách và giữ nguyên được lượng Ag có trong hỗn hợp Fe, Cu, Ag có thể dùng
một hoá chất là dung dịch:
A. HNO3
B. AgNO3
C. Fe(NO3)3
D. HCl
Bài 2: Có 6 dung dịch gồm: KHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, AlCl3, Mg(NO3)2,
NaOH đựng trong 6 lọ mất nhãn. Để phận biệt các dung dịch trên ta dùng thuốc thử là :
A. HNO3
B. HCl
C. Ba
D. H2O

Bài 3: Để nhận biết dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3 ta cần dùng thuốc thử là:
A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch KMnO4/H

+

C. dung dịch NaOH
D. Tất cả
Bài 4: Để tách Au ra khỏi hỗn hợp gồm : Au, Cu, Ag, Fe người ta dùng:
A. dd FeCl3
B. nước cường toan
C. dd HNO3
D.AgNO3
0
Bài 5: Hỗn hợp X gồm 3 chất rắn. Chỉ dùng dd NaOH dư, t tách được chất rắn
có KLPT lớn nhất. 3 chất rắn là :
A. Al2O3, Fe2O3, SiO2
B. Al2O3, CuO, ZnO
C. Al2O3, FeO, BaO
D. Al2O3, Fe2O3, MgO
Bài 6: Để tìm ra lọ đựng khí SO2 cạnh các lọ khác, mỗi lọ đựng một khí: CO2,
H2S, NH3. Cần dùng dung dịch:
A. nước Brom
B. dung dịch NaOH, Ca(OH)2
C. dung dịch Ca(OH)2
D. dung dịch KMnO4, NaOH
Bài 7: Hỗn hợp khí thải chứa : HCl, CO 2, H2S. Nên dùng chất nào để loại bỏ
chúng tốt nhất :
A. Nước vôi trong

B. dd NaOH
C. dd HCl
D.nước
Bài 8: Có 4 mẫu kim loại: Fe, Al, Mg, Ag. Hoá chất có thể dùng để nhận biết 4
kim loại trên là:
A.
NaOH, ZnSO4
B. NaOH, HNO3
C. NaOH, HCl
D. HCl, CuSO4
Bài 9: Để phân biệt NaHCO3 và NaHSO4 ta có thể dùng:
A. dd BaCl2
B.dd HCl
C. dd Ba(OH)2
D. A & B đều được
Bài 10: Có 3 lọ đựng : Fe + FeO; Fe + Fe2O3; FeO + Fe3O4 . Chỉ dùng 2 hoá chất
dd có thể nhận biết được là :
A. HCl, KMnO4
B. CuSO4, NaOH
C.HNO3, NaOH
D.HCl, NaOH
Bài 11: Để nhận biết khí H2S thường dùng
Trang 12


A. Giấy lọc tẩm dd Pb(NO3)2
C. Giấy lọc tẩm dd CuSO4
B. Quỳ tím ẩm
D. Tất cả
Bài 12: Có thể phân biệt 3 dd KOH, HCl, H2SO4l bằng 1 thuốc thử là :

A. Quỳ tím
B. Zn
C.Al
D. BaCO3
Bài 13: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịc trong suốt, không màu chứa 1
trong các hoá chất riêng biệt: NaOH, H2SO4, HCl, NaCl. Để nhận biết từng chất có
trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hoá chất :
A. 1
B. 3
C. 0
D.2
Bài 14: Có các thuốc thử sau : Cu, NaOH, HNO3, H2S, KI, KMnO4 + H2SO4l. Số
thuốc thử có thể dùng để nhận biết 2 dung dịch : FeSO4 và Fe2(SO4)3 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 15: Để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H3PO4 riêng biệt ta dùng:
A. Cu và dung dịch AgNO3
B. Quỳ tím và dung dịch NaOH
C. Cu và quỳ tím
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3
Bài 16: Có 4 dd đựng trong 4 lọ riêng biệt là: NaCl, AlCl3, ZnCl2, FeCl2. Thuốc
thử duy nhất dùng để nhận biết từng chất là :
A. dd AgNO3
B. dd HNO3
C. dd NaOH
D. dd NH3
Bài 17: Có 4 dd HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hoá chất để dùng nhận biết là :
A. Ba, Ba(OH)2

B.Quỳ tím và AgNO3
C. Quỳ tím và NaOH
D.Quỳ tím và Cu
Bài 18: Có 4 dung dịch NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ được dùng thêm một
thuốc thử để phân biệt các dung dịch. Thuốc thử đó là :
A. HNO3
B. KOH
C. BaCl2
D. NaCl
Bài 19: Để nhận biết ion NO3 người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng
đun nóng vì:
A. tạo dung dịch màu xanh và có khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm
B. tạo dung dịch có màu vàng nhạt
C. phản ứng tạo kết tủa màu xanh
D. phản ứng tạo dung dịch có màu và khí không màu hoá nâu trong không khí
Bài 20: Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch : CaCl2, ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4,
FeCl3. Hoá chất cần dùng để nhận biết ra từng dung dịch là :
A. NH3
B. Quỳ tím
C. AgNO3
D. NaOH
Bài 21: Có các chất bột Na2O, CaO, Al2O3, MgO đựng trong các lọ riêng biệt. Để
nhận biết từng chất cần dùng thêm:
A. NaOH
B. HCl
C. H2O
D. HNO3
Bài 22: Để nhận biết các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch :
A. nước Brom và NaOH


B. NaOH và Ca(OH)2

C. KMnO4 và NaOH

D. nước Brom và Ca(OH)2

Bài 23: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây :
NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các
Trang 13


dung dịch trên:
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. Quỳ tím
Bài 24: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột là : ( Fe + FeO); (FeO + Fe3O4); (FeO + CuO). Chỉ
dùng một hoá chất có thể nhận biết từng lọ. Hoá chất là :
A. dd HNO3 l
B. dd H2SO4 đặc
C. dd CuSO4
D. dd HCl
Bài 25: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột thạch cao CaSO4.2H2O, bột đá
vôi, bột gạo. Chỉ dùng một hoá chất nào dưới đây có thể nhận biết được bột gạo:
A. dd Iot
B. dd Brom
C. dd HCl
D. dd H2SO4
Bài 26: Một loại muối ăn có lẫn tạp chất MgCl2, CaCl2, BaCl2. Để loại bỏ tạp
chất ra khỏi muối ăn, ngoài nước cần dùng thêm 2 hoá chất là :

A. NaOH, HCl
B.Na2CO3, HCl
C. Na2SO4, HCl
D. AgNO3, HCl
Bài 27: Có 5 lọ không ghi nhãn: BaCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3. Chỉ
dùng một thuốc thử có thể nhận biết được 5 lọ hoá chất là :
A. Ba(NO3)2
B. Na2SO4
C. Quỳ tím
D. AgNO3
 Một số bài tập nhận biết hữu cơ
Bài 1: Có 3 dung dịch NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 4 chất lỏng : Benzen,
toluen, rượu etylic và anilin. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được:
A. 5 chất
B. 6 chất
C. 4 chất
D. 7 chất
Bài 2: Dùng nước Brom không thể phân biệt được cặp dung dịch nào sau đây ?
A. H-CHO và glucozơ
B. Glucozơ và Saccarozơ
C. glucozơ và fructozơ
D. H-CHO và Saccarozơ
Bài 3: Khí Butan có lẫn tạp chất C2H4 và dư SO2. Để thu được Butan nguyên chất
phải cho hỗn hợp lội từ từ qua:
A. dd Ca(OH)2 hay nước Brom
C. dd H2SO4l hay dd KMnO4
B. dd KMnO4 hay nước Brom
D. dd Ca(OH)2 hay dd KMnO4
Bài 4: Để phân biệt 4 chất: C2H5Cl, C2H4(OH)2, CH3CHO, CH3COOH, ngoài
điều kiện phản ứng và môi trường cần thêm một hoá chất:

A. Na
B. NaOH
C. Na2CO3
D. Cu(OH)2
Bài 5: Hoá chất nào sau đây sử dụng để phân biệt các dung dịch chất sau: axit
axetic, axit meta crylic, axit fomic:
A. Cu(OH)2/NaOH
B.Quỳ tím
C. nước Brom
D. dd AgNO3/NH3
Bài 6: Để phân biệt các dung dịch sau đây trong nước: glyxerol, ancol etylic,
glucozơ, anilin cần dùng những hoá chất :
A. Cu(OH)2, nước Brom
C. AgNO3/NH3, nước Brom
B. Cu(OH)2, Na
D. Cu(OH)2, AgNO3/NH3
Bài 7: Có 6 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: Glyxerol,
glucozơ, lòng trắng trứng, axit fomic, NaOH, axit axetic. Để phân biệt 6 dung
dịch trên có thể dùng 1 loại thuốc thử là :
A. Quỳ tím
B. CuSO4
C. AgNO3/NH3
D. nước Brom
Bài 8: Để loại bỏ SO3 ra khỏi hỗn hợp SO2, SO3 người ta làm cách nào sau
đây:
Trang 14


A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NH3 dư
B. Dẫn hỗn hợp qua nước và đun nhẹ

C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Brom
D. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư
Bài 9: Để phân biệt phenol và anilin người ta dùng:
A. NaOH
B. nước Brom
C. thuốc tím
D. Quỳ tím
Bài 10: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta thường dùng:
0
A. nước Brom
B. AgNO3/NH3
C.Cu(OH)2/ NaOH t cao
D. CH3OH
Bài 11: Không dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường để phân biệt lòng trắng trứng và
dung dịch nào sau đây:
A. phenol
B. Glucozơ
C.axit axetic
D.hồ tinh bột
Bài 12: Có các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt : Glixerin, phenol, anilin, axit 2
metyl propanic, andehit axetic. Hoá chất dùng để nhận biết từng chất lỏng trên là :
A. AgNO3/NH3
B. Na và dd NaOH
C.Cu(OH)2
D. Na và nước Brom
Bài 13: Để phân biệt 3 chất lỏng : axit HCOOH, glucozơ, propan-1,2-điol có thể dùng:
A. CaCO3
B.Quỳ tím
C. Cu(OH)2
D.AgNO3/NH3

Bài 14: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch: C2H5OH, C6H5OH,
C6H5NH2 được hoà tan trong C6H6 . Để nhận biết từng chất cần dùng:
A. Quỳ tím, nước Brom
C. dd Brom, Na
B. Phenolphlatein, Na
D. Phenolphlatein, dd Brom
Bài 15: Để phân biệt phenol và rượu Benzylic có thể dùng thuốc thử là:
1. Na
2. NaOH
3. nước Brom
A. chỉ có 1
B. chỉ có1, 2
C. chỉ có 2, 3
D. chỉ có 2
Bài 16. Để phân biệt rượu anlylic và andehit axetic có thể dùng thuốc thử là :
A. nước Brom
B. dd KMnO4
C. dd AgNO3/NH3
D. Tất cả
Bài 17: Để phân biệt 2 chất lỏng etanol A và propan 1,3 điol B, người ta cần dùng
:
A. Cho tác dụng với Na, chất nào nhiều bọt khí hiđro thoát ra là B
B. Đun nóng với H2SO4, chất nào tạo ra olefin là A.
C. Đốt cháy với số mol bằng nhau, chất nào tạo nhiều CO2 là B
D. Cho tác dụng với Cu(OH)2, chất nào hoà tan tạo dung dịch xanh lam là B
3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp
Học sinh phát huy được năng lực, năng khiếu, tư duy sáng tạo trong việc tự mình
có thể thiết kế sơ đồ tư duy theo ý muốn để nhớ lý thuyết được lâu hơn. Dùng để ôn tập,
rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập nhận biết, tách và tinh chế chuẩn bị cho kì thi
THPT quốc gia.

Giáo viên tổ chức cho các nhóm học sinh theo mức độ năng lực phù hợp nhằm
thực hiện việc rèn luyện kĩ năng tư duy, giải quyết các tình huống thông qua việc tự bản
thân học sinh thiết kế sơ đồ tư duy ôn tập lí thuyết và giải các bài tập trong chuyên đề.
3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp
Học sinh tìm hiểu, nghiên cứu sâu hơn, thấu đáo hơn và ghi nhớ lâu hơn các kiến
thức được học, cũng như các dạng bài tập trong chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế.
Trang 15


Xây dựng được một chuyên đề dạy học hoàn chỉnh, có thể làm mô hình để áp dụng
cho việc giảng dạy nhằm phát huy năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh.
Các dạng bài tập được thiết kế đa dạng, nhiều mức độ, có hệ thống giúp học sinh
dể dàng tiếp thu từ đó tạo hứng thú học tập và say mê môn học.
Kết quả kiểm tra 15 phút ở lớp triển khai khảo sát (12A2 ) đều cho kết quả từ trung
bình trở lên so với lớp khác.
Làm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 12 rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT quốc
gia sắp tới.
Tiến hành dạy thực nghiệm và kiểm tra 15 phút trên lớp 12 cơ bản (12A2) và so
sánh với lớp đối chứng (12A1) trong năm học 2016-2017. Kết quả như sau:
Loại
Giỏi
Khá
Trung
Yếu
Kém
Lớp đối Lớp
bình
5
11
21

5
chứng 12A1(42)
Loại
Giỏi
Khá
Trung
Yếu
Kém
Lớp
Lớp
bình
12A2(41)
10
20
11
thực
nghiệm
 Nhận xét: Qua kết quả thực tế kiểm tra 15 phút tôi có một số nhận xét sau:
Sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lí thuyết và rèn luyện kỉ năng giải bài tập chuyên đề
nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và hữu cơ là phù hợp. Đa số học sinh hiểu
bài và tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
Học sinh ở lớp thực nghiệm nắm vững bài hơn, kết quả điểm kiểm tra cao hơn.
Khi phân tích kết quả kiểm tra và so sánh chúng tôi nhận thấy mức độ tái hiện cũng như
vận dụng kiến thức cao hơn.
Tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi ở các lớp nhiều hơn, đặc biệc không khí học tập
sôi nổi hơn và độ bền kiến thức chắc hơn, học sinh hiểu sâu và nhớ lâu.
3.5. Tài liệu kèm theo gồm
- 1 bảng mô tả giải pháp
- Các phụ lục kèm theo: 0 bản
Giao thạnh, Ngày 19 tháng 3 năm 2018


Trang 16



×