LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 16 : Từ ngày 20/12 đến ngày 24/12/2004
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Ngày, giờ
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
Thực hành xem đồng hồ
(TC) Con chó nhà hàng xóm
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(T2)
Bài 31
Con chó nhà hàng xóm
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
Ngày, tháng
Thời gian biểu
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ xe đi
Chữ hoa O
Các thành viên trong nhà trường
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Đàn gà mới nở
Thực hành xem lòch
(NV) Trâu ơi! Phân biệt
Bài 32
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Luyện tập chung
Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào?
Khen ngơi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2004.
TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung
sướng, hiểu . . .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghóa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài
lòng.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú
chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Bán chó và trả
lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm,
chậm rãi.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm
trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó,
câu dài
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: câu hỏi 1
- HS2: câu hỏi 2
- HS3: câu hỏi 3
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu,
đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS
đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
-Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi
con nào .//
-Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một
khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được .
- Con Cún mẹ giúp gì nào ? ( cần lên giọng )
-Con nhớ Cún ,/ mẹ ạ !//( giọng tha thiết )
-Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến
+ Giải nghóa các từ mới cho HS hiểu
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
lúc chạy đi chơi được .//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
+ Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn
* Yêu cầu HS đọc đoạn 4
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Cún đã làm gì cho Bé vui?
- Nhóm 3 và 4: Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy
Bé vui Cún cũng vui?
* Yêu cầu đọc đoạn 5
+ Bác só nghó Bé mau lành là nhờ ai?
+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác
hàng xóm.
* Đọc đoạn 2.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không
đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* Đọc đoạn 3.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn
buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé.
- Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi ríu rít
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
+ Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân
thiết giữa Bé và Cún bông.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.
TOÁN : NGÀY; GIỜ.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ.
- Biết cách gọi tên giờ trong một ngày.
- Bước đầu nhận biết đơn vò thời gian: Ngày; giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng ghi sẵn nội dung bài học.
- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
- 1 đồng hồ điện tử.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 HS lên bảng giải bài 4.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5.
+ Cho cả lớp thực hiện đặt tính và tính 61 – 19.
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bước 1: GV nêu: Một ngày bao giờ cũng có
ngày và đêm.
+ Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi:
Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11
giờ trưa em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ
chiều em thường làm gì?
GV đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được
chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều,
tối, đêm.
Bước 2:
+ Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố
phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
+ Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
+ Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.
Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10
giờ sáng . .
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc
ở mấy giờ?
+ Thực hiện tương tự các buổi còn lại.
+ Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK
+ Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
+ Mỗi HS thực hiện 1 ý.
+ Giải rồi nhận xét
Nhắc lại tựa bài.
+ Đang ngủ.
+ n cơm cùng gia đình.
+ Học bài cùng các bạn.
Lắng nghe.
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ
sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ HS trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đọc bài học.
+ Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ
+ Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm?
+ Em tập thể dục lúc mấy giờ?
+ Yêu cầu làm tương tự với các phần còn lại
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn , hoan nghênh
những em làm đúng theo các ý sau:
Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ.
Em đi ngủ lúc 22 giờ
Bài 2:
+ Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Hỏi: Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
+ Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2?
+ 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều?
+ Hỏi: Bức tranh 4 vẽ điều gì?
+ Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm?
+ Vậy còn bức tranh cuối cùng vẽ gì?
Bài 3:
+ GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS
đối chiếu để làm bài.
chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính
là 13 giờ.
+ Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số
chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
+ Chỉ 6 giờ.
+ Số 6.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
+ Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài
+ Lúc 7 giờ sáng
+ Đồng hồ C
+ Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
+ 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
+ Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
+ Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
+ Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8
giờ tối.
+ Làm bài
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? Một ngày chia làm
mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đếm mấy giờ? . . .
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bò bài
cho tiết sau .
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2004.
TOÁN : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Làm quen với chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ( chẳng hạn: 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ).
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời
gian( đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh các bài tập 1, 2 phóng lớn.
- Mô hình đồng hồ có kim quay được.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ? Kể tên các
giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ? Đi học về lúc
mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Thực hành:
3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy
giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng?
+ Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay
kim đến 7 giờ.
+ HS khác nhận xét
+ Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại
+ Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?
+ 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
+ Hãy dùng cách nói khác nhau để nói về giờ
khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới tranh 1.
+ Muốn biết câu nào nói đúng câu nào nói sai
ta phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng.
+ Trả lời và quay đồng hồ đúng theo các giờ đã
nêu và gọi tên các giờ đó.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ
ghi trong tranh.
+ Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
+ Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
+ Quay kim trên mặt đồng hồ.
+ Nhận xét.
+ An thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ A. An
xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D. 17 giờ An đá
bóng – Đồng hồ C.
+ 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
+ 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
+ Cho nhiều HS nói
+ Đọc đề bài
+ Quan sát tranh, đọc giờ qui đònh trong tranh và
xem đồng hồ rồi so sánh.
+ Giờ vào học là mấy giờ?
+ Bạn HS đi học lúc mấy giờ?
+ Bạn đi học sớm hay muộn?
+ Vậy câu nào đúng, câu nào sai?
+ Để đi học đúng giờ, bạn HS phải đi học lúc
mấy giờ?
+ Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
+ Lưu ý: bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng
nên câu a là câu đúng.( Bạn Lan tập đàn lúc 20
giờ)
+ Là 7 giờ
+ Lúc 8 giờ.
+ Bạn HS đi học muộn.
+ câu a sai, câu b đúng.
+ Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau.
GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
+ Nội dung : Xoay kim đồng hồ đúng theo lời GV đọc ra.
+ GV bắt đầu đọc từng giờ cho 2 đội thực hiện, sau mỗi lần thực hiện đúng thì đạt 1 điểm. Kết
thúc trò chơi, đội nào có số điểm cao hơn thì đội ấy thắng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV đưa ra một vài mô hình giờ khác nhau cho HS đọc và cho biết với thời gian đó em cần
làm gì cho phù hợp.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bò bài
cho tiết sau .
CHÍNH TẢ: (TC) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn trong bài Con chó nhà hàng xóm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biết vần ui/ uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh
ngã .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn chép.
- Nội dung bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con
các từ :
+ Nhận xét sửa sai.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép.
+ Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
+ Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật. Từ
bé nào là tên riêng, từ nào không phải tên
riêng?
+ Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những
chữ nào nữa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
+ Viết các từ: chim bay, nước chảy, sai trái, xếp
hàng, giấc ngủ, thật thà.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
+ Là tên riêng.
+ Từ Bé đứng ở đầu câu là tên riêng, từ bé
trong cô bé không phải là tên riêng.
+ Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
+ Đọc các từ: quấn qt, bò thương, giường, giúp
Bé mau lành.
+ Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa
+ Nhìn và viết chính tả.
+ Soát lỗi.
Trò chơi : Thi tìm từ theo yêu cầu
+ Chia lớp thành 4 đội, yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
- Vòng 1: Tìm các từ có vần: ui/uy.
- Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch .
- Tìm trong bài: Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
+ Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút
+ Hết vòng nào thu kết quả và tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm đúng tính 1 điểm.
+ Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng.
Lời giải:
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi( ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xúi giục, vui vẻ, phanh
phui, phủi bụi, bùi tai, túi tóc, tủi thân . . . tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy,
thủy chung, tùy ý, suy nghó . . .
Vòng 2: chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chónh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao
đèn, chụp đèn. . . .
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác só.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3.
- Chuẩn bò cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T2).
A/ MỤC TIÊU:
- HS vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- HS có thái độ tôn trọng những qui đònh về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Xe, rác để thực hiện trò chơi sắm vai.
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1 ; 2.
- Dụng cụ lao động
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Khởi động : Cả lớp hát bài:
+ Kể những nơi được gọi là công?
Phương án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công
2 HS lần lượt trả lời các câu
+ Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
+ Cần làm gì và tránh việc gì để giữ trật tự vệ
sinh nơi công cộng?
Nhắc lại tựa bài
Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Mục tiêu: Giúp HS thực hiện hành vi giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm
của bản thân.
Cách tiến hành:
GV cho HS đi dọn vệ sinh lớp, trường xung quanh ( mang theo dụng cụ như khẩu trang, chổi, que
xiên rác, sọt đựng rác . . .)
+ Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
+ GV theo dõi, đôn đốc cách làm nhòp nhàng,
vẹ sinh và trật tự
+ Sau khi dọn xong yêu cầu HS tập hợp 4 hàng
dọc và nêu câu hỏi:
-Giờ đây nơi công cộng này ntn?
- Em có hài lòng về công việc của mình không?
Vì sao?
+ Từng tổ dọn vệ sinh theo từng điểm.
+ Suy nghó và trả lời.
- Gây mất trật tự, dẫn đến té ngã, bò thương tích
- HS nêu rồi nhận xét
Kết luận : Các em phải biết góp phần làm sạch đẹp nơi công cộng và nhấn mạnh việc làm này đã
mang lại lợi ích cho mọi người trong đó có chúng ta..
Hoạt động 2 : Trình bày
+ GV giới thiệu một số tranh ảnh, bài thơ, bài
hát, tiểu phẩm về chủ đề trật tự vệ sinh nơi
công cộng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận cách sắm vai và
giải quyết với nội dung tình huống.
+ Gọi một số nhóm trình bày và phân tích cách
+ Quan sát tranh. . .
+ Nghe và thảo luận tình huống, phân công sắm
vai để thực hiện.
+ Đại diên lên bảng trình bày rồi nhận xét
ứng xử.
Kết luận : Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp
cho công việc của mỗi người được thuận lợi trong môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe .
Kết luận chung: Những nơi có nhiều người tập trung lại là những nơi gọi là công cộng như: Trường
học, bệnh viện . . . Vì vậy, việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của mọi
người được thuận lợi, môi trường trong lành có ích lợi cho sức khỏe.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
- Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.?
- Dặn HS về chuẩn bò cho tiết học sau. GV nhận xét tiết học.
THỂ DỤC : BÀI 31.
A/ MỤC TIÊU :
- Học trò chơi: “Vòng tròn”, Nhóm ba nhóm bảy .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
một cách chủ động.
- Tiếp tục ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
B/ CHUẨN BỊ :
- Đòa điểm: Sân trường.
- Dụng cụ: 1 còi, kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ
biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhòp.
+ Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
+ Đi đều theo 5 hàng dọc (2p).
+ Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn
thân và nhảy. Mỗi động tác 2 lần 8 nhòp
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Chơi trò chơi: “Vòng tròn”. 10 phút
+ Chuyển đội hình vòng tròn, GV nêu tên trò
chơi. Yêu cầu đọc vần điệu và kết hợp vỗ tay,
nghiêng người theo nhòp.
+ GV nêu khẩu lệnh: Chuyển đội hình từ 1
thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp
với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi.
+ Đi đều theo vòng tròn đã kẻ và thực hiện
nhảy chuyển đội hình thi đua tổ 1 – 3 . tổ 2 – 4
+ Đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Đứng vỗ tay và hát
+ Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng
+ GVhệ thống ND bài và yêu cầu HS nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn lại
bài,chuẩn bò tiết sau kiểm tra .
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe
+ HS thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ Thực hiện lại bài thể dục toàn thân.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích
cực .
+ Thực hiện
+ Chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Thực hiện.
+ Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A/ MỤC TIÊU :
- Quan sát tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Biết nghe và nhận xetù, đánh giá lời bạn kể.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh họa.
- Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ.
- Bảng ghi tóm tắt ý nghóa của truyện.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối
tiếp câu chuyện Hai anh em .
+ 1 HS cho biết nội dung ý nghóa .
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài
tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể lại từng đoạn truyện
+ Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn
gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu HS kể trước lớp.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
+ Khi HS lúng túng, GV có thể gợi ý các câu:
Tranh 1:
+ Tranh vẽ ai?
+ Cún bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2:
+ Chuyện gì xảy ra khi Bé và cún bông đang
chơi?
+ Lúc ấy cún làm gì?
Tranh 3:
+ Khi Bé bò ốm ai đã đến thăm Bé?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4:
+ Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé
làm những gì?
Tranh 5:
+ HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của
câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể
1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Tranh vẽ Cún bông và Bé.
+ Đang đi chơi với nhau trong vườn.
+ Bé bò vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
+ Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn
cho Bé nhiều quà.
+ Bé mong muốn đước gặp Cún vì nhớ Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo . . đi đâu.
+ Bé và Cún đang làm gì?
+ Lúc ấy bác só nghó gì?
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS thi kể độc thoại.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện
+ Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân thiết.
+ Bác só hiểu rằng . . .Bé khỏi bệnh.
+ HS kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ 1 HS kể.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bò tiết sau. GV nhận xét tiết học.