TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC VÀ TÍNH TOÁN
CHẾ ĐỘ XÁC LẬP BẰNG CHƯƠNG TRÌNH PSS/E
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN ĐĂNG TOẢN
Sinh viên thực hiện: VŨ THỊ HUYỀN TRANG
Chuyên ngành : HỆ THỐNG ĐIỆN
Lớp : Đ5H2
Hà Nội, tháng 01 năm 2015
2 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đòi hỏi trình độ
khoa học kỹ thuật ngày càng cao, đặt ra những vấn đề bức thiết về xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng. Trong đó ngành điện là ngành hạ tầng cơ sở được ưu tiên phát triển
trước hết vì điện năng không thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất công
nghiệp. Muốn phát triển kinh tế thì ngành điện phải phát triển trước một bước.
Để đáp ứng được sự tăng trưởng và phát triển liên tục của nền kinh tế quốc dân,
ngành điện phải không ngừng nghiên cứu, tìm tòi những giải pháp tối ưu để cung cấp
điện đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Với quá trình phát triển phụ tải ngày càng nhanh
nên việc quy hoạch, thiết kế mới và phát triển mạng điện đang là vấn đề quan tâm của
ngành điện nói riêng và cả nước nói chung. Do đó Nhà nước cũng như ngành Năng
lượng đã luôn chú trọng trong công tác giáo dục, đào tạo cho các thế hệ sinh viên
ngành hệ thống điện có những hiểu biết sâu sắc, toàn diện về mạng lưới điện.
Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế mạng lưới điện” giúp sinh viên ứng dụng những kiến
thức đã học khi nghiên cứu lý thuyết vào việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể và toàn
diện. Đây là bước tập dượt giúp cho sinh viên có những kinh nghiệm quý báu trong
công việc sau này.
Nội dung của bản đồ án tốt nghiệp “Thiết kế mạng lưới điện” gồm thiết kế lưới
điện khu vực có một nhà máy nhiệt điện và hệ thống điện có công suất vô cùng lớn
cung cấp cho các phụ tải. Khi có hiện tượng dao động trong toàn hệ thống hoặc một
điểm nào đó sẽ dẫn đến sự dao động của toàn hệ thống điện. Trong quá trình vận hành
hệ thống điện cần phải tính toán mô phỏng các chế độ làm việc của hệ thống. Một
phương tiện để thực hiện công việc này được dùng ở nhiều nước là chương trình PSS/E
của tập đoàn PTI (Power Technologies International, Siemens PTI). Trong phạm vi đồ
án này em thực hiện tính toán trào lưu công suất và tính toán điều chỉnh điện áp tại các
nút bằng chương trình PSS/E. Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế mạng lưới điện” gồm 7
chương :
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
3 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
Chương I. Tính toán cân bằng công suất và đề xuất các phương án nối dây.
Chương II. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật.
Chương III. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - chọn phương án tối ưu.
Chương IV. Chọn MBA và sơ đồ nối dây toàn hệ thống điện.
Chương V. Tính toán các chế độ hệ thống điện bằng PSS/E.
Chương VI. Tính toán điều chỉnh điện áp tại các nút bằng PSS/E.
Chương VII. Tính toán giá thành truyền tải điện năng.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
4 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
LỜI CẢM ƠN
Em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã tận tình dạy bảo em trong
suốt những năm tháng đại học. Xin được gửi đến các thầy cô lời biết ơn chân thành
thành nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy giáo TS.Nguyễn Đăng Toản đã hướng
dẫn em tận tình trong thời gian vừa qua.
Em cũng xin cảm ơn các bạn trong nhóm đồ án đã góp ý cùng em hoàn thành đồ
án này tốt hơn.
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Huyền Trang
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
5 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 4
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 5
CHƯƠNG I. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY ............................................................................................. 10
1.1
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI .............................................................. 10
1.1.1 Vị trí các nguồn cung cấp và phụ tải ........................................................... 10
1.1.2 Nguồn cung cấp........................................................................................... 10
1.1.3 Phụ tải .......................................................................................................... 12
1.2
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT .............................................................................. 13
1.2.1
Cân bằng công suất tác dụng ..................................................................... 13
1.2.2
Cân bằng công suất phản kháng ................................................................ 16
1.3 ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY ....................................................... 19
1.3.1 Cơ sở đề xuất ............................................................................................... 19
1.3.2 Đề xuất phương án ...................................................................................... 20
1.4 TỔNG KẾT CHƯƠNG I ................................................................................... 27
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ............................................... 28
2.1 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ............................................................................ 28
2.1.1 Chọn điện áp định mức cho mạng điện ....................................................... 28
2.1.2 Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................ 28
2.1.3 Tính tổn thất điện áp ................................................................................... 30
2.2.1 Chọn điện áp định mức cho mạng điện ....................................................... 32
2.2.2 Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................ 34
2.2.3 Tính tổn thất điện áp ................................................................................... 39
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
6 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
2.3 PHƯƠNG ÁN 2 ................................................................................................. 41
2.3.1 Chọn điện áp định mức cho mạng điện ....................................................... 41
2.3.2 Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................ 42
2.3.3 Tính tổn thất điện áp ................................................................................... 45
2.4 PHƯƠNG ÁN 3 ................................................................................................. 47
2.4.1 Chọn cấp điện áp cho mạng điện ................................................................ 47
2.4.2 Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................ 48
2.4.3 Tính tổn thất điện áp ................................................................................... 51
2.5 PHƯƠNG ÁN 4 ................................................................................................. 53
2.5.1 Chọn cấp điện áp cho mạng điện ................................................................ 54
2.5.2 Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................ 55
2.5.3 Tính tổn thất điện áp ................................................................................... 59
2.6 TỔNG KẾT KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN................................................. 62
2.7 TỔNG KẾT CHƯƠNG II .................................................................................. 62
CHƯƠNG III. TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
........................................................................................................................................ 63
3.1 PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ TIÊU KINH TẾ .................................................. 63
3.2 TÍNH KINH TẾ CHO CÁC PHƯƠNG ÁN ...................................................... 65
3.2.1 Phương án 1 ................................................................................................ 65
3.2.2 Phương án 2 ................................................................................................ 67
3.2.3 Phương án 3 ................................................................................................ 68
3.3 TỔNG KẾT CÁC PHƯƠNG ÁN ...................................................................... 70
3.4 TỔNG KẾT CHƯƠNG III................................................................................. 71
CHƯƠNG IV. CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI DÂY TOÀN HỆ THỐNG
ĐIỆN .............................................................................................................................. 72
4.1 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP .................................. 72
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
7 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
4.1.1. Nguyên tắc chung ....................................................................................... 72
4.2.1. Chọn máy biến áp tăng áp .......................................................................... 73
4.2.3. Chọn máy biến áp hạ áp cho các phụ tải .................................................... 74
4.2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHO CÁC TRẠM .................................................. 76
4.2.1 Nhà máy điện và trạm biến áp tăng áp ........................................................ 76
4.2.2 Trạm trung gian ........................................................................................... 78
4.2.3 Trạm cuối .................................................................................................... 78
4.3 SƠ ĐỒ NỐI CHÍNH CHO TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN .................................... 80
4.4 TỔNG KẾT CHƯƠNG IV ................................................................................ 82
CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN CÁC CHẾ ĐỘ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN .................. 83
5.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PSS/E ............................................................ 83
5.2 TÍNH TOÁN TRONG HỆ ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐỐI ........................................... 84
5.2.1 Đường dây ................................................................................................... 84
5.2.2 Máy biến áp hai cuộn dây ........................................................................... 85
5.2.3 Máy phát điện .............................................................................................. 86
5.3 NHẬP SỐ LIỆU CHO PSS/E ............................................................................ 87
5.3.1 Nút (Bus) ..................................................................................................... 87
5.3.2 Nhà máy (Plant) .......................................................................................... 88
5.3.3 Máy phát (Machine) .................................................................................... 88
5.3.4 Tải (Load) .................................................................................................... 89
5.3.5 Đường dây (Branch).................................................................................... 89
5.3.6 MBA 2 cuộn dây (2 Winding) .................................................................... 90
5.4 TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT ................................. 91
5.4.1 Chế độ phụ tải cực đại ................................................................................. 91
5.4.2 Chế độ phụ tải cực tiểu ................................................................................ 98
5.4.3 Chế độ sự cố .............................................................................................. 102
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
8 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
5.5 TỔNG KẾT CHƯƠNG V ................................................................................ 104
CHƯƠNG VI. TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT .............. 105
6.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP .............................. 105
6.2 TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐIỆP ÁP BẰNG PSS/E .................................... 108
6.2.1 Chế độ phụ tải cực đại ............................................................................... 108
6.2.2 Chế độ phụ tải cực tiểu .............................................................................. 110
6.2.3 Chế độ sự cố .............................................................................................. 111
6.3 TỔNG KẾT CHƯƠNG VI .............................................................................. 112
CHƯƠNG VII. TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ........ 113
7.1 VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MẠNG ĐIỆN ................................................... 113
7.2 TỔN THẤT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG TRONG MẠNG ĐIỆN .................. 115
7.3 TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MẠNG ĐIỆN ........................................ 115
7.4 CÁC LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH .......................................................... 116
7.4.1 Chi phí vận hành hàng năm ....................................................................... 116
7.4.2 Chi phí tính toán hàng năm ....................................................................... 116
7.5 TỔNG KẾT CHƯƠNG VII ............................................................................. 117
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
9 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
HTĐ
: Hệ thống điện
MFĐ
: Máy phát điện
MF
NMĐ
: Máy phát
: Nhà máy điện
NMNĐ
: Nhà máy nhiệt điện
MBA
: Máy biến áp
TBA
TTT, TTK
: Trạm biến áp
: Thứ tự thuận, Thứ tự không
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
10 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
CHƯƠNG I. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
1.1 PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
1.1.1 Vị trí các nguồn cung cấp và phụ tải
Sơ đồ vị trí nguồn và tải được cho như trong hình vẽ 1-1
50.0000
I
0
00
.0
50
44.
721
4
00
.00
50
36
.05
5
5
II
I
50.0000
1
228
31.6
HTÐ
NMNÐ
III
50.990
2
36
.0 5
55
50
.0
00
0
5
4
721
44.
41.23
11
4
721
44.
6
0
00
.0
50
I
50.0000
II
2
I
7
11
41.23
I
Hình vẽ 1-1: Sơ đồ vị trí nguồn điện và phụ tải
1.1.2 Nguồn cung cấp
Trong thiết kế lưới điện, việc phân tích nguồn cung cấp điện rất quan trọng nhằm
mục đích nắm vững đặc điểm và số liệu các nguồn, tạo thuận lợi cho việc tính toán.
Việc quyết định sơ đồ nối dây của mạng điện cũng như định hướng phương thức vận
hành của NMĐ hoàn toàn phụ thuộc vào vị trí, nhiệm vụ, tính chất của NMĐ. Ở đây 2
nguồn cung cấp gồm HTĐ và NMNĐ cách xa nhau 80,623 km và bao lấy các phụ tải,
điều này rất có lợi cho phân phối tải.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
11 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
1.1.2.1 Hệ thống điện
HTĐ có công suất vô cùng lớn, vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa hệ thống và
NMĐ để có thể trao đổi công suất giữa hai nguồn khi cần thiết đảm bảo cho hệ thống
quan trọng làm việc bình thường, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện trong các chế độ
vận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn nên chọn hệ thống là nút cân
bằng công suất và nút cơ sở điện áp. Cũng vì vậy nên không cần dự trữ công suất trong
NMĐ, nói cách khác công suất tác dụng và phản kháng dự trữ sẽ được lấy từ HTĐ.
1.1.2.2 Nhà máy nhiệt điện
- NMNĐ gồm 4 tổ máy công suất định mức của nhà máy : 4x75 = 300 MW;
cos = 0,85; cosφTD = 0,75; Uđm = 10,5 kV.
- Nhiên liệu của NMNĐ có thể là than đá, dầu, khí đốt. Muốn làm việc phải có
thời gian khởi động lò do đó có thể không đáp ứng được nhu cầu phụ tải. Do đó phải
liên kết hợp lý với HTĐ để đáp ứng được nhu cầu của các phụ tải quan trọng. Mặt khác
lò có đặc tính như sau : phụ tải kinh tế là 85 – 90% phụ tải định mức, phụ tải ổn định ≥
70%, dưới 70% phải phun thêm dầu (không kinh tế), dưới 30% thì không nên chạy lò.
Do đó nếu ghép một lò MF thì chỉ nên nhận khoảng 85% là kinh tế, công suất tối thiểu
không dưới 30%, quá tải tối đa không quá 15%...
- Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85% Pđm nghĩa là :
Pkt = 85% Pđm
Do đó khi 4 phụ tải cực đại, cả 4 MF đều vận hành và tổng công suất tác dụng
phát ra của nhà máy là :
Pkt = 85%x4x75 = 255 MW
Trong chế độ phụ tải cực tiểu, dự kiến ngừng một tổ máy, ba MF còn lại sẽ phát
85% Pđm, khi đó tổng công suất phát ra của NMNĐ là :
Pkt = 85%.3x75 = 191,25 MW
Khi sự cố ngừng 1 MF, 3 MF còn lại sẽ phát 100% Pđm, như vậy :
PNMĐ = 3x75 = 225 MW
Phần công suất thiếu trong các chế độ vận hành sẽ được cung cấp từ HTĐ.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
12 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
1.1.3 Phụ tải
Theo số liệu ban đầu đã cho thì hai nguồn điện sẽ cung cấp cho 8 phụ tải, có Tmax
= 4500,. Ở đây gồm có hai loại phụ tải : phụ tải loại I là loại phụ tải quan trọng, nếu
mất điện sẽ gây hậu quả to lớn về người, thiết bị, kinh tế, do đó phụ tải loại I cần được
cung cấp điện liên tục. Phụ tải loại III là loại phụ tải kém quan trọng hơn, khi mất điện
không gây ảnh hưởng lớn, do đo có thể cho phép mất điện.
Nguồn điện cấp điện cho 8 phụ tải có Pmin = 0,75Pmax. Theo sơ đồ phân bố ta thấy
phụ tải được phân bố xung quanh nhà máy và hệ thống vì vậy khi thiết kế có thể phân
thành 2 vùng :
- Vùng 1 : gồm 4 phụ tải : 3, 4, 5, 6.
- Vùng 2 : gồm 3 phụ tải : 2, 7, 8.
Riêng phụ tải 1 nằm giữa 2 nguồn cung cấp.
Phụ tải lớn nhất : P2 = 50 MW.
Phụ tải nhỏ nhất : P3 = P8 = 30 MW.
Phụ tải xa nguồn nhất : phụ tải số 2, 4, 7.
Phụ tải gần nguồn nhất : phụ tải số 6, 8.
Số liệu về phụ tải được cho trong bảng 1-1:
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
13 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
Bảng 1-1: Số liệu của phụ tải, và yêu cầu điều chỉnh điện áp
Phụ tải
Thông số
Pm ax ( M W )
Pm in ( M W )
co s d m
1
2
3
4
5
6
7
8
35
50
30
40
42
35
35
30
26,250 37,500 22,500 30,000 31,500 26,250 26,250 22,500
0,900
0,900
0,900
0,900
0,900
0,900
0,900
0,900
Q m ax ( M V A r )
16,951 24,216 14,530 19,373 20,342 16,951 16,951 14,530
Q m ax ( M V A r )
12,713 18,162 10,897 14,530 15,256 12,713 12,713 10,897
S m ax ( M V A )
38,889 55,556 33,333 44,444 46,667 38,889 38,889 33,333
S m in ( M V A )
29,167 41,667 25,000 33,333 35,000 29,167 29,167 25,000
U dm ( kV )
22
22
22
22
22
22
22
22
điều chỉnh
điện áp
KT
KT
T
KT
KT
T
T
KT
Loại
I
I
II
I
I
III
II
I
T m ax ( h )
4500
4500
4500
4500
4500
4500
4500
4500
Yêu cầu
1.2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1.2.1 Cân bằng công suất tác dụng
Đặc điểm của quá trình sản xuất điện năng là công suất của các nhà máy sản xuất
ra phải luôn cân bằng với công suất tiêu thụ của các phụ tải tại mọi thời điểm.
Việc cân bằng công suất trong hệ thống điện cho thấy khả năng cung cấp của các
nguồn phát và yêu cầu của các phụ tải có cân bằng hay không, từ đó sơ bộ định ra
phương thức vận hành của nhà máy để đảm bảo cung cấp đủ công suất, thỏa mãn các
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
14 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
yêu cầu về kỹ thuật và có hiệu quả kinh tế cao nhất.
Đặc biệt việc tính toán cân bằng công suất cho hệ thống trong các chế độ cực đại,
cực tiểu và chế độ sự cố, nhằm đảm bảo độ tin cậy của hệ thống, đảm bảo chỉ tiêu về
chất lượng điện cung cấp cho các phụ tải.
1.2.1.1 Chế độ phụ tải cực đại
Tổng công suất có thể phát của nguồn điện phải bằng hoặc lớn hơn công suất yêu
cầu trong chế độ max có dạng:
PNMĐ + PHT = Pyc = m. PPTmax + PMĐ + PTD + PDT (1.2.1)
trong đó:
- m : hệ số đồng thời (lấy m=1).
- PNMĐ: tổng công suất tác dụng phát của NMNĐ.
Ở đây PNMĐ = 85%.4.75 = 255 MW.
- PNMĐ: tổng công suất tác dụng nhận từ hệ thống.
- Pyc: công suất tác dụng yêu cầu của phụ tải.
- PPTmax: tổng công suất tác dụng cực đại của các phụ tải : PPTmax = 307
MW.
- PMĐ: tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
Tính toán sơ bộ ta chọn PMĐ = 5% m.Ppt = 5%.307 = 15,35 MW.
- PTD: công suất tự dùng của NMNĐ :
P (t )
P TD 0, 4 0, 6 phat Pdm
100
P
dm
trong đó :
α : lượng điện năng sản xuất của nhà máy dùng cho tự dùng α = 10%.
Pphát(t) : công suất phát của nhà máy tại thời điểm t.
Pđm : công suất định mức của nhà máy.
Với chế độ phụ tải max : PTD = 10%. PNMĐđm = 10%.300 = 30
(MW).
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
15 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
PDT: tổng công suất dự trữ của NMĐ. Do HTĐ có công suất vô cùng
lớn nên ta lấy dự trữ của NMĐ bằng 0. Khi sự cố có thể huy động công
suất từ nguồn hệ thống : PDT = 0.
Thay số vào (1.2.1) ta có :
Pyc = 1.307 + 15,35 + 30 = 352,35 (MW)
PHT = Pyc - PNMĐ = 352,35 - 255 = 97,35 (MW).
1.2.1.2 Chế độ phụ tải cực tiểu
Ở chế độ phụ tải cực tiểu dự kiến ngừng 1 MF, 3 MF còn lại sẽ phát 85% Pđm.
Tổng công suất có thể phát của nguồn điện phải bằng hoặc lớn hơn công suất yêu cầu
trong chế độ min có dạng :
PNMĐ + PHT = Pyc = m. PPTmin + PMĐ + PTD + PDT
(1.2.2)
trong đó:
- m : hệ số đồng thời (lấy m=1).
- PNMĐ: tổng công suất tác dụng phát của NMNĐ.
Ở đây PNMĐ = 85%.3.75 = 191,25 (MW).
- PNMĐ: tổng công suất tác dụng nhận từ hệ thống.
- Pyc: công suất tác dụng yêu cầu của phụ tải.
- PPTmax: tổng công suất tác dụng cực tiểu của các phụ tải :
PPTmin = 230,25 (MW).
- PMĐ: tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
Tính toán sơ bộ ta chọn PMĐ = 5% m.Ppt = 5%.230,25 = 11,513 (MW).
- PTD: công suất tự dùng của NMNĐ :
P (t )
P TD 0, 4 0, 6 phat Pdm
100
P
dm
(1.2.3)
trong đó:
α : lượng điện năng sản xuất của nhà máy dùng cho tự dùng α = 10%.
Pphát(t) : công suất phát của nhà máy tại thời điểm t.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
16 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
Pđm : công suất định mức của nhà máy.
Với chế độ phụ tải min :
P
TD
0, 4 0, 6
100
Pphat (t )
10
3.75
Pdm
0, 4 0, 6
.4.75 25, 5 ( M W )
Pdm
100
4.75
PDT: tổng công suất dự trữ của NMĐ. Do HTĐ có công suất vô cùng
lớn nên ta lấy dự trữ của NMĐ bằng 0. Khi sự cố có thể huy động công
suất từ nguồn hệ thống : PDT = 0.
Thay số vào (1.2.2) ta có :
Pyc = 1. 230,25 + 11,513 + 25,5 = 267,263 (MW)
PHT = Pyc - PNMĐ = 267,263 – 191,25 = 76,013 (MW)
1.2.2 Cân bằng công suất phản kháng
Việc cân bằng công suất phản kháng có ý nghĩa quyết định đến điện áp của mạng
điện, đồng thời cũng ảnh hưởng đến ổn định điện áp của lưới điện. Việc cân bằng sơ bộ
công suất phản kháng để đảm bảo hệ thống đủ cung cấp công suất phản kháng cho phụ
tải kể cả phần tổng thất. Việc tính toán chính xác điện áp theo yêu cầu sẽ được thực
hiện sau khi lựa chọn xong sơ đồ lưới điện.
1.2.2.1 Chế độ phụ tải cực đại
Biểu thức cân bằng công suất phản kháng được biểu diễn như sau:
QNMĐ + QHT = Qyc
Qyc = m. QPTmax + QBA+ (QL - QC) + QTD + QDT (1.2.4)
trong đó :
- QNMĐ : Tổng công suất phản kháng của NMĐ phát ra.
QNMĐ = PNMĐ .tgF = 255.0,62 = 158,1 (MVAr).
- QHT : Tổng công suất phản kháng lấy từ hệ thống.
- QPTmax : Tổng công suất phản kháng cực đại của phụ tải :
QPTmax = PPTmax .tgPT = 307.0,484 = 148,687 (MVAr).
- m : Hệ số đồng thời, lấy m = 1.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
17 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
- QMBA: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp :
QMBA = 15%. QPT = 15%.148,687 = 22,303 (MVAr).
- QL, QC : Tổng tổn thất công suất phản kháng tản và dung dẫn do
đường dây sinh ra, khi tính toán sơ bộ coi QL= QC.
- QTD : Tổng công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện.
QTD = PTD .tgTD
Với cosTD lấy bằng 0,75 thì tan = 0,882. Do đó:
QTD = 30.0,882 = 26,458 (MVAr).
- QDT: Tổng công suất phản kháng dự trữ của nhà máy điện. Do hệ thống
điện có công suất vô cùng lớn nên ta lấy dữ trữ trong hệ thống bằng không:
QDT = 0
Thay số vào công thức (1.2.4) ta có :
Qyc = 1.148,687 + 22,303 + 26,458 + 0 = 197,448 MVAr
QHT = Qyc - QNMĐ = 197,448 – 158,1 = 39,348 MW
Do HTĐ là nguồn có công suất vô cùng lớn nên không cần bù công suất phản
kháng trong mạng thiết kế.
1.2.2.2 Chế độ phụ tải cực tiểu
Biểu thức cân bằng công suất phản kháng được biểu diễn như sau:
QNMĐ + QHT = Qyc
Qyc = m. QPTmin + QBA+ (QL - QC) + QTD + QDT (1.2.5)
trong đó :
- QNMĐ : Tổng công suất phản kháng của NMĐ phát ra.
QNMĐ = PNMĐ .tgF = 191,25.0,62 = 118,575 (MVAr).
- QHT : Tổng công suất phản kháng lấy từ hệ thống.
- QPTmin : Tổng công suất phản kháng cực tiểu của phụ tải :
QPTmin = PPTmin .tgPT = 230,25.0,484 = 111,441 (MVAr).
- m : Hệ số đồng thời, lấy m = 1.
- QMBA: Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp :
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
18 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
QMBA = 15%. QPT = 15%.111,441 = 16,716 (MVAr).
- QL, QC : Tổng tổn thất công suất phản kháng tản và dung dẫn do
đường dây sinh ra, khi tính toán sơ bộ coi QL= QC.
- QTD : Tổng công suất phản kháng tự dùng của nhà máy điện.
QTD = PTD .tgTD
Với cosTD lấy bằng 0,75 thì tan = 0,882. Do đó:
QTD = 25,5.0,882 = 22,491 (MVAr).
- QDT: Tổng công suất phản kháng dự trữ của nhà máy điện. Do hệ
thống điện có công suất vô cùng lớn nên ta lấy dữ trữ trong hệ thống
bằng không:
QDT = 0
Thay số vào công thức trên ta có :
Qyc = 1.111,441 + 16,716 + 22,491 + 0 = 150,648 MVAr
QHT = Qyc - QNMĐ = 150,648 – 118,575 = 32,073 MW
Do HTĐ là nguồn có công suất vô cùng lớn nên không cần bù công suất phản
kháng trong mạng thiết kế.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
19 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
1.3 ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
1.3.1 Cơ sở đề xuất
1.3.1.1 Cung cấp điện liên tục
Đối với hộ tiêu thụ loại I là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, nếu như ngừng
cung cấp điện có thể gây ra nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người, gây thiệt
hại nhiều về kinh tế, hư hỏng thiết bị, làm hỏng hàng loạt sản phẩm, rối loạn các quá
trình công nghệ phức tạp.
Đối với hộ tiêu thụ loại 3 cho phép ngừng cung cấp điện trong thời gian cần thiết
để sửa chữa hay thay thế phần tử hư hỏng nhưng không quá một ngày.
Giữa NMNĐ và Hệ thống điện phải đảm bảo liên lạc.
1.3.1.2 Vị trí địa lý
Dựa vào vị trí giữa nguồn với tải và tải với tải để đề xuất phương án hợp lý.
1.3.1.3 Đặc điểm cấu hình lưới điện
* Mạng điện hình tia :
- Ưu điểm :
Đơn giản trong tính toán thiết kế, vận hành
Thuận tiện khi phát triển và cải tạo các mạng điện hiện có.
Độ tin cậy cung cấp điện cao.
Các thiết bị bảo vệ rơle đơn giản.
- Nhược điểm :
Giá thành cao.
* Mạng điện liên thông :
- Ưu điểm :
Tổ chức thi công thuận lợi vì trên cùng một đường dây.
- Nhược điểm :
Độ tin cậy cung cấp điện không bằng hình tia.
Tổn thất điện áp và điện năng lớn.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
20 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
Phối hợp bảo vệ rơ le phức tạp
* Mạch vòng :
- Ưu điểm :
Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Nhược điểm :
Số lượng máy cắt cao áp nhiều, bảo vệ rơle phức tạp.
Tổn thất điện áp và điện năng trong chế độ sự cố lớn.
1.3.2 Đề xuất phương án
Ta sẽ dự kiến một số phương án khả thi và phương án tốt nhất sẽ chọn được trên
cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án đó. Đồng thời cần chú ý chọn các sơ đồ
đơn giản. Các sơ đồ phức tạp hơn được chọn trong trường hợp khi các sơ đồ đơn giản
không thoả mãn những yêu cầu kinh tế - kỹ thuật.
Dựa trên cơ sở đề xuất phương án, có phương án được dự kiến như sau :
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
21 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
PHƯƠNG ÁN 1
4
3
8
II
I
I
HTÐ
1
NMNÐ
I
6
7
5
III
II
2
I
I
Hình vẽ 1-2: Sơ đồ nối điện phương án 1
Nhận xét : Phương án hình tia có các thiết bị và bảo vệ rơle đơn giản, độ tin cậy
cung cấp điện cao, thuận lợi cho phát triển và cải tạo sau này. Nhưng chi phí xây dựng
đắt.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
22 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
PHƯƠNG ÁN 2
4
8
3
II
I
I
HTÐ
1
NMNÐ
I
6
7
5
III
II
2
I
I
Hình vẽ 1-3: Sơ đồ nối điện phương án 2
Nhận xét : Độ tin cậy cung cấp điện không bằng hình tia, tổn thất điện áp và điện
năng lớn hơn hình tia.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
23 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
PHƯƠNG ÁN 3
4
3
8
II
I
I
HTÐ
1
NMNÐ
6
7
5
III
II
2
I
I
Hình vẽ 1-4: Sơ đồ nối điện phương án 3
Nhận xét : Độ tin cậy cung cấp điện không bằng hình tia, tổn thất điện áp và điện
năng lớn hơn hình tia.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
24 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
PHƯƠNG ÁN 4
4
3
8
II
I
I
HTÐ
1
NMNÐ
6
7
5
III
I
II
2
I
Hình vẽ 1-5: Sơ đồ nối điện phương án 4
Nhận xét : Độ tin cậy cung cấp điện cao nhưng số lượng máy cắt và bảo vệ rơle
nhiều, tổn thất điện áp trong chế độ sự cố lớn.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang
25 Đồ án tốt nghiệp Thiết kế mạng lưới điện
PHƯƠNG ÁN 5
4
8
3
I
II
I
HTÐ
1
NMNÐ
I
6
7
5
III
II
2
I
I
Hình vẽ 1-6: Sơ đồ nối điện phương án 5
Nhận xét : Độ tin cậy cung cấp điện không bằng hình tia, tổn thất điện áp và điện
năng lớn hơn hình tia.
GVHD : TS.Nguyễn Đăng Toản
SVTH : Vũ Thị Huyền Trang