Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

MỘT số đề ôn tập THI THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.28 KB, 14 trang )

MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP THI THPT QG
ĐỀ 3: ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5.

B. C15H31COOCH3.

C. (C17H33COO)2C2H4.

D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 42: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli (etylen terephtalat).

B. Poli acrilonnitrin

C. PoliStiren

D. Poli (metyl metacrylat).

Câu 43: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
dùng để hàn đường ray tào hỏa. Kim loại X là?
A. Fe.

B. Cu.

C. Ag.


D. Al.

Câu 44: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.
A. 25,6.

B. 19,2.

C. 6,4.

D. 12,8.

Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng
chảy?
A. Fe.

B. Cu.

C. Mg.

D. Ag.

Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl

B. Ca(HCO3)2. C. KCl

D. KNO3.

Câu 47: Hợp chất NH2–CH2 – COOH có tên gọi là:
A. Valin.


B. Lysin.

C. Alanin

D. Glyxin

Câu 48: Ô nhiểm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau
đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
A. H2S và N2.

B. CO2 và O2.

C. SO2 và NO2.

D. NH3 và HCl.

Câu 4 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2.

B. N2O.

C. NO.

D. NO2.

Câu 50: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.

B. Na2CO3.


C. K2SO4.

D. Ca(NO3)2.

C. Na2CrO4.

D. Na2SO4.

Câu 51: Công thức hóa học của Natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.

B. NaCrO2.

Câu 52: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.

B. Metyl amin.

C. Anilin.

D. Glucozơ.

Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của
oxit là?
A. MgO.

B. Fe2O3.

C. CuO.


D. Fe3O4.


Câu 54: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H 2
(đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam.

B. 0,90 gam.

C. 0,42 gam.

D. 0,48 gam.

Câu 55: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa
đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca.

B. Ba.

C. Na.

D. K.

Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam
glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89 gam.

B. 101 gam.


C. 85 gam.

D. 93 gam.

Câu 57: Cho các chất sau: Fructozơ, Glucozơ, Etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2
trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.
B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết
peptit trong phân tử X là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây Sai?

A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
Câu 61: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và NH2CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.

B. 17,9.

C. 19,4.

D. 9,2.

Câu 62: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng) tác
dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C3H9N và C4H11N B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N.

D. C2H7N và C3H9N.

Câu 63: Trong phòng Thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác
theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
o

t
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
A. 2Fe + 6H2SO4(đặc) 
o

t

→ NaCl + NH3+ H2O.
B. NH4Cl + NaOH 

→ CaCl2 + CO2+ H2O.
C. CaCO3 + 2HCl 
→ 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O.
D. 3Cu + 8HNO3(loãng) 


Câu 64: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl 3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số
trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 65: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ
dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam
so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75.

B. 0,50.

C. 1,00

D. 1,50.


Câu 66: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600.

B. 53,775.

C. 61,000.

D. 32,250.

Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a)Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b)Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c)Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d)Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(b) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(α) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
(β) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit.

(χ) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.
(δ) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(α) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(β) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(χ) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(δ) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(ε) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(φ) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

Câu 70: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)


X1 + H2O
X2 + X4
X2 + X3
X4 + X6

điện phân dung dịch
có màn ngăn

X2 + X3 ↑+ H2↑
BaCO3 + Na2CO3 + H2O
X1 + X5 + H2O
BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

D. 6.


Các chất X2, X5, X6 lần lượt là
A. KOH, KClO3, H2SO4.

B. NaOH, NaClO, KHSO4.

C. NaHCO3, NaClO, KHSO4.

D. NaOH, NaClO, H2SO4.

Câu 71: Cho a mol este X (C 9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có
phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.


B. 4.

C. 2.

D. 6.

Câu 72: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z,
thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.

B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.

D. HCOOH và C3H7OH.

Câu 73: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al 2O3 trong 200 ml dung
dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung
dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc
vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đò thị
bên. Giá trị của a là
A. 0,5.

B. 1,5.

C. 1,0.

D. 2,0.


Câu 74:Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy
phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala
nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly.

B. Ala và Val.

C. Gly và Gly.

D. Gly và Val.

Câu 75: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím


Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Kết tủa trắng

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.

B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.

D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.

Số phát biểu đúng là


A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 77: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5+, ở đktc) và dung dịch Y. biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu
và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 9,52.

C. 3,92.

D. 4,48.

Câu 78: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO3)2, thu được
chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu
được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được
kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%.

B. 28,00%.

C. 70,00%.

D. 60,87%.

Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là
2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của
glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là
A. 16,78.

B. 25,08.

C. 20,17.

D. 22,64.

Câu 80: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn
toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam
và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí
CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.

B. 37,0.

C. 40,5.


D. 13,5.

ĐỀ 4. ĐỀ THI THPT QG 2018
Câu 41: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Benzen.

B. Etilen.

C. Metan.

D. Butan.

C. NaCl.

D. Na2SO4

Câu 42: Chất nào sau đây là muối axit?
A. KNO3

B. NaHSO4

Câu 43: Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu vàng.

B. màu cam.

C. màu hồng.

D. màu xanh.


Câu 44: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. FeCl2

B. CuSO4

C. MgCl2

D. KNO3

Câu 45: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen.

B. polistiren.

C. polipropilen.

D. poli(vinyl clorua).

Câu 46: Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch
AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4

B. HCl.

C. CO2

D. CH4

Câu 47: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ



A. C2H4O2

B. (C6H10O5) n C. C12H22O11. D. C6 H12O6

Câu 48: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch


A. FeCl2

B. NaCl.

C. MgCl2

D. CuCl2

Câu 49: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu.

B. Ag.

C. Au.

D. Al.

Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. HCHO.
D. C2H5-OH.


B. C2H4(OH)2

Câu 51: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3
D. NaCrO2

B. Na2 CrO4

Câu 52: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng.

B. HCl đặc.

C. NaOH đặc.

D. HNO3 đặc, nguội.

Câu 53: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6.

B. 40,2.

C. 42,5.

D. 48,6.

Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m


A. 8.

B. 12.

C. 10.

D. 5.

Câu 55: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(α)

NaOH + HCl → NaCl + H2O

(β)

Mg(OH)2 + H2SO

(χ)

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

(δ)

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

4→

MgSO4 + 2H2O

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 56: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH) 2
trong môi trường kiềm là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 57: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong
bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
Chất X là
A. CaO.
D. Ca.

B. Al4C3

Câu 58: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2
(đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là



A. 0,112.

B. 0,224.

C. 0,448.

D. 0,896.

Câu 59: Cho 1,8 gam fructozơ (C 6H12O6 ) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,24.

B. 1,08.

C. 2,16.

D. 4,32.

Câu 60: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH 3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo
của X là
A. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5

B. C2H5COOC2H5

Câu 61: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn
hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2
trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25.


B. 0,20.

C. 0,10.

D. 0,15.

Câu 62: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4 ; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146.

B. 104.

C. 148.

D. 132.

Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt
khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có
Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 64: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu

được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat.
Giá trị của a là
A. 25,86.

B. 26,40.

C. 27,70.

D. 27,30.

Câu 65: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3
thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch
HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 5.

B. 2 : 3.

C. 2 : 1.

D. 1 : 2.

Câu 66: Cho các chất: Fe, CrO3 , Fe(NO3)3, FeSO4, Cr(OH)3 , Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung
dịch NaOH là
A. 3.

B. 6.

Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)
(b)

Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
Cho FeS vào dung dịch HCl.

C. 4.

D. 5.


(c)
Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d)
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(e)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3
(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a)


Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(b)

Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

(c)

Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(d)

Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(e)

Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 69: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)


Điện phân MgCl2 nóng chảy.

(b)

Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c)

Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3

(d)

Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e)

Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng sau:


Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt
A. AlCl3 và Al2O3
C. Al2O3 và Al.D. Al2(SO4)3 và Al2O3
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO trong NH33

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:



A. Anilin, glucozơ, etylamin.

B. Etylamin, glucozơ, anilin.

C. Etylamin, anilin, glucozơ.

D. Glucozơ, etylamin, anilin.

Câu 72: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung
dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng
kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu
diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam.
Giá trị của m là
A. 10,11.

B. 6,99.

C. 11,67.

D. 8,55.

Câu 73: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl 2 và O2
(có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam
một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.

B. 1,680.


C. 1,344.

D. 2,016.

Câu 74: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác
dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam
hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất
rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.

B. 100.

C. 120.

D. 240.

Câu 75: Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và
Z là đồng phân của nhau; M T – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu
được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp
ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.

B. 4,86 gam.

C. 2,68 gam.

D. 3,24 gam.

Câu 76: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH 2m+4O4N2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y

(CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26
mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn
hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44.

B. 11,32.

C. 10,76.

D. 11,60.

Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp
khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong
thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%,
các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790.

B. 8685.

C. 9650.

D. 6755.

Câu 78: Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2 ) có khối lượng
5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol
NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì
thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X




A. 29,59%.

B. 36,99%.

C. 44,39%.

D. 14,80%.

Câu 79: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T
là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic).
Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của
Y trong E là
A. 18,90%.

B. 2,17%.

C. 1,30%.

D. 3,26%.

Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu
được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối
sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 42,33%.


B. 37,78%.

C. 29,87%.

D. 33,12%.

ĐỀ 5. ĐỀ THI THPT QG 2019
THI THPT QUỐC GIA 2019 - ĐỀ 217
(Các mã đề có cùng nội dung: 201; 207; 209; 215; 217; 223)
Câu 41: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH.

B. H2NCH2COOH.

C. HCl.

D. CH3NH2

C. CH3COOH.

D. C17H33COOH

Câu 42: Công thức phân tử của axit oleic là
A. C2H5COOH.

B. HCOOOH.

Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3
A. NaNO3.


B. KCl.

C. MgCl2.

D. NaOH

Câu 44: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Al.

B. Ag.

C. Mg.

D. Zn.

Câu 45: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg.

B. Ca.

C. Cu.

D. Na.

Câu 46: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. CrS3.

B. CrSO4.


C. Cr2(SO4)3.

D. Cr2S3

C. Tinh bột.

D. Saccarozơ.

Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ.

B. Glucozơ.

Câu 48: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO.

B. Ca(NO3)2.

C. CaCl2.

D. CaSO4.

Câu 49: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo
A. Tơ nitron.

B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ tằm.

D. Tơ capron.

Câu 50: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn

nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. CO2.

B. CH4.

C. N2.

Câu 51: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?

D. Cl2.


A. Na.

B. Cu.

C. Al.

D. Fe.

C. FeCl2.

D. FeCl3.

Câu 52: Công thức phân tử của sắt (III) clorua là
A. Fe2(SO4)3.

B. FeSO4.

Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 54: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2.

B. 14.

C. 8,4.

D. 16,8.

Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 5,4.

B. 3,6.

C. 2,7.

D. 4,8

Câu 56: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho
mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi
của X và Y lần lượt là
A. fructozơ và saccarozơ.

B. saccarozơ và glucozơ.

C. saccarozơ và xenlulozơ.


D. glucozơ và fructozơ.

Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2 dư.

D. Cho Fe vào dung dịch HCl.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo

B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

Câu 59: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí
A. NH4Cl và AgNO3.

B. NaOH và H2SO4.

C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH

Câu 60: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung
dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là
A. 7.


B. 5.

C. 9.

D. 11.

Câu 61: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. HCOOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 62: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt
dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO 4.
Chất X là
A. anđehit axetic

B. ancol metylic

C. ancol etylic.

D. axit axetic

Câu 63: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là
A. 0,2.


B. 0,5.

C. 0,1.

D. 1,0.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.

B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi

Χ. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa D. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2.


Câu 65: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn
hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 (dư, đun
nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,2.

B. 9,76.

C. 9,52.

D. 9,28.

Câu 66: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H 2, CH4, C2H4,
C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít
khí O2. Giá trị của V là
A. 6,408.


B. 5,376.

C. 6,272.

D. 5,824.

Câu 67: Cho các phát biểu sau
1.
Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
2.
Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
3.
Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
4.
Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
5.
Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ
phẩm. Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O

X2 + X3 → X1 + X5
X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Α. Ba(HCO3)2, KHSO4.
Χ. Ba(HCO3)2, H2SO4.

B. KClO, KHSO4.
D. KClO, H2SO4.

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H 2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác
dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,28.

B. 18,48.

C. 16,12.

D. 17,72.

Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1.
2.
3.
4.
5.

Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào
nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng
sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml)

300

600

Khối lượng kết tủa (gam)

a

a + 2,6


Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 56,3.


B. 15,6 và 55,4.

C. 15,6 và 27,7.

D. 23,4 và 35,9.

Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 2Ag + 4NH4NO3
X1 + NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
X2 + 2HCl → X3 +
2NaCl X3 + C2H5OH
X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2,
sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118.

B. 90.

C. 138.

D. 146.

Câu 73: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO 4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi
oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong
dung dịch loãng chứa 0,025 mol H 2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với
Y:
TN1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
TN2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ
dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.

Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là:
A. 11,12 và 43%.

B. 6,95 và 14%.

C. 6,95 và 7%.

D. 11,12 và 57%.

Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
1. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
2. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
3. Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
4. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
5. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 75: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO 3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl
và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn

hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa
với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích
của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 58,82%.

B. 45,45%.

C. 51,37%.

D. 75,34%.

Câu 76: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mH2m+4O2N2) là
muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71.

B. 52.

C. 68.

D. 77.


Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được
0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong
dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2 (sản phẩm khử
duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 10,7
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.


B. 0,155

C. 0,145

D. 0,105

Câu 78: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol,
MX < MY <150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T.
Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu
được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 40,33%

B. 35,97%.

C. 81,74%.

D. 30,25%.

Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai
muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình
tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O 2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO 2
và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%.

B. 77.32%.

C. 15,46%


D. 61,86%.

Câu 80: Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được
ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc
tại các điểm M, N).

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 2,77.

B. 7,57.

C. 5,97.

D. 9,17



×