Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kinh doanh tại công ty TNHH trung hiếu 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 73 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………………………i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
BIỂU…………………………………………………..iii
DANH MỤC VIẾT TẮT……………………………………………………………...iv

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................v
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRUNG HIẾU..................vii
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
Trung Hiếu...............................................................................vii
1.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của
Công ty................................................................................vii
1.1.2. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty... .viii
1.2. Đặc điểm SXKD của công ty TNHH Trung Hiếu.................ix
1.2.1. Chức năng và lĩnh vực hoạt động...............................ix
1.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty...................ix
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất chè của công ty..................x
(Nguồn: Phòng KCS)...........................................................x
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Trung Hiếu....x
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý..................................................x
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức quản lý.......................................xi
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận....................xi
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trung Hiếu. .xii
1.4.1. Khái quát về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......xii
Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............xiii
1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán công ty áp
dụng...................................................................................xiv


1.5. Một số công tác chung về kế toán tại Công ty TNHH Trung
Hiếu........................................................................................16
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị của
Công ty trong 3 năm (2014 – 2016).................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG HIẾU.......18
2.1. Giới thiệu một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH
Trung Hiếu..............................................................................18
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền...............................................18
............................................................................................21
2.1.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................21
2.1.2.2.Nhiệm vụ kế toán NVL – CCDC............................................................23
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

i

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

2.1.3.Kế toán TSCĐ.............................................................26
2.1.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....31
* Quy trình luân chuyển chứng từ..........................................32
* Quy trình ghi sổ kế toán......................................................33
Sổ Nhật ký chung...................................................................33
Bảng tổng hợp chi tiết............................................................33
2.1.5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....33

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu........................36
2.2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu...............36
2.2.1.1 Khái niệm về bán hàng...........................................36
2.2.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.............36
2.2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.....................................................................................37
2.2.1.4. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng................................................................................37
2.2.2. Kế toán bán sản phẩm hàng hóa tại Công ty TNHH
Trung Hiếu...........................................................................37
2.2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu....................................38
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng cho
DNTN chế biến nông sản Phương Xá...............................41
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng cho
DNTN Tiến Cường.............................................................42
Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 511...........................43
Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 511.................................44
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho bán chè bán thành phẩm. 46
Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 632...........................48
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái tài khoản 632.................................49
Biểu mẫu 2.8: Bảng lương bộ phận quản lý tháng 9 năm
2016.................................................................................51
Biểu mẫu 2.9: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
tháng 9 năm 2016............................................................53
Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh
nghiệp..............................................................................55
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 515.........................57

Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 911.........................60
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 911...............................61
Biểu mẫu 2.13: Sổ nhật ký chung....................................62
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG HIẾU...............................................64
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

ii

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu.
...............................................................................................64
3.1.1. Ưu điểm....................................................................64
3.1.2. Nhược điểm...............................................................64
3.2. Các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung
Hiếu........................................................................................65
KẾT LUẬN.........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................73

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất chè của công ty............Error: Reference source not found

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức quản lý................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...........Error: Reference source not found
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị của Công ty trong 3 năm (2014
– 2016)....................................................................... Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng cho DNTN chế biến nông sản Phương
Xá................................................................................................................................ 37
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng cho DNTN Tiến Cường............Error:
Reference source not found
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

iii

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 511......................Error: Reference source not found
Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 511.............................................................................. 40
Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho bán chè bán thành phẩm............................................... 42
Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 632....................................................................... 44
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................. 45
Biểu mẫu 2.8: Bảng lương bộ phận quản lý tháng 9 năm 2016.................................... 47
Biểu mẫu 2.9: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương tháng 9 năm 2016.................49
Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp............................ 51
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 515..................................................................... 53
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 911...................................................................... 56
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 911............................................................................ 57

Biểu mẫu 2.13: Sổ nhật ký chung................................................................................ 58

DANH MỤC VIẾT TẮT
CNV
CP
CPBH
CPQLDN
DTT
DN
GTGT
GVHB
HH
K/C
TNDN
TSCĐ
VNĐ

Công nhân viên
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa
Kết chuyển
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Việt Nam đồng


Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

iv

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

LỜI MỞ ĐẦU
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối
với tất cả các đơn vị kinh tế trong nên kinh tế quốc dân. Đặc biệt đối với các đơn vị
kinh doanh thương mại để có quá trình phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan trọng đó là khâu tiêu thụ hàng hoá,
bởi vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại của một chu kỳ kinh
doanh và chỉ giải quyết tốt được khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện
được chức năng của mình là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Bên cạnh việc tổ chức
kế hoạch tiêu thụ hàng hoá một cách hợp lý. Để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi
hay không thì phải nhờ đến kế toán bán hàng hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
Vì thế việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một vai trò rất quan
trọng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

v

Chuyên đề thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những thành phần
chủ yếu của kế toán doanh nghiệp, nó phản ánh những thông tin kinh tế một cách
nhanh nhất và độ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế đang trong giai đoạn cạnh tranh
quyết liệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng những năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận
củng cố mở rộng uy tín của mình trên thị trường.
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH Trung Hiếu đã sử dụng khâu
kế toán để giúp cho việc điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong đó kế toán theo dõi Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
có nhiệm vụ theo dõi quá trình bán hàng, số lượng hàng bán ra, chi phí bán hàng để
cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho
nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Từ nhận thức như vậy nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Trung
Hiếu em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu” để nghiên cứu thực tế và viết thành chuyên đề
này. Với những hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tế quá ngắn ngủi, với sự giúp
đỡ tận tình của thầy cô giáo cùng ban lãnh đạo Công ty và các anh chị trong phòng kế
toán Công ty, em hy vọng sẽ nắm bắt được phần nào về sự hiểu biết đối với lĩnh vực
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu thì bài chuyên đề thực tập
gồm có 3 chương:
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH Trung Hiếu
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu
Chương 3: Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Hiếu

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

vi

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRUNG HIẾU
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Trung Hiếu
1.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH Trung Hiếu
- Tên viết tắt: Trung Hieu Company,. Ltd
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu 9 - xã Hương Xạ - huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại/fax: 0210 3682 289
- Ngành nghề kinh doanh: Chế biến nông lâm sản, chế biến chè khô.
- Mã số thuế: 2600328117
- Vốn điều lệ: 1.200.000.000 đồng
- Công ty TNHH Trung Hiếu được thành lập ngày 21 tháng 04 năm 2005. Giấy phép
kinh doanh số 2600328117 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần 1 ngày
21/04/2005. Đăng ký thay đổi lần 2 ngày 05/01/2012.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Văn Trung
Tiền thân của công ty TNHH Trung Hiếu là một xưởng sản xuất chè khô được
thành lập vào tháng 4/2005. Trước năm 2005, cơ sở có diện tích 425m2. Với số lượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương


vii

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

lao động ban đầu chỉ có 5 người, máy móc thiết bị rất thô sơ, nguyên giá tài sản cố
định chỉ có 500.000.000đ. Những năm sau đó với số lượng lao động tăng dần, sản xuất
dần đi vào ổn định và bắt đầu khởi sắc. Đến năm 2005 sản lượng chè khô đạt 250 tấn
chè khô, số lượng lao động thường xuyên là 25 người.
Trong giai đoạn này cơ sở đã mạnh dạn đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất,
nâng cao sản lượng chè khô thành phẩm. Đầu tháng 4 năm 2005, ông Đỗ Văn Trung
chủ cơ sở sản xuất đã gửi hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ xin thành lập
công ty TNHH Trung Hiếu. Với ngành nghề đăng ký là chế biến nông, lâm sản, chế
biến chè khô. Vốn điều lệ 1,2 tỷ đồng.
Trải qua 12 năm hình thành và phát triển, dưới sự chỉ đạo sáng suốt của Ban
giám đốc công ty, được sự đồng thuận tin tưởng của toàn thể cán bộ công nhân viên,
công ty đã không ngừng thay đổi cơ chế hoạt động, đầu tư máy móc trang thiết bị
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, tạo dựng cho công ty một vị thế
mới trong ngành chè Phú Thọ và cả nước.
1.1.2. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty
Nhu cầu mặt hàng chè đen sơ chế, chè thành phẩm tại các thị trường Trung
Quốc, Đài Loan, Ấn Độ tăng cao, thị trường Trung Đông liên tục giảm do bất ổn chính
trị, các thị trường khác nhỏ lẻ có khả năng cạnh tranh như một số nước thuộc Châu
Phi…
* Dự kiến đầu vào

- Nguồn: nguyên liệu chè búp tươi công suất sản xuất trung bình 600 tấn, phấn
đấu thu mua tắng từ 5-10% 1 năm.
- Nguồn vốn: Rà soát lại vốn chủ sở hữu, tái cơ cấu, tập trung kinh doanh có hiệu
quả, thắt chặt chi phí, tránh lãng phí hư hỏng lớn về mày móc, tài sản cố định
- Nguồn lao động: Tăng cường đào tạo, nâng cao tay nghề trình độ chuyên môn
lao động địa phương.
- Nguồn công nghệ, máy móc, thiết bị kỹ thuật: Nghiên cứu nâng cao, cải tiến hệ
thống, tạo tiền đề cho thay đổi công nghệ, hệ thống, dây chuyền sản xuất chè đạt tiêu
chuẩn khắt khe của các thị trường mới, trong đó có Mỹ và EU.
+ Năm 2016 dự kiến đạt công suất 1.500 tấn chè khô
+ Các năm tiếp theo tăng bình quân từ 10-15% tổng sản lượng.
* Dự kiến đầu ra
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

viii

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Thị trường tiêu thụ: Đạt các tiêu chí khắt khe của các Công ty đầu mối lớn trong
và ngoài tỉnh để đạt được thỏa thuận về chất lượng hàng hóa với các Công ty như:
Công ty chè Thế Hệ Mới, Công ty chè Phú Đa, Tổng Công ty chè Việt Nam…
- Giá bán: Bình quân 25.000 đồng/1kg trở lên
- Các chi phí: Ổn định chi phí trong định mức hợp lý
- Lợi nhuận: Đạt điểm hòa vốn năm 2017, và sản xuất có lợi nhuận bền vững từ
năm 2018.

- Thu nhập công nhân viên: 4-6 triệu đồng/1 năm, tăng 20-30% theo từng năm
- Dự kiến nộp thuế: 100 triệu đồng/ 1 năm
1.2. Đặc điểm SXKD của công ty TNHH Trung Hiếu
1.2.1. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
-Chức năng của Công ty
- Sản xuất, chế biến và xuất khẩu chè.
- Sản xuất chè bán trong nước.
- Kinh doanh chè đen, chè xanh.
Trong đó các lĩnh vực hoạt động của công ty đã góp phần:
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường nói chung.
+ Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
+ Đảm bảo đời sống cho người lao động công ty.
1.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
*Quy trình sản xuất chè của công ty như sau:
Chè búp
kho tươi

Ủ lên men

Héo chè

Vò chè

Sàng tơi

Sấy chè

Sàng khô
phân loại


Trộn

Hoàn thành nhập
kho, tiêu thụ

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

ix

Đóng bao

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất chè của công ty
(Nguồn: Phòng KCS)
* Quy trình sản xuất chè được tiến hành như sau:
Ban đầu chè búp tươi mua về được mang đi làm héo ở nhiệt độ thích hợp sau đó
chè chuyển sang máy vò để vò chè. Chè vò đến khi xoăn lại thì được cho ra mang đi
sang tơi để đảm bảo chè không bị vón sau khi vò. Sau đó chè mang đến phòng lên men
ủ lên men với nhiệt độ, độ ẩm và thời gian thích hợp. Khi kết thúc quá trình lên men
chè chuyển sang kho sấy để sấy khô đến khi chè giòn vừa phải thì sàng phân loại thành
chè tuyết và chè bồm. Cuối cùng chè khô được mang đi đấu trộn đều tiến hành đóng
bao theo tiêu chuẩn khối lượng yêu cầu của từng đơn hàng nhập kho hoặc mang đi tiêu
thụ ngay.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Trung Hiếu

1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Mỗi doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu khác nhau, do đó cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ở từng doanh nghiệp khác nhau không nhất
thiết phải giống nhau. Nó tùy thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp để xây dựng
và tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp. Để tổ chức bộ máy quản lý, công ty TNHH
Trung Hiếu căn cứ theo các nguyên tắc sau:
+Tổ chức bộ máy quản lý phải phù hợp với chế độ, chính sách pháp luật của nhà nước.
+Có chế độ trách nhiệm rõ ràng, quyền hạn và trách nhiệm phải tương xứng với nhau.
+Tuân thủ các mục tiêu chiến lược một cách thống nhất.
+Đảm bảo kiểm soát một cách hữu hiệu, tăng hiệu quản sản xuất kinh doanh.
* Sơ đồ bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Văn phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

Phân xưởng sản xuất
x

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Bộ
phận
hành
chínhnhân

sự

Bộ
phận
tài
chính
Kế
toán

Khoa Kinh tế

Bộ phận
kiểm tra
chất lượng
sản phẩm,
an toàn vệ
sinh

Tổ

o
chè

Tổ
vò,
lên
men
chè

Tổ

sấy
sàng,
cắt,
phân
cấp

Tổ
đóng
gói,
bốc
xếp

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức quản lý
(Nguồn: Phòng Hành chính)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành, quyết định mọi hoạt động kinh doanh
của công ty đồng thời là người chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý nhà nước
và pháp luật.
- Phó giám đốc và các phòng ban chức năng là người giúp việc cho Giám đốc
điều hành, quản lý công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
- Bộ phận hành chính nhân sự: Tham mưu cho ban Giám đốc về thủ tục hành
chính, nhân sự, lao động. Thực hiện công tác quản lý lao động và đơn giá tiền lương.
Hàng tháng lập báo cáo về tình hình biến động nhân sự. Thực hiện các chính sách với
người lao động, phối hợp với các phòng ban lập các thủ tục, giấy tờ đúng theo các mẫu
biểu và pháp luật do nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự,
tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất kinh doanh. Tổ
chức và đào tạo nhân viên nâng cao tay nghề, quyền và nghĩa vụ của người lao động.
Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền và nghĩa vụ đối với người lao động như
lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi....

- Bộ phận tài chính – kế toán: Thực hiện chức năng quản lý tài chính, kiểm soát
quá trình luân chuyển đồng vốn thông qua việc quản lý sử dụng các loại vật tư, thiết
bị, tài sản, tiền vốn công ty.
Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch thu – chi, nhập xuất nguyên vật liệu và
xây dựng các định mức chi phí.
Lưu giữ bảo quản hóa đơn, chứng từ, tài liệu.
Quản lý toàn bộ hệ thống kho vật tư của công ty.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

xi

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

Tham mưu giúp giám đốc các chính sách thuế, quản lý kế toán, chế độ tiền
lương, bảo hiểm xã hội, khen thưởng và kỷ luật, đãi ngộ.....
- Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh lao động: Thực hiện
các quy trình về quản lý chất lượng sản phẩm theo các quy định của nhà nước ban
hành. Tuân thủ các pháp lệnh nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đôn đốc, nhắc nhở người lao động thực hiện đúng
các quy trình an toàn vệ sinh trong quá trình lao động sản xuất. Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về chất lượng mẫu hàng hóa sản phẩm đã qua kiểm tra, đạt yêu cầu. Phối
hợp cùng các phòng ban tổ chức các khóa ngắn hạn tập huấn cho cán bộ công nhân
viên về an toàn chất lượng, về sinh thực phẩm.
- Phân xưởng sản xuất gồm có cá tổ thực hiện các công việc cụ thể:

+ Tổ héo chè: Tiếp nhận nguyên liệu, phân hộc héo, theo dõi thời gian, nhiệt độ
để chè đảm bảo đạt héo.
+ Tổ vò, lên men chè: Thực hiện đưa chè vào máy vò đúng đủ thời gian quy
định sau đó chuyển đến phòng ủ để lên mem chè.
+ Tổ sấy, sàng, cắt, phân cấp: Thực hiện các công việc vận hành đưa chè lên
máy sấy, sàng, cắt kết hợp cùng bộ phận kiểm tra theo dõi chất lượng sản phẩm.
+ Tổ đóng gói, bốc xếp: Thực hiện các công đoạn cân đếm đóng gói theo quy
cách yêu cầu, bốc xếp, lưu trữ, chuyển xếp lên xe theo yêu cầu xuất bán hàng.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trung Hiếu
1.4.1. Khái quát về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
* Sơ đồ mô hình bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
Vốn
bằng
tiền

Kế toán
Kế toán
thanh
vật tư,
toán
nguyên
tiền
vật liệu
lương
và các
khoản
trích

Sinh viên: Nguyễn
theo Thị Hồng Hương
lương

Kế toán
Tài sản
cố định

xii

Kế toán
Bán
hàng và
xác định
kết quả
kinh
doanh

Kế toán
Thuế

Thủ quỹ

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế


Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
*Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ bộ máy kế toán, tổ
chức và kiểm tra việc thực hiện ghi chép kế toán, điều hành, hướng dẫn kế toán viên
trong công tác hạch toán kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động
tài chính kế toán. Tham mưu cho Giám đốc các quyết định đầu tư mua sắm tài sản, vay
vốn và thu hồi công nợ.
- Kế toán thanh toán và tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ
sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động
và kết quả lao động. Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các
khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Thực
hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương,
bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- Kế toán vật tư, nguyên vật liệu:
+ Phụ trách thu mua nguyên liệu chè búp tươi.
+ Theo dõi tình hình nhập – xuất vật tư, nguyên liệu, công cụ dụng cụ. Hàng
tháng tập hợp chi tiết nhập, xuất nguyên vật liệu. Thực hiện việc thu mua nguyên liệu.
+ Theo dõi việc nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tập hợp chi phí
định kỳ - báo cáo sản xuất nộp lên phòng kế toán công ty.
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng – giảm tài sản cố định. Hàng
tháng trích khấu hao cho các bộ phận sử dụng. Từng tháng, từng năm tiến hành kiểm
tra lại tài sản và đánh giá lại tài sản theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.
- Kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Thống kê sản lượng, ghi
chép, tính toán danh thu đã đạt được và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Kế toán thuế: Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu
nhập cá nhân, hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các báo cáo hàng tháng hàng quý về
tình hình sử dụng hóa đơn. Theo dõi việc nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương


xiii

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên và các
khoản khác. Theo dõi tình hình thu – chi – tồn quỹ tiền mặt của công ty.
1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán công ty áp dụng
- Chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính thay thế quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Kỳ kế toán đơn vị tiền tệ sử dụng
+ Kỳ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chep kế toán : Việt Nam Đồng ( VND)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.

Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

xiv

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế


Phương pháp tính thuế: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
-Công ty áp dụng phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

xv

Chuyên đề thực tập


1.5. Một số công tác chung về kế toán tại Công ty TNHH Trung Hiếu
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị của Công ty trong 3 năm (2014 – 2016)
2015
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13

14

Chỉ tiêu

2014

Giá trị

DT BH và CCDV
13.545.000.000 11.500.000.000
Các khoản giảm trừ
DTT BH và CCDV 13.545.000.000 11.500.000.000
Giá vốn hàng bán
12.965.823.704 11.108.316.317
Lợi nhuận gộp
579.176.296
391.683.683
Chi phí tài chính
146.247.921
Trong đó:Chi phí
146.247.921
lãi vay
Chi phí QLKD
367.051.279
77.141.214
LN từ HĐKD
65.877.096
77.141.214
Thu nhập khác
Chi phí khác

Lợi nhuận khác
LN trước thuế
65.877.096
77.141.214
CP thuế TNDN
14.235.100
16.971.067
hiện hành
LN sau thuế
51.641.996
60.170.147

GT tuyệt đối
-2.045.000.000
0
-2.045.000.000
-1.857.507.387
-187.492.613
-146.247.921

TĐPT
Giá trị
LH(%)
84,9 14.156.387.700
84,9 14.156.387.700
85,67 13.625.000.000
67,63
531.387.700
179.470.984


Đvt: Đồng
2016
TĐPT
TĐPT BQ(%)
GT tuyệt đối
LH(%)
2.656.387.700
123,1 102,23
0
2.656.387.700
123,1 102,23
2.516.683.683 122,66 102,51
139.704.017 135,67
95,79
179.470.984
-

-146.247.921

-

179.470.984

179.470.984

-289.910.065
11.264.118
0
0
0

11.264.118

21,02
117,1

272.205.630
80.845.002

352,87
104,8

86,12
110,78

117,1

80.845.002

195.064.416
3.703.788
0
0
0
3.703.788

104,8

110,78

2.735.967


119,22

17.785.900

814.833

104,8

111,78

8.528.151

116,51

63.059.102

2.888.955

104,8

110,5

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện ở bảng 2.1.
Qua biểu này ta thấy: Doanh thu của Công ty tăng giảm không đều qua các năm, cụ
thể năm 2015 giảm so với năm 2014 là -2.045.000.000đồng tương ứng với tỷ lệ là
84,9%, doanh thu năm 2015 giảm là do giá chè giảm do sản phẩm của công ty sản xuất

bị đánh giá thấp về chất lượng, thị trường chè cấp thấp tiêu thụ chậm, năm 2016 tăng
so với năm 2015 là 2.656.387.700 đồng tương ứng với mức tăng là 123,1%. Tốc độ
phát triển bình quân qua 3 năm đạt 102,5%. Điều này cho thấy Công ty không ngừng
đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm. Đó là ưu điểm của Công ty cần được phát huy trong thời gian tới.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán năm 2015 giảm so với năm 2014, tương
ứng giảm từ 1.857.507.387 đồng. Năm 2016 đạt 122,66% tương ứng với mức tăng là
2.516.683.683 đồng. Nguyên nhân chung là do giá cả của nguyên vật liệu dùng để trực
tiếp sản xuất sản phẩm tăng, giá xăng dầu tăng và tiền lương của công nhân tăng theo
chế độ, chính sách của Nhà nước. Từ những nguyên nhân trên Công ty cần phải có
những biện pháp để hạ giá thành sản phẩm cụ thể như tìm kiếm nguồn cung cấp
nguyên liệu thay thế với giá thành rẻ hơn mà vẫn đảm bảo được chất lượng của sản
phẩm, đề ra những chính sách sử dụng lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm hợp lý từ
đó giảm được chi phí nhân công trực tiếp góp phần giảm giá vốn hàng bán.
Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty thay đổi qua các năm. Cụ thể chi phí
quản lý kinh doanh giảm với tốc độ phát triển bình quân đạt 86,12%,
Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng, các năm với tốc độ phát triển bình
quân là 110,5%. Năm 2016 do thực hiện tốt việc hạ giá thành sản phẩm nên Công ty
kinh doanh có lãi, với lợi nhuận đạt 80.845.002 đồng tăng so với năm 2015.


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Khoa Kinh tế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG HIẾU
2.1. Giới thiệu một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH Trung Hiếu
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền
*Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu thu ( Mẫu số 01-TT)
- Phiếu Chi (Mẫu Số 02-TT)

- Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu Số 03-TT)
-Giấy Thanh tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT)
-Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số:S05a-DN
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Séc chuyển khoản
- sổ chi tiết tài khoản 111,112
- Sổ cái tài khoản 111,112
* Tài koản sử dụng
- Tài khoản 111 “Tiền mặt”
- Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
* Sổ kế toán sử dụng:
-

Sổ quỹ tiền mặt

-

Sổ tiền gửi ngân hàng

-

Các sổ tổng hợp

-

Sổ kế toán chi tiết liên quan

-


Bảng kê

-

Sổ cái

-

Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết

* Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
+) Kế toán các khoản thu, chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam.
(1). Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
(2). Thu hồi các khoản nợ phải thu.
(3). Thu hồi các khoản tạm ứng, ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

18

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Khoa Kinh tế
(4). Thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt.
(5). Vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt.
(6). Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt.
(7). Doanh thu hoạt động SXKD, nội bộ, tài chính, thu nhập khác bằng tiền mặt.
(8). Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.
(9). Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt.

(10). Chi tiền mặt mua các khoản ĐTTC ngắn hạn, dài hạn.
(11). Chi tiền mặt mua vật tư, hàng hóa, CCDC, TSCĐ bằng tiền mặt.
(12). Thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn, dài hạn, thanh toán với nhà nước,
người lao động bằng tiền mặt.
(13). Các khoản chi phí phát sinh trong SXKD, chi phí khác bằng tiền mặt.
* Sơ đồ kế toán tiền mặt

* Quy trình luân chuyển chứng từ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

19

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
- Thu tiền mặt:

Khoa Kinh tế

- Chi tiền mặt:

- Thu tiền gửi:

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

20

Chuyên đề thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh tế

- Chi tiền gửi:

2.1.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1.2.1.Nội dung và yêu cầu

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

21

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Khoa Kinh tế
Nguyên liệu vật liệu của doanh nghiệp là đối tượng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm.
Nguyên vật liệu thừờng được nhập xuất hàng ngày nên dễ gây ra lãng phí và
mất mát. Hơn nữa, chi phí về bảo quản nguyên liệu cần được chú ý do đặc điểm của
nguyên liệu dễ bị hao hụt, mất phẩm chất có thể gây hư hỏng vừa tốn kém vừa kéo
theo chất lượng của sản phẩm kém hơn. Do đó, nguyên liệu phục vụ sản xuất cần
được lựa chọn kỹ lưỡng, bảo đảm chất lượng, đủ về số lượng, bảo quản và sử dụng
tiết kiệm hợp lý.
Nguyên vật liệu của Công ty được phân loại dựa trên nội dung kinh tế và
công dụng. Cụ thể như sau :
Nguyên vật liệu chính : Là Nguyên liệu vật liệu được sử dụng phần lớn

trong quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu phụ : Là những nguyên vật liệu được sử dụng trong quá
trình sản xuất giúp hoàn thiện sản phẩm và các nguyên liệu cần thiết khác trong
quá trình sản xuất phụ trợ.
Ngoài ra còn một số loại nguyên vật liệu khác phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh.
Khác với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không
đủ về giá trị và thời gian sử dụng quy định cho tài sản cố định. CCDC tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của CCDC
được chuyển dịch dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Công cụ dụng cụ có nhiều thứ, nhiều loại ở trong kho hay đang dùng ở các
bộ phận phân xưởng, nếu không theo dõi quản lý chặt chẽ CCDC sẽ gây thất thoát,
lãng phí. Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê… phải được
theo dõi về cả hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng sử dụng.
*Yêu cầu quản lý NVLvà CCDC.
Phải căn cứ vào chứng từ, vào các loại sổ sách chi tiết, từ các thời điểm nhập
xuất tồn kho.
Tăng cường công tác đối chiếu, kiểm tra, xác định số liệu trên sổ kế toán và
trên thực tế nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.
Định kỳ phải kiểm tra sổ tồn kho trong các kho hàng, trong phân xưởng sản
xuất nhằm điều chỉnh kịp thời tình hình nhập xuất, để cung cấp nguyên vật liệu
ngay khi cần.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

22

Chuyên đề thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Khoa Kinh tế
Để tổ chức tốt việc quản lý công cụ dụng cụ cần phải có kho tàng để bảo
quản các công cụ dụng cụ cần thiết để cân, đo, đong, đếm được chính xác.
Xây dựng định mức dự trữ cho từng loại CCDC trong kho cho từng mức tối
đa và tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất. Tránh tình trạng thừa thiếu vật tư xác định
rõ CCDC trong các khâu thu mua, dự trữ và sử dụng.
2.1.2.2.Nhiệm vụ kế toán NVL – CCDC
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận
chuyển, bảo quản, nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về số
lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm cung cấp kịp thời và đầy đủ
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán.
- Xuất dùng cho các đối tượng sử dụng để có kế hoạch phân bổ chi phí hợp lý.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập – xuất kho nguyên vật liệu
-

các định mức tiêu hao.
Phản ánh chính xác, trung thực tình hình công cụ dụng cụ hiện có và sự biến
động tăng giảm các loại CCDC trong đơn vị.

Tại Công ty, doanh nghiệp hạch toán chi tiết Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng
cụ theo từng thứ, từng chủng loại quy cách ở từng kho và ở từng địa điểm bảo quản
sử dụng.
2.1.2.3.Chứng từ chủ yếu và các tài liệu liên quan
- Sổ cái và sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho
- Bảng phân bổ CCDC
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

2.1.2.4.Phương pháp tính giá
Giá nhập kho: Công ty tính giá nhập kho theo giá gốc. Vì công ty tính VAT theo
phương pháp khấu trừ nên khi nhập kho vật tư, giá để ghi sổ là giá gốc trên hóa đơn
(giá không có VAT) cộng với chi phí thu mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới
quá trình mua vật tư trừ đi các khoản giảm trừ giá hàng mua mà công ty được
hưởng.
- Tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
- Tính giá vật tư tồn kho cuối kỳ:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ
- trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
-

Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ:

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

23

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Khoa Kinh tế
Phương pháp phân bổ 1 lần: Theo phương pháp này khi xuất dùng CCDC giá
trị của nó được chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng,
nó thường được áp dụng cho các thiết bị văn phòng.
Phương pháp phân bổ 50% (phân bổ 2 kỳ) : khi CCDC được xuất dùng thi kế
toán tiến hành phân bổ 50% giá trị của chúng vào chi phí của kỳ xuất dùng.
Khi bộ phận sử dụng báo hỏng CCDC thì kế toán tiến hành phân bổ chúng vào chi
phí sản xuất kinh doanh của kỳ báo hỏng : chi phí bao gồm 50% giá trị của CCDC

báo hỏng trừ đi giá trị phế liệu thu hồi trừ tiền bồi thường vật chất(nếu có).
Phương pháp phân bổ nhiều lần : Phương pháp này căn cứ vào giá trị của
CCDC và thời gian sử dụng của chúng. Kế toán tiến hành tính mức phân bổ cho 1
kỳ hoặc 1 lần sử dụng dựa theo công thức: mức phân bổ cho 1 kỳ = Giá trị CCDC/
thời gian sử dụng
2.1.2.5.Tài khoản kế toán sử dụng và trình tự hạch toán, trình bày thông tin trên
báo cáo kế toán
a. Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 152: Nguyên liệu vật liệu, được theo dõi chi tiết theo từng mã NVL
- TK 153: Công cụ dụng cụ, được theo dõi chi tiết theo từng mã CCDC
b. Trình tự hạch toán
Công ty áp dụng phương pháp kế toán chi tiết NVL “thẻ song song” và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ hạch toán :
Chứng từ

Bảng tổng hợp NVL,
CCDC

Sổ chi tiết
TK152,15
3

Nhật ký chung
Sổ cái TK152, 153
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu
Việc hạch toán được khái quát như sau:
- Tăng NVL, CCDC:
Nợ TK 152, 153
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương


24

Chuyên đề thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
Có TK liên quan: 111,112, 331 (Do mua ngoài)
Có Tk 711: Vật tư được biếu tặng
Có Tk 3381: Kiểm kê phát hiện thừa vật tư

Khoa Kinh tế

- Trường hợp mua vật tư được hưởng chiết khấu thương mại, hoặc vật tư mua về
nhập kho nhưng đơn vị phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng
phải trả lại người bán hoặc được giảm giá, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331, …
Có TK 152, 153 ( Giá mua chua có thuế )
Có TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ nếu có )
- Giảm NVL, CCDC
Nợ TK 154, 6421, 6422: Xuất dùng cho từng bộ phận
Nợ TK 1381: Kiểm kê phát hiện thiếu vật tư
Có TK 152, 153
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ SXKD phải phân bổ
dần vào chi phí SXKD, khi xuất kho công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ TK 142: (CCDC có giá trị lớn và có thời gian sử dụng dưới 1 năm)
Nợ TK 242: (CCDC có giá trị lớn và có thời gian sử dụng trên 1 năm)
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
- Khi phân bổ giá trị CCDC xuất dùng cho từng kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 154, 6421, 6422,…

Có TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
c. Trình bày trên báo cáo tài chính: NVL, CCDC được trình bày trên bảng cân
đối kế toán – Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” Mã số 140 và “Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho” mã số 141.
2.1.2.6.Quy trình ghi sổ
Khi nhận hợp đồng đặt mua sản phẩm hay khi có kế hoạch sản xuất cho
từng thời kỳ, tùy theo yêu cầu về số lượng, chất lượng của từng loại nguyên vật liệu
và số lượng nguyên liệu còn tồn kho, phòng vật tư căn cứ số liệu đó đề ra kế hoạch
thu mua vật tư theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Khi nguyên vật liệu về đế
công ty, ban kiểm nghiệm vật tư kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách, chủng
loại, kết quả kiểm tra được ghi vào biên bản kiểm nghiệm.Sau khi được kiểm kê số
lượng chất lượng, thủ quỹ căn cứ hóa đơn, chứng từ, biên bản kiểm kê sau đó lập
phiếu nhập kho

Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hương

25

Chuyên đề thực tập


×