KỸ THUẬT SẢN XUẤT
GIỐNG VÀ ƯƠNG CÁ TRA
BÙI MINH TÂM
KHOA THỦY SẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
1- SẢN XUẤT GIỐNG
2- ƯƠNG TỪ BỘT LÊN HƯƠNG
VÀ TỪ HƯƠNG LÊN GIỐNG
Các giai đoạn phát triển của cá
Khoa Thủy Sản
Rheophilic tree Gimenila asiatica
Khoa Thủy Sản
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU SỬ DỤNG OVAPRIM
TRONG SINH SẢN CÁ TRA
Khoa Thủy Sản
Giới thiệu về các loại kích dục tố
• Não thùy, HCG
• GnRH
Khoa Thủy Sản
Cách lấy
não cá
chép
Não thùy thể ở cá chép
Tuyến yên (não thùy) cá chép bổ dọc. 1- thùy tuyến trước. 2- thùy
tuyến giữa. 3- thùy tuyến sau. 4- não thùy thần kinh
-Lấy não còn tươi. Cá chết sau vài giờ thì
hoạt tính kích dục tố còn 50%.
-Não được bảo quản dưới dạng khô hay
ngâm trong acetone.
-Hạn chế:
+ Giết lượng cá thành thục
+ Sự không ổn định hoạt tính của não
+ Não là hổn hợp nhiều loại hormone
gây phản ứng phụ có hại, thậm chí làm
chết cá bố mẹ.
HCG Human Chorionic Gonadotropine
- Là 1 glycoprotein tan trong nước
- Là KDT màng đệm hay KDT nhau thai
-Do Zondec và Ascheim phát hiện 1927
trong nước tiểu phụ nữ có thai.
- Được Morozova ứng dụng cho cá vền
Perca pluviatilis vào năm 1936
GnRHa (Gonadotropine Releasing H)
và các chất kháng dopamin
GnRHa là chất tổng hợp. Có 5 loại:
- LHRHa Trung quốc
- Buserelin (Đức),
-Superfact nasal (Thái lan)
- Ovaprim (Canada)
- Ovatide (Ấn độ)
Giới thiệu về Ovaprim
Khoa Thủy Sản
• Là tiền kích dục tố
(sGnRH)
• Kích thích tuyến yên
tiết FSH và LH kích
thích trứng chín và
rụng
• Do công ty của
Canada sản xuất chứa
20µg sGnRH và 10mg
domperidon trong
khoảng 1ml propylene
glycol.
Kết luận
Ovaprim 0,75 ml/kg
Khoa Thủy Sản
Tiêm 2 liều
Tuổi và nguồn cá bố mẹ
Cá Tra bố mẹ 2,5+ và dưới 8
tuổi để cho đẻ.
Chỉ cho đẻ những con thành
thục và sức khoẻ tốt
oCon đực: tinh dịch sệt
chảy ra khi vuốt
oCon cái: màu sắc và cỡ
trứng đồng đều
Nên sử dụng thuốc gây mê cá
khi tiêm thuốc và khi vuốt
trứng để tránh stress cho cá.
Nguồn cá: qua chọn lọc và có
nhiều nguồn gốc khác nhau
Tuổi và nguồn cá bố mẹ
Nuôi vỗ: cá hậu bị 12
tháng sẽ cho sinh sản (9
tháng nuôi vỗ tích cực, 3
tháng nuôi vỗ thành thục).
Cá đã sinh sản là 3 và 1.
Nuôi cá đực/cá cái: nuôi
riêng; thức ăn: >35% đạm,
lipid >10% kiểm tra chất
lượng thức ăn trước khi sử
dụng; chế độ thay nước:
định kỳ 10 ngày thay
nước/lần 30%/thể tích ao.
Tuổi và nguồn cá bố mẹ
- Số lần sinh sản/năm: tối đa 2 lần/năm
-Kiểm tra chất lượng cá bố mẹ:
+ Cá cái:
++ Chất lượng trứng: kích thước
trứng >1,1mm, độ đồng đều và có độ
tươi
++ Sức sinh sản/lượng trứng TB cho
1 cá cái: 500gram trứng/cá cái 5kg
+ Cá đực:
++ Chất lượng tinh trùng: >1ml,
màu trắng sữa và sệt
+ Thụ tinh: 2-5ml tinh trùng cho 1kg
trứng
Kiểm tra trứng
HCG tổng liều 5000-6000 IU/kg cá cái
và cá đực 1500-2000IU/kg
Kiểm tra trứng
Cho cá sinh sản
Cho cá sinh sản
PHẦN 2
ƯƠNG TỪ BỘT LÊN HƯƠNG
VÀ TỪ HƯƠNG LÊN GIỐNG
Vai trò của thức ăn tự nhiên
• Thức ăn tự nhiên đóng vai trò rất quan trọng
đối với cá đặc biệt từ giai đoạn cá bột lên cá
giống.
• Phiêu sinh vật thường cho tỉ lệ sống cá bột
và cá hương cao hơn so với thức ăn viên và
thức ăn đông lạnh
A: 1giờ
sau khi
nở
B: 11 giờ
C: 24 giờ
D: 36 giờ
E: cá bắt
đầu ăn
ngoài, 42
giờ