Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Chiến lược kinh doanh dịch vụ di động trả trước tại trung tâm kinh doanh VNPT đắk lắk giai đoạn 2019 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.19 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TÔN VĂN

CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ DI ĐỘNG
TRẢ TRƢỚC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT ĐĂK LĂK GIAI ĐOẠN 2019-2025

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 60.34.01.02

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN THANH LIÊM

Phản biện 1: PGS.TS. LÊ VĂN HUY
Phản biện 2: TS. NGUYỄN THANH TRÚC

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ chế thị trường, việc thành công của mỗi doanh
nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào việc xác định đúng đắn chiến lược
kinh doanh của mình, trong đó có thị trường viễn thông. Thị trường
điện thoại di động hiện nay đang cạnh tranh rất gay gắt nên muốn giữ
vững và gia tăng thị phần, các doanh nghiệp buộc phải phát huy lợi
thế cạnh tranh và có những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Những
sai lầm về mặt chiến lược trong kinh doanh có thể dẫn tới những hệ
lụy cho một doanh nghiệp lớn. Do đó, các doanh nghiệp viễn thông
cần phải chú trọng nhiều hơn nữa vào việc đầu tư và nghiên cứu xây
dựng chiến lược kinh doanh và thực thi các chiến lược đó một cách
triệt để.
Hơn nữa, sự phát triển và bùng nổ về khoa học, công nghệ
đang bước sang thế hệ thứ 4 với việc Việt Nam đã tham gia hội nhập
sâu rộng với thế giới thì các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ
thông tin lại càng phải bứt phá, sáng tạo hơn nữa để có thể đứng
vững trên thị trường.
Trung tâm kinh doanh VNPT Đăk Lăk là một đợn vị thuộc
VNPT Đăk Lăk. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, nhiệt huyết,
sáng tạo, năng động, tác phong làm việc chuyên nghiệp, VNPT Đăk
Lăk luôn hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên,
những năm gần đây, do cạnh tranh gay gắt giữa các tập đoàn viễn
thông trong và ngoài nước, đặc biệt là trong lĩnh vực thuê bao di
động trả trước, VNPT Đăk Lăk cũng đang gặp khó khăn trong kinh
doanh và thu hút khách hàng. Để đạt được những chỉ tiêu kinh
doanh, trung tâm cần phải có chiến lược rõ ràng để phát huy thế

mạnh cạnh tranh, khắc phục các nhược điểm, hạn chế trong quá trình


2
hoạt động.
Vì các lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài Chiến lược
kinh doanh dịch vụ di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh
VNPT - Đắk Lăk giai đoạn 2019 - 2025 làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh trong
doanh nghiệp
- Phân tích thực trạng chiến lược kinh doanh dịch vụ di động
trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Đắk Lăk giai đoạn 2016 2018.
- Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng và thực thi chiến lược
kinh doanh dịch vụ di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh
VNPT - Đắk Lăk giai đoạn 2019 - 2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp
là gì?
- Hiện nay, thực trạng chiến lược kinh doanh dịch vụ di động
trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Đắk Lăk đang diễn ra
như thế nào?
- Chiến lược kinh doanh dịch vụ di động trả trước nào phù hợp
với mục tiêu và nguồn lực hiện tại của Trung tâm kinh doanh VNPT
- Đắk Lăk?
- Để xây dựng và thực thi chiến lược kinh doanh dịch vụ di
động trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Đắk Lăk trong thời
gian tới, cần thực hiện những giải pháp nào để thực hiện chiến lược
đã hoạch định?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu


3
Luận văn nghiên cứu thực trạng chiến lược kinh doanh dịch vụ
di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Đắk Lăk.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Trung tâm kinh doanh VNPT - Đắk
Lắk.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng chiến lược
kinh doanh dịch vụ di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh
VNPT - Đắk Lăk giai đoạn 2016-2018, đề xuất chiến lược đến năm
2025.
+ Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng chiến
lược kinh doanh dịch vụ di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh
VNPT - Đắk Lăk.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp sau:
- Phương pháp phân tích để làm rõ môi trường bên trong, bên
ngoài, SWOT để biết được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
Từ đó, sẽ giúp công ty đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý.
- Phương pháp tổng hợp các số liệu thứ cấp từ các báo cáo của
Tập đoàn VNPT, VNPT Đắk Lăk, Trung tâm kinh doanh VNPT Đăk
Lăk, các doanh nghiệp viễn thông – công nghệ thông tin khác trên
địa bàn tỉnh Đắk Lăk, các công trình nghiên cứu, các bài báo, tạp chí,
trang website liên quan đến đề tài,...
- Phương pháp so sánh chiến lược kinh doanh của Trung tâm
kinh doanh VNPT Đắk Lăk với các các đơn vị thành viên khác của
VNPT cũng như các công ty viễn thông – công nghệ thông tin khác
để có thể đưa ra các đánh giá đúng đắn nhất về thực trạng hoạch định

kinh doanh của công ty.


4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về
chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Luận văn sẽ cung cấp cho Ban Giám đốc của
Trung tâm kinh doanh VNPT Đắk Lăk thực trạng chiến lược kinh
doanh dịch vụ di động trả trước trong thời gian qua; từ đó giúp Ban
Giám đốc biết được và có các phương hướng kinh doanh tốt hơn
trong thời gian tới.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước được thực hiện về
chiến lược kinh doanh như sau:
Trần Hùng Lam (2011) nghiên cứu về Chiến lược Marketing
của công ty truyền hình số vệ tinh Việt nam chi nhánh Cần Thơ đến
năm 2015, Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Trần Quyết (2016) với đề tài Chiến lược kinh doanh
dịch vụ viễn thông cho VNPT Đăk Lăk trong giai đoạn 2015-2020,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Hoàng Ngọc Anh (2015) với đề tài Chiến lược kinh doanh của
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Công trình Viettel giai đoạn
2015-2020, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu đều tập trung vào phân
tích khái quát một số vấn đề liên quan đến chiến lược kinh doanh,
chiến lược marketing và đưa ra các giải pháp để thực hiện các chiến
lược đó. Tuy nhiên, có thể khẳng định, cho đến thời điểm này, chưa
có công trình nghiên cứu nào tiến hành nghiên cứu chiến lược kinh
doanh dịch vụ di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT Đăk

Lăk. Do vậy, vấn đề nghiên cứu của luận văn có tính riêng biệt,
không trùng lặp với những công trình đã công bố.


5
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần: Mục lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng chiến lược kinh doanh dịch vụ di động
trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Đăk Lăk
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh dịch
vụ di động trả trước tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Đăk Lăk giai
đoạn 2019-2025.


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a. Chiến lược
Chiến lược được hiểu là sự tập hợp một cách thống nhất các
mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của một đơn
vị trong chiến lược tổng thể nhất định. Hoạch định chiến lược kinh
doanh là việc xác định mục tiêu của doanh nghiệp và các phương
pháp sử dụng để thực hiện mục tiêu đó.

b. Lợi thế cạnh tranh
Theo Michael Porter (2985), lợi thế cạnh tranh “về cơ bản xuất
phát từ giá trị mà một xí nghiệp có thể tạo ra cho người mua, có giá
trị đó vượt quá phí tổn của xí nghiệp” [26].
Có hai nhóm lợi thế cạnh tranh:
- Lợi thế về chi phí.
- Lợi thế về sự khác biệt.
c. Các cấp chiến lược
Theo Garry D. Smith (1985), có 03 cấp chiến lược như sau
[26]:
- Chiến lược cấp công ty.
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh.
- Chiến lược cấp bộ phận hay chiến lược chức năng.
d. Chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ “Chiến lược kinh doanh” chính là phác thảo hình
ảnh tương lai của công ty. “Chiến lược kinh doanh” có 3 ý nghĩa


7
chính là:
Xác định tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu dài hạn và cơ bản
của công ty.
Tập hợp đưa ra các chương trình hành động tổng quát cho
từng thời kỳ.
Lựa chọn các phương án hành động, triển khai việc phân bổ
các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
e. Dịch vụ di động trả trước
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định
về quản lý thuê bao di động trả trước do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành, “dịch vụ di động trả trước (hay Dịch vụ viễn thông

di động mặt đất trả trước) là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ phải
trả tiền trước cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động
thông qua hình thức nạp tiền vào tài khoản thuê bao di động được
gán với thẻ SIM trả trước hoặc máy đầu cuối di động trả trước (loại
không dùng thẻ SIM) hoặc các hình thức tương tự khác” [5].
1.1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chiến lƣợc kinh doanh
- Mục tiêu của chiến lược: xây dựng tiềm năng thành công của
doanh nghiệp trong tương lai.
- Yêu cầu của chiến lược gồm:
1.1.3. Vai trò của chiến lƣợc đối với doanh nghiệp
- Giúp doanh nghiệp nhìn thấy các cơ hội, thách thức để đưa ra
các chính sách phù hợp, đạt được các mục tiêu đề ra.
- Giúp các nhà quản trị dự báo các rủi ro ở hiện tại và tương
lai.
- Giúp các nhà quản trị sử dụng nguồn lực hiện có một cách
hiệu quả và phân bổ hợp lý.
- Giúp các bộ phận trong doanh nghiệp phối hơp với nhau nhịp


8
nhàng, phát huy được tính chủ động để đạt được mục tiêu chung.
1.2. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
Theo hình 1.1, tiến trình xây dựng kinh doanh gồm 05 bước,
chia thành 03 giai đoạn như sau [26]:
+ Giai đoạn 1: Vạch ra nhiệm vụ chiến lược và hệ thống mục
tiêu tổng quát của doanh nghiệp.
+ Giai đoạn 2: Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
của doanh nghiệp.
+ Giai đoạn 3: Xây dựng chiến lược gồm đề xuất chiến lượt
tổng quát, chiến lược bộ phận, giải pháp xây dựng ý đồ chiến lược đã

chọn, đưa ra các biện pháp cụ thể để triển khai ý đồ chiến lược.
Các bước trong tiến trình xây dựng chiến lược kinh doanh
được cụ thể như sau:
- Xác định tầm nhìn và sứ mệnh
- Phân tích môi trường bên ngoài
- Phân tích môi trường ngành
- Hình thành chiến lược
* Các chiến lược cạnh tranh theo quan điểm của Michael E.
Porter [26]


9
Bảng 1.1: Ma trận chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
theo quan điểm của Michael E. Porter
Ưu thế cạnh tranh
Giá thành thấp hơn

Khác biệt hóa sản
phẩm

Nội

Quy mô

Chiến lược chi phối

Chiến lược khác biệt

dung


lớn

bằng giá thành

hóa sản phẩm

Quy mô

Chiến lược đặt trọng

Chiến lược đặt trọng

nhỏ

tâm vào giá thành

tâm vào sự khác biệt
hóa sản phẩm

- Chiến lược dẫn đầu nhờ chi phí thấp.
- Chiến lược khác biệt hóa.
- Chiến lược trọng tâm.
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP LỰA CHỌN VÀ QUYẾT ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC
- Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
- Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) [19]
- Ma trận SWOT [19]
- Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael M. Porter
(1985) [26]



10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ DI
ĐỘNG TRẢ TRƢỚC TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT
- ĐĂK LĂK
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT
ĐĂK LĂK
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trung tâm kinh doanh (TTKD) VNPT - Đắk Lắk là đơn vị
kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Dịch vụ Viễn
thông (VNPT- VINAPHONE). Trung tâm kinh doanh VNPT - Đắk
Lắk được thành lập từ ngày 01/10/2015 theo quyết định số 827/QĐVNPT VNP-NS, trên cơ sở tổ chức triển khai đề án 888/QĐ-TTg của
Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt đề án tái cấu trúc Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông giai đoạn 2014-2015.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của TTKD VNPT Đăk Lăk
- Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng,
sửa chữa mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư thiết bị viễn
thông – công nghệ thông tin (CNTT) theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh của đơn vị và nhu cầu khách hàng.
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình
viễn thông – CNTT.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông.
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.
- Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương và cấp trên.
- Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tập đoàn cho
phép.



11
- Kinh doanh các nghành nghề khác trong phạm vi được Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cho phép và phù hợp với quy
định của pháp luật.
2.1.3. Cơ cấu tố chức của TTKD VNPT Đăk Lăk
- Bộ máy quản lý của TTKD VNPT Đăk Lăk được tổ chức
theo kiểu trực tuyến chức năng.
Bộ máy tổ chức của TTKD VNPT - Đắk Lắk có 23 đơn vị trực
thuộc, gồm 3 phòng chức năng tham mưu, 01 đài hỗ trợ khách hàng
thực hiện nhiệm vụ gián tiếp (hỗ trợ khách hàng) và 19 phòng bán
hàng sản xuất trực tiếp.
2.1.4. Các dịch vụ viễn thông cung cấp
- Điện thoại cố định
- Điện thoại di động mạng Vinaphone
- Dịch vụ Internet
2.2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH DỊCH VỤ
DI ĐỘNG TRẢ TRƢỚC CỦA TTKD VNPT - ĐĂK LĂK
2.2.1. Chiến lƣợc hiện tại
Hiện tại, TTKD VNPT – Đăk Lăk đang thực hiện hai chiến
lược đó là chiến lược chi phí thấp và chiến lược và chiến lược khác
biệt hóa.
a. Khách hàng hiện tại của trung tâm
Hiện tại, TTKD VNPT - Đăk Lăk có khoảng 10.000 khách
hàng, trong đó khách hàng thân thiết, đã và đang sử dụng nhiều dịch
vụ của trung tâm chiếm tới 60%. Nhìn chung, tỷ lệ người dân sử
dụng dịch vụ di động trả trước tại Đăk Lăk khá cao, điều này được
thể hiện qua thời gian và tỷ lệ khách hàng sử dụng các dịch vụ của
TTKD VNPT - Đăk Lăk với nhiều dịch vụ khác nhau như di động,
mạng Internet, truyền hình cáp,…



12
b. Đối thủ cạnh tranh
Hai đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong dịch vụ di động trả trước
của TTKD VNPT - Đăk Lăk là Vietel và Mobifone.
c. Điểm khác biệt dịch vụ hiện tại của dịch vụ di động trả
trước
Các hoạt động chức năng để thực hiện chiến lược khác biệt
hóa và chi phí thấp:
* Marketing
Hoạt động marketing đang được TTKD VNPT Đăk Lăk triển
khai mạnh mẽ, đặc biệt trên mạng xã hội Facebook. Hiện tại, trên
trang Facebook đang được
cập nhật từ 1-3 bài viết mỗi ngày với các chủ đề như khuyến mại,
giới thiệu gói cước mới, chính sách mới hay những thông tin nóng
hổi, cập nhật…. Nhờ làm tốt điều này, ngày càng có nhiều khách
hàng biết đến doanh nghiệp hơn.
Bảng 2.2. Số lượng ấn phẩm cung cấp ra thị trường năm
2018
STT

Loại ấn phẩm

Số lƣợng

1

Tờ rơi các chương trình khuyến mại


150.000 tờ

50%
Các dịch vụ giá trị gia tăng
2

Băng rôn khuyến mại và quảng cáo

900 chiếc

kích thước 1m*3m và 1m*6m
3

Làm biển quảng cáo cho các điểm

1.300 m2

bán lẻ trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của TTKD VNPT Đăk Lăk
Theo bảng số liệu trên, TTKD VNPT Đăk Lăk chú trọng
marketing cho các sản phẩm của trung tâm với nhiều hình thức


13
quảng bá như tờ rơi, băng rôn, biển quảng cáo tại các điểm bán lẻ
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.
Bảng 2.3. Hoạt động quan hệ cộng đồng năm 2018
STT

Hoạt động quan hệ cộng đồng


Thời gian

1

Tham gia giải bóng đá của Sở Thông tin và

Tháng 4

Truyền thông
2

Câu lạc bộ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Hàng
tháng

3

Tổ chức trao 5 suất học bổng cho học sinh

Tháng 10

nghèo vượt khó trường cấp 3 Đăk Lăk
4

Trao 6 suất học bổng cho thủ khoa trường đại

Tháng 10


học Tây Nguyên
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của TTKD VNPT Đăk Lăk
* Chính sách giá
Giá là một trong những ưu điểm hàng đầu của dịch vụ di động
trả trước của TTKD VNPT Đăk Lăk. Giá cước của dịch vụ di động
trả trước Vinaphone đang được coi là rẻ nhất trong các nhà mạng.
Khách hàng gọi tất cả các mạng chỉ 690 đồng/phút.
* Khuyến mãi
Triển khai nhiều chương trình khuyến mãi cho dịch vụ di động
trả trước cũng là một trong những điểm khác biệt của Vinaphone.
VinaPhone cũng cung cấp các gói Thương Gia cho thuê bao
trả trước, cung cấp các ưu đãi cao cấp, phù hợp với khách hàng sử
dụng di động nhiều cho công việc, kinh doanh …
* Tài chính
TTKD VNPT Đăk Lăk trực thuộc Tập đoàn VNPT, một trong
những tập đoàn viễn thông hàng đầu Việt Nam nên có tài chính rất
mạnh.


14
Bảng 2. : ết quả hoạt động kinh doanh tại

D NP

Đăk Lăk giai đoạn 201 – 2018
* Nghiên cứu và phát triển
Hoạt động nghiên cứu và phát triển được TTKD VNPT Đăk
Lăk chú trọng triển khai để có thể tìm hiểu nhu cầu, mong muốn của
khách hàng để kịp thời đưa ra các chương trình khuyến mại hấp dẫn.
Hoạt động R&D dịch vụ VT-CNTT được trung tâm giao cho

phòng Phát triển thị trường – Khối quản lý thực hiện việc NCTT.
Trung tâm còn ban hành nhiều cơ chế, chính sách, chế độ nhằm thu
hút, khuyến khích nhân viên tại các phòng ban chức năng và trung
tâm viễn thông tích cực tham gia đóng góp sáng kiến cải tiến áp dụng
vào thực tiễn sản xuất kinh doanh dịch vụ.
* Hệ thống thông tin
Là một doanh nghiệp viễn thông nên công nghệ thông tin được
VNPT rất quan tâm. Tại TTKD VNPT Đăk Lăk, hệ thống thông tin
được xây dựng hiện đại về mặt kỹ thuật, tuy nhiên xử lý thông tin
còn hạn chế, trao đổi thông tin nội bộ chồng chéo, trình độ nhân sự
xử lý thông tin còn hạn chế.
* Chăm sóc khách hàng
Công tác CSKH sử dụng dịch vụ đi động trả trước thời gian
qua đã được TTKD VNPT Đăk Lăk quan tâm thực hiện bằng các
hình thức như CKTM, và các chính sách CSKH.
Trong những năm gần đây, trung tâm cũng đã quan tâm nhiều
đến công tác chăm sóc khách hàng. Bằng chứng cho thấy khách hàng
tham gia các chương trình chăm sóc khách hàng từ năm 2016 đến
2018 có xu hướng tăng.
* Kênh phân phối
Hệ thống phân phối của VNPT là các VNPT tỉnh thành trong


15
cả nước. Tại địa bàn tỉnh Đăk Lăk là do VNPT Đăk Lăk đảm nhiệm
về kênh phân phối, gồm các điểm giao dịch chuyên vinaphone, giao
dịch tại các chi nhánh của VNPT, hệ thống đại lý, điểm bán lẻ,,..
2.2.2. Tổng hợp các yếu tố môi trƣờng của công ty
a. Phân tích môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế

Kinh tế của Việt Nam những năm gần đây có dấu hiệu hồi
phục.
Tỷ lệ thất nghiệp giảm đồng nghĩa với thu nhập và sức mua có
khả năng thanh toán gia tăng, làm gia tăng tiêu thụ - một yếu tố quan
trọng đối với tăng trưởng kinh tế.
Có thể thấy, nền kinh tế ngày càng có nhiều thuận lợi như
GDP tăng, tỷ lệ thất nghiệp giảm, tỷ lệ lạm phát giảm tạo điều kiện
cho phát triển dịch vụ di động và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
huy động vốn.
Tuy nhiên, nền kinh tế phát triển cao, yêu cầu về chất lượng
sản phẩm, dịch vụ di động ngày càng cao.
- Môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện cho doanh nghiệp
kinh doanh ổn định. Pháp luật ngày càng tạo điều kiện cạnh tranh
lành mạnh cho các doanh nghiệp
Tuy nhiên, văn bản pháp luật quy định về viễn thông chưa
hoàn thiện dẫn tới việc thực hiện chưa đạt hiệu quả cao: lãng phí tài
nguyên số, tần số, cơ sở hạ tầng chưa được khai thác tối ưu
- Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số Đăk Lăk theo thống kê năm 2017 là 1.896.578 người,
trong đó dân số ở khu vực đô thị là 464.357 người (tỷ lệ đô thị hóa
24,48%).


16
Các hộ dân tại đây nhìn chung có mức sống khá cao nên ảnh
hưởng đến mức độ sử dụng các dịch vụ di động và khả năng chi trả
tiền sử dụng dịch vụ cho đơn vị cung cấp.
- Môi trường khoa học công nghệ
Nhìn chung, xu hướng phát triến công nghệ của TTKD VNPT

Đăk Lăk đã theo những xu hướng phát triển công nghệ tiên tiến trên
thế giới do đó chất lượng dịch vụ sẽ ngày càng nâng cao, nhiều dịch
vụ mới sẽ ra đời với chi phí ngày càng giảm.
b. Phân tích ngành và cạnh tranh
*. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp chủ yếu thiết bị viễn thông và di động cho
TTKD VNPT Đăk Lăk là các hãng viễn thông nổi tiếng trên thế giới
như: Motorola của Mỹ, Siemen của Đức, Alcatel của Pháp, Ericson
của Thụy Điển, Fujitsu của Nhật, Huawei, ZTE của Trung Quốc…
*. Khách hàng
Khách hàng của các doanh nghiệp Viễn thông nói chung và
TTKD VNPT Đăk Lăk nói riêng rất đa dạng phong phú, từ người
dân đến các tổ chức (doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức phi
kinh tế) vì thế TTKD VNPT Đăk Lăk phải nắm bắt nhu cầu cũng
như những thói quen tiêu dùng của họ để có những biện pháp thích
ứng đối với từng nhóm đối tượng khách hàng. Yêu cầu của khách
hàng đối với dịch vụ viễn thông ngày một tăng cao cả về chất lượng
dịch vụ cũng như giá cước dịch vụ.
* Đối thủ cạnh tranh
- Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel.
- Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
- Tổng công ty Viễn thông MobiFone
*. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


17
- Hà Nội Telecom
- SCTV
- CMC
e. Sản phẩm thay thế

Sản phẩm thay thế đối với các nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông là các gói cước, các chính sách ưu đãi.
c. Phân tích môi trường nội bộ
- Nguồn lực tài chính
Do có sự hậu thuẫn của Tập đoàn VNPT nên nguồn lực tài
chính của VNPT Đăk Lăk có thể coi là một lợi thế so với đối thủ.
Tình hình tài chính của VNPT trong thời gian qua được duy trì ổn
định, năng lực tự chủ về tài chính được nâng lên.
- Nguồn lực con người
Trong giai đoạn 2015-2018 lao động VNPT Đăk Lăk giảm
bình quân hàng năm 3% về số lượng. Số lao động hiện tại của VNPT
Đăk Lăk là 2.500 lao động.
Đa số cán bộ, nhân viên của TTKD VNPT Đăk Lăk đều có
trình độ từ đại học trở lên. Tuy nhiên, số lượng lao động có trình độ
dưới đại học vẫn chiếm tỷ lệ khá lớn, tới 30%.
- Cơ sở vật chất
Về cơ sở vật chất phục vụ các dịch vụ viễn thông và công
nghệ thông tin thì mạng internet băng rộng của VNPT Đăk Lăk đã và
đang được triển khai trên nền công nghệ cáp đồng ADSL và cáp
quang FTTx hoạt động ổn định, chất lượng đường truyền tốt. Tuy
nhiên, vẫn còn một số tồn tại như: thiếu cáp, thiếu số, thiếu cổng
ADSL ở một số khu vực, việc đầu tư mở rộng truyền dẫn nội tỉnh
một số nơi chưa kịp thời đồng bộ, vẫn còn hiện tượng nghẽn mạng.
- Hệ thống quản lý
- Uy tín của VNPT


18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH

DỊCH VỤ DI ĐỘNG TRẢ TRƢỚC TẠI TTKD VNPT - ĐĂK
LĂK GIAI ĐOẠN 2019-2025
3.1. ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CỦA VNPT ĐĂK LĂK
3.1.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ viễn thông của nhà
nƣớc
Với công nghệ thông tin và truyền thông làm nòng cốt, Việt
Nam sẽ chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế - xã hội trở thành một nước
có trình độ tiên tiến về phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin,
góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Tập đoàn VNPT
- Xây dựng VNPT hiện đại, rộng khắp về mạng lưới, tiên tiến
về công nghệ, đa dạng về dịch vụ, linh hoạt trong quản lý.
- Tập trung nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng viễn thông
hiện đại, đồng bộ, cung cấp các dịch vụ viễn thông, CNTT và truyền
thông.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng VT-CNTT có công nghệ hiện
đại ngang tầm với các nước trên thế giới.
- Tập trung kinh doanh các dịch vụ đem lại doanh thu và hiệu
quả cao; đột phá trong phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng và
CNTT.
3.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
- Số lượng khách hàng của dịch vụ di động trả trước hiện nay
rất lớn và thường xuyên gia tăng.
- Đa số khách hàng hiện nay đều sử dụng điện thoại thông


19
minh có kết nối Internet và biết cách sử dụng Internet cũng như cần

sử dụng mạng Internet mọi lúc, mọi nơi để đáp ứng các nhu cầu công
việc, giao lưu nên việc sử dụng các loại sim có kết nối mạng 3G/4G
đang rất phổ biến và tăng nhanh.
- Với ưu điểm kiểm soát được chi phí sử dụng nên các thuê
dịch vụ di động trả trước vẫn đang chiếm ưu thế, được nhiều khách
hàng sử dụng.
- Khách hàng rất thích khuyến mãi, nếu mạng di động nào
không có nhiều chương trình khuyến mãi mới độc đáo và mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng thì khách hàng sẽ dễ dàng bỏ đi.
- Phân đoạn thị trường dành cho giới trẻ là phân đoạn thị
trường rất lớn nhưng cũng rất dễ thay đổi.
+ Người có thu nhập cao.
+ Giới trẻ.
+ Vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
+ Người nước ngoài.
+ Khách hàng tổ chức
Như vậy, Vinaphone tập trung vào hai nhóm khách hàng
mục tiêu chính, đó là:
+ Khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ data:
+ Nhóm khách hàng phát triển mới sử dụng dịch vụ Data:
3.3. XÁC ĐỊNH THỊ TRƢỜNG
- Viễn thông là một trong số ít ngành vẫn giữ được đà tăng
trưởng khi nền kinh tế suy thoái. Trong khi điện thoại cố định đang
phát triển cầm chừng, thậm chí phát triển âm thì dịch vụ di động và
dữ liệu ngày càng phát triển mạnh mẽ.
- Hiện tại, cả nước có khoảng 118 triệu thuê bao di động trả
trước. Như vậy thị trường của dịch vụ di động trả trước rất lớn và


20

nhiều tiềm năng phát triển.
- Hiện tại, MobiFone, VNPT và Vietel đang là 3 nhà mạng
có nhiều thuê bao nhất. Để chiếm lĩnh thị trường, các nhà mạng thi
nhau đưa ra các chương trình khuyến mại để thu hút thêm nhiều
khách hàng.
3.4. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA CHIẾN LƢỢC
MA TRẬN SWOT

Điểm mạnh (S)

Điểm yếu (W)

1. Thương hiệu.

1. Chất lượng sóng

2. Giá cước

kém

3. Tài chính

2. Mạng lưới hoạt

4. Vùng phủ sóng động chưa tốt
rộng (đặc biệt mạnh ở 3. Kênh phân phối,
các tỉnh, vùng sâu, đại lý yếu
vùng xa)

4. Dịch vụ chăm sóc


5. Mạng lưới phân khách hàng yếu
phối rộng

5. Thanh toán chưa

6. Quan hệ tốt với linh động
chính quyền, cơ quan
nhà nước
7. Hoa hồng cho đại
lý cao
Cơ hội (O)

Chiến lƣợc S – O

Chiến lƣợc W – O

1. Chính trị ổn định, → Chiến lược cải → Phát triển nguồn
pháp luật về viễn thiện cơ sở hạ tầng, nhân lực.
thông, truyền thông, cải thiện tốc đọ đường →
cạnh tranh dần hoàn truyền
thiện

→ Chiến lược mở

2. Chính phủ hạn rộng kênh phân phối

Phát

marketing


triển


21
chế việc thành lập
mới các hãng viễn
thông di động
3. Chính sách công
nghệ về viễn thông,
tin học được ưu tiên
đầu tư phát triển
4. Dân số đông, đời
sống của người dân
ngày một tăng cao
5. GDP của người
dân Đăk Lăk tăng
trưởng đều
Thách thức (T)

Chiến lƣợc S – T

Chiến lƣợc W – T

1. Môi trường cạnh → Chiến lược nâng
tranh

ngày

càng cao dịch vụ chăm sóc → Chiến lược mở


khốc liệt giữa các khách hàng

rộng

kênh

công ty viễn thông di

phối, đại lý

phân

động trong và ngoài → Chiến lược nâng
nước

cấp cả thiện cơ sở hạ → Chiến lược tăng

2. Tốc độ phát triển tầng, tốc độ đường cường quảng cáo,
thị trường viễn thông truyền

khuyến mãi

đi động đang chậm → Chiến lược tăng
lại

cường

quảng


3: Áp lực từ khách khuyến mãi.
hàng chuyển sang
dùng dịch vụ viễn
thông của nhà mạng

cáo,


22
khác
4: Đối thủ gia nhập
mới, hội nhập quốc
tế trên thị trường
viễn thông di động
5: Sản phẩm thay thế
dịch vụ di động,
mạng di động truyền
thống
6.

Yêu

khách

cầu

hàng

của
ngày


càng khắt khe
3.5. CHIẾN LƢỢC CỦA DỊCH VỤ DI ĐỘNG TRẢ TRƢỚC
CỦA VINAPHONE
- Phát triển mới các gói cước Data vào tập khách hàng giới
trẻ có như cầu sử dụng 4G nhiều.
- Phát triển bằng cách hút thuê bao nhà mạng khác qua
Vinaphone giữ nguyên số (Chuyển mạng giữ số).
- Chính sách sản phẩm
- Kênh bán hàng
- Nâng cao chất lượng phủ sóng
- Nâng cao chất lượng thiết bị, công nghệ mới
- Chính sách kênh phân phối
- Tăng cường chính sách xúc tiến cổ động
- Nâng cao chính sách con người
- Tăng cường chính sách cơ sở vật chất


23
3.6. MỘT SÔ KIẾN NGHỊ
3.6.1. Với UBND tỉnh Đăk Lăk
3.6.2. Với Tập đoàn Bƣu chính-Viễn thông Việt Nam.
3.6.3. Với Công ty Vinaphone
3.6.4 Một số kiến nghị đối với VNPT Đăk Lăk
KẾT LUẬN
Trong xu thế mở cửa và hội nhập với khu vực và quốc tế hiện
nay, cạnh tranh là một thực tế tất yếu mà không một doanh nghiệp
nào tránh khỏi. Vì thế vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh và
phân tích chiến lược đã và đang được các ngành, các doanh nghiệp
dành sự quan tâm nghiên cứu nhất định. Chiến lược kinh doanh đã

thực sự đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, trong đó có TTKD VNPT Đăk Lăk cũng là điều tất
yếu vì tất cả đã nhận thức được rằng muốn tồn tại phát triển và đủ
sức cạnh tranh thì phải sử dụng các công cụ quản trị hữu hiệu phù
hợp với môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động.
Trong khuôn khổ đề tài: Chiến lược kinh doanh dịch vụ di
động trả trước tại TTKD VNPT Đăk Lăk giai đoạn 2019-2025, dựa
trên cơ sở lí luận về chiến lược, luận văn đã đi sâu phân tích môi
trường hoạt động kinh doanh của TTKD VNPT Đăk Lăk, phân tích
đánh giá được những đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh với
những điểm mạnh, điếm yếu, thời cơ và thách thức trong giai đoạn
sắp tới. Từ đó, xây dựng một chiến lược kinh doanh tổng thể bao
gồm nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược kinh doanh dịch vụ di động trả
trước của TTKD VNPT Đăk Lăk trong giai đoạn tới. Đồng thời, luận
văn cũng đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện được
chiến lược kinh doanh này. Tuy nhiên do môi trường kinh doanh


×