Tải bản đầy đủ (.docx) (311 trang)

ĐỌNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM VẬT LÝ 10 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 311 trang )

Chuyên đề: Động lực học chất điểm VẬT LÝ 10
Tổng hợp lý thuyết Chương Động lực học chất điểm
Tổng hợp và phân tích lực
Dạng 1: Tổng hợp, phân tích lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành

Các định luật Newton
Dạng 2: Vật trượt trên mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng - Áp dụng định luật 1, 2
Niutơn
Dạng 3: Vật trượt trên mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng - Áp dụng định luật 3
Niutơn

Lực hấp dẫn
Dạng 4: Tính lực hấp dẫn giữa hai vật
Dạng 5: Tính trọng lượng của vật thay đổi theo độ cao

Lực đàn hồi
Dạng 6: Tính lực đàn hồi, độ biến dạng của lò xo

Chuyển động của vật bị ném
Dạng 7: Bài toán ném vật theo phương thẳng đứng
Dạng 8: Bài toán ném vật theo phương ngang

Lực ma sát
Dạng 9: Tính lực ma sát, hệ số ma sát
Dạng 10: Tính quãng đường, thời gian đi được khi có lực ma sát


Dạng 11: Tính lực kéo để xe chuyển động khi có ma sát
Dạng 12: Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có ma sát

Lực hướng tâm


Dạng 13: Tính lực hướng tâm
Dạng 14: Tính áp lực của vật tại điểm cao nhất của vòng cầu
Dạng 15: Tính độ biến dạng của lò xo khi vật chuyển động tròn quanh 1 điểm cố định

Bài tập tổng hợp Động lực học chất điểm
Bài tập chương Động lực học chất điểm (P1)
Bài tập chương Động lực học chất điểm (P2)
Bài tập chương Động lực học chất điểm (P3)

Bài tập trắc nghiệm Động lực học chất điểm
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)


Chuyên đề: Động lực học chất điểm
Tổng hợp lý thuyết Chương Động lực học chất điểm
Tổng hợp và phân tích lực
Dạng 1: Tổng hợp, phân tích lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành
Tổng hợp, phân tích lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành
A. Phương pháp & Ví dụ
1. Tổng hợp lực: là thay thế hai hay nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bởi
một lực sao cho tác dụng vẫn không thay đổi.
+ Lực thay thế gọi là hợp lực.
+ Phương pháp tìm hợp lực gọi là tổng hợp lực.
Quy tắc hình bình hành: Hợp lực của hai lực quy đồng được biểu diễn bằng đường
chéo của hình bình hành mà hai cạnh là những vecto biểu diễn hai lực thành phần.


Tổng hợp ba lực F1→ , F2→, F3→
- Lựa 2 cặp lực theo thứ tự ưu tiên cùng chiều hoặc ngược chiều or vuông góc
tổng hợp chúng thành 1 lực tổng hợp F12→
- Tiếp tục tổng hợp lực tổng hợp F12→ trên với lực F3→ còn lại cho ra được lực
tổng hợp F→ cuối cùng.
Theo công thức của quy tắc hình bình hành:
F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα


Lưu ý: Nếu có hai lực, thì hợp lực có giá trị trong khoảng: | F 1 - F2 | ≤ Fhl ≤ | F1 +
F2 |
2. Phân tích lực (Ngược với tổng hợp lực): là thay thế 1 lực bởi 2 hay nhiều lực
tác dụng đồng thời sao cho tác dụng vẫn không thay đổi.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn 4(N) và 5(N) hợp với nhau một góc α.
Tính góc α ? Biết rằng hợp lực của hai lực trên có độ lớn bằng 7,8(N)
Hướng dẫn:
Ta có F1 = 4 N
F2 = 5 N
F = 7.8 N
Hỏi α = ?
Theo công thức của quy tắc hình bình hành:
F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα
Suy ra α = 60°15'
Bài 2: Cho ba lực đồng qui cùng nằm trên một mặt phẳng, có độ lớn F 1 = F2 =
F3 = 20(N) và từng đôi một hợp với nhau thành góc 120° . Hợp lực của chúng có
độ lớn là bao nhiêu?
Hướng dẫn:



Ta có F→ = F1→ + F2→ + F3→
Hay F→ = F1→ + F23→
Trên hình ta thấy F23 có độ lớn là F23 = 2F2cos60° = F1
Mà F23 cùng phương ngược chiều với F1 nên Fhl = 0
Bài 3: Tính hợp lực của hai lực đồng quy F 1 = 16 N; F2 = 12 N trong các trương
hợp góc hợp bởi hai lực lần lượt là α = 0°; 60°; 120°; 180°. Xác định góc hợp giữa
hai lực để hợp lực có độ lớn 20 N.
Hướng dẫn:
F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα
Khi α = 0°; F = 28 N
Khi α = 60°; F = 24.3 N.
Khi α = 120°; F = 14.4 N.
Khi α = 180°; F = F1 – F2 = 4 N.
Khi F = 20 N ⇒ α = 90°
Bài 4: Một vật nằm trên mặt nghiêng góc 30° so với phương ngang chịu trọng lực
tác dụng có độ lớn là 50 N. Xác định độ lớn các thành phần của trọng lực theo các
phương vuông góc và song song với mặt nghiêng.


Hướng dẫn:

P1 = Psinα = 25 N
P2 = Pcosα = 25√3 N
Bài 5: Cho lực F có độ lớn 100 N và có hướng tạo với trục Ox một góc 36,87° và
tạo với Oy một góc 53,13°. Xác định độ lớn các thành phần của lực F trên các trục
Ox và Oy.
Hướng dẫn:
36.87° + 53.13° = 90°
Fx = F.cos(36,87°) = 80 N

Fy = F.sin(53,13°) = 60 N
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khí
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. vật đứng yên.
Hiển thị lời giải


Chọn A
Câu 2: Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu
kia có gắn một vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không .
D. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Hiển thị lời giải
Câu 3: Chọn phát biểu đúng :
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực là nguyên nhân làm vật vật bị biến dạng.
C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
Hiển thị lời giải
Chọn D
Câu 4: Hai lực trực đối cân bằng là:
A. tác dụng vào cùng một vật
B. không bằng nhau về độ lớn
C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá
D. có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Hiển thị lời giải
Chọn A


Câu 5: Hai lực cân bằng không thể có :
A. cùng hướng
B. cùng phương
C. cùng giá
D. cùng độ lớn
Hiển thị lời giải
Chọn A
Câu 6: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12 N, 20 N, 16 N. Nếu
bỏ lực 20 N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 4 N
B. 20 N
C. 28 N
D. Chưa có cơ sở kết luận
Hiển thị lời giải
Vật đứng yên nên lực tổng hợp của hai lực 12 N và 16 N là lực cân bằng với lực
20 N tác dụng vào vật. Nên hợp lực của hai lực 12 N và 16 N cùng phương ngược
chiều với lực 20 N và có độ lớn bằng 20 N
Câu 7: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau
đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 25 N
B. 15 N
C. 2 N
D. 1 N


Hiển thị lời giải

Vì 152 = 122 + 92
Trong công thức: F2 = F12 + F22
Câu 8: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600 N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao
nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.
A. α = 0°
B. α = 90°
C. α = 180°
D. α = 120°
Hiển thị lời giải
Ta có: F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα
Mà F1 = F2
Suy ra F12 = 2F2cosα
Để F12 = F2 thì cosα = 1/2
Vậy α = 60° góc giữa hai lực là 2α = 120°
Câu 9: Một chất chịu hai lực tác dụng có cùng độ lớn 40 N và tạo với nhau góc
120°. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng lên chất điểm.
A. 10 N
B. 20 N
C. 30 N
D. 40 N
Hiển thị lời giải


Áp dụng công thức của quy tắc hình bình hành:
F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα
Suy ra F = 40 N
Câu 10: Hợp lực F của hai lực F1 và lực F2 có độ lớn 8√2 N; lực F tạo với hướng
của lực F1 góc 45° và F1 = 8 N. Xác định hướng và độ lớn của lực F2.
A. vuông góc với lực F1 và F2 = 8 N
B. vuông góc với lực F1 và F2 = 6 N

C. cùng phương ngược chiều với F1 và F2 = 8 N
D. cùng phương ngược chiều với F1 và F2 = 6 N
Hiển thị lời giải
Ta có: F1 = F.cos45°
⇒ F2 vuông góc với F1
⇒ F2 = F.sin45°
Câu 11: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây ? Cho biệt góc giữa cặp
lực đó.
A. 3 N, 15 N; 120°
B. 3 N, 6 N; 60°
C. 3 N, 13 N; 180°
D. 3 N, 5 N; 0°
Hiển thị lời giải
Áp dụng công thức: F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα
Sau đó thử đáp án ra đáp án C phù hợp với hợp lực có độ lớn 10 N


Câu 12: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 =
50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F 4 = 90 N hướng
về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 50 N
B. 120 N
C. 170 N
D. 250 N
Hiển thị lời giải

Ta có F13 = 70 – 40 = 30 N
F24 = 90 – 50 = 40 N
Suy ra F2 = F132 + F242
Vậy F = 50 N

Câu 13: Chọn phát biểu đúng. Tổng hợp lực là:


A. Là phân tích nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác
dụng giống như các lực ấy.
B. Là thay thế các lực đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống
hệt các lực ấy.
C. Là phân tích các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt các lực ấy.
D. Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng các lực có tác
dụng giống hệt các lực ấy.
Hiển thị lời giải
Câu 14: Câu nào đúng ? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
A. nhỏ hơn F
B. vuông góc với lực F→
C. lớn hơn 3F
D. vuông góc với lực 2F→
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 15: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 4 N, 5 N và 6 N.Nếu bỏ
đi lực 6 N thì hợp lực của 2 lực còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 9 N
B. 6 N
C. 1 N
D. không biết vì chưa biết góc
Hiển thị lời giải
Tương tự câu 6


Chọn B

Các định luật Newton
Dạng 2: Vật trượt trên mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng - Áp dụng định
luật 1, 2 Niutơn
Vật trượt trên mặt phẳng ngang, mặt phẳng nghiêng (Áp dụng định luật 1, 2 Niutơn)
A. Phương pháp & Ví dụ
Áp dụng hai định luật I và II Newton
- Định luật I Niu Tơn. ( định luật quán tính)
Nếu F→ = 0 thì a→ = 0
⇒ + v = 0 nếu vật đứng yên
+ v = const nếu vật chuyển động thẳng đều
Lưu ý: Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì : F→ = Fhl→ = F1→ + F2→ + …
+ Fn→
- Định luật II Niu Tơn.
Biểu thức vectơ: F→ = m a→
Biểu thức độ lớn: F = ma
Lưu ý: Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì : F→ = Fhl→ = F1→ + F2→ + …
+ Fn→
* Phương pháp động lực học:
Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.
Bước 2: Chọn hệ quy chiếu ( Cụ thể hoá bằng hệ trục toạ độ vuông góc; Trục toạ
độ Ox luôn trùng với phương chiều chuyển động; Trục toạ độ Oy vuông góc với
phương chuyển động)


Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ (phân
tích lực có phương không song song hoặc vuông góc với bề mặt tiếp xúc).
Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.
( Nếu có lực phân tích thì sau đó viết lại phương trình lực và thay thế 2 lực phân
tích đó cho lực ấy luôn).
F→ = Fhl→ = F1→ + F2→ + … + Fn→


(*) ( tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)

Bước 5: Chiếu phương trình lực(*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:
Ox: F1x + F2x + … + Fnx = ma
Oy: F1y + F2y + … + Fny = 0

(1)
(2)

* Phương pháp chiếu:
- Nếu lực vuông góc với phương chiếu thì độ lớn đại số của F trên phương đó
bằng 0.
- Nếu lực song song với phương chiếu thì độ lớn đại số của F trên phương đó bằng
:
+ TH: F Cùng hướng với chiều dương phương chiếu:

+ TH: F ngược hướng với chiều dương phương chiếu:


- Giải phương trình (1) và (2) ta thu được đại lượng cần tìm
(gia tốc a hoặc F)
* Chú ý: Sử dụng các công thức động học:
- Chuyển động thẳng đêu f: a = 0
Chuyển động thẳng biến đổi đều.
s = v0t + at2/2 ;

v = v0 + at ;

v2 – v02 = 2as


Chuyển động tròn đều:

Bài tập vận dụng
Bài 1: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động theo trục Ox (trên một mặt ngang),
dưới tác dụng của lực F→ nằm ngang có độ lớn không đổi. Xác định gia tốc
chuyển động của vật trong hai trường hợp:
a. Không có ma sát.
b. Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng μt
Hướng dẫn:


- Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo F→, lực ma sát Fms→, trọng lực P→, phản
lực N→
- Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.

Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng vectơ:
F→ + Fms→ + P→ + N→ = m.a→

(1)

Chiếu (1) lên trục Ox:
F – Fms = ma

(2)

Chiếu (1) lên trục Oy:
-P+N=0

(3)


N = P và Fms = μt.N
Vậy:
+ Gia tốc a của vật khi có ma sát là:

+ Gia tốc a của vật khi không có ma sát là:


Bài 2: Một học sinh đẩy một hộp đựng sách trượt trên sàn nhà. Lực đẩy ngang là
180 N. Hộp có khối lượng 35 kg. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,27. Hãy
tìm gia tốc của hộp. Lấy g = 9,8 m/s2.
Hướng dẫn:
Hộp chịu tác dụng của 4 lực: Trọng lực P→, lực đẩy F→, lực pháp tuyến N→ và
lực ma sát trượt của sàn.

Áp dụng định luật II Niu-tơn theo hai trục toạ độ:
Ox: Fx = F – Fms = max = ma
Oy: Fy = N – P = may = 0
Fms = μN
Giải hệ phương trình:
N = P = mg = 35.9,8 = 343 N
Fms = μN= 0.27. 343 = 92.6 N

a = 2,5 m/s2 hướng sang phải.
Bài 3: Hai vật cùng khối lượng m = 1 kg được nối với nhau bằng sợi dây không
dẫn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật chịu tác động của lực
kéo F→ hợp với phương ngang góc a = 30°. Hai vật có thể trượt trên mặt bàn nằm


ngang góc α = 30°. Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu

được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt. Lấy √3 =
1,732.

Hướng dẫn:

Vật 1 có:

Chiếu xuống Ox ta có: F.cos 30° - T1 - F1ms = m1a1
Chiếu xuống Oy: F.sin30° - P1 + N1 = 0
Và F1ms = k.N1 = k (mg - Fsin30°)
⇒ F.cos30° - T1k.(mg - Fsin30°) = m1a1
Vật 2 có:

Chiếu xuống Ox ta có: T - F2ms = m2a2
Chiếu xuống Oy: - P2 + N2 = 0

(1)


Mà F2ms = k N2 = km2g
⇒ T2 - k m2g = m2a2
Hơn nữa vì m1 = m2 = m; T1 = T2 = T ; a1 = a2 = a
⇒ F.cos30° - T – k (mg - Fsin30°) = ma
⇒ T - kmg = ma

(3)

(4)

Từ (3) và (4)

Vậy Fmax = 20 N.
Bài 4: Một xe trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α = 30°. Hệ
số ma sát trượt là m = 0,3464. Chiều dài mặt phẳng nghiêng là l = 1 m. lấy g = 10
m/s2 và hệ số ma sát μ = 1,732. Tính gia tốc chuyển động của vật.

Hướng dẫn:

Các lực tác dụng vào vật:
1. Trọng lực P→
2. Lực ma sát fms→


3. Phản lực N→ của mặt phẳng nghiêng
4. Hợp lực fms→ + P→ + N→ = m.a→
Chiếu lên trục Oy: - Pcosα + N = 0
⇒ N = mgcosα

(1)

Chiếu lên trục Ox: Psinα - Fms = max
⇒ mgsinα - μN = max

(2)

Từ (1) và (2) ⇒ mgsinα - mgcosα = max
⇒ax = g(sina - μcosa) = 2 m/s2
Bài 5: Một quyển sách được thả trượt từ đỉnh của một bàn nghiêng một góc α =
35° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa mặt dưới của quyển sách với
mặt bàn là μ = 0.5. Tìm gia tốc của quyển sách. Lấy g = 9.8 m/s2.
Hướng dẫn:

Quyển sách chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→, lực pháp tuyến N→ và lực
ma sát Fms→ của mặt bàn.
Áp dụng định luật II Niu-tơn theo hai trục toạ độ.
Ox: Fx = Psinα – Fms = max = ma
Oy: Fy = N – Pcosα = may = 0
Fms = μN
Giải hệ phương trình ta được:
a = g. (sinα - μcosα) = 9.8.(sin35° - 0,50.cos35°)
⇒ a = l.6 m/s2, hướng dọc theo bàn xuống dưới.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách


A. Đứng lại ngay
B. Ngả người về phía sau.
C. Chúi người về phía trước.
D. Ngả người sang bên cạnh.
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 2: Câu nào sau đây là câu đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thề chuyển động được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật .
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
Hiển thị lời giải
Câu 3: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi
thì vật sẽ thu được gia tốc
A. Lớn hơn.
B. Nhỏ hơn.
C. Không thay đổi.

D. Bằng 0.
Hiển thị lời giải
Chọn B
Câu 4: Một hợp lực 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0 kg lúc đầu
đứng yên , trong khoảng thời gian 2,0 s. Quãng đường mà vật đi được trong
khoảng thời gian đó là


A. 0.5 m.
B. 2.0 m.
C. 1.0 m.
D. 4.0 m.
Hiển thị lời giải
Ta có F = ma nên

Câu 5: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng
một lực 250 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,020 s, thì bóng
sẽ bay đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. 0.01 m/s.
B. 2.5 m/s.
C. 0.1m/s.
D. 10 m/s.
Hiển thị lời giải
Ta có:


Câu 6: Một vật có khối lượng 2.0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng
thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0.50 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào
nó là bao nhiêu?
A. 3.2 m/s2; 6.4 N.

B. 0.64 m/s2; 1.2 N.
C. 6.4 m/s2; 12.8 N.
D. 640 m/s2; 1280 N.
Hiển thị lời giải

F = ma = 2. 6.4 = 12.8 N
Câu 7: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc
của nó tăng từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao
nhiêu?
A. 15 N.
B. 10 N.
C. 1 N.
D. 5 N.
Hiển thị lời giải
Ta có v = vo + at suy ra a = (v – vo)/t = (8 – 2)/3 = 2 m/s2
Vậy F = ma = 5.2 = 10 N
Câu 8: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h thì người lái xe hãm phanh , xe đi
tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h
thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử
lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.


A. 100 m.
B. 141 m.
C. 70.7 m.
D. 200 m.
Hiển thị lời giải
Ta có 60 km/h = 50/3 m/s

v2 – vo2 = 2as ⇒

Tương tự với vo = 120 km/h = 100/3 m/s ta được:

v2 – vo2 = 2as ⇒
Câu 9: Một xe tải khối lương m = 2000 kg đang chuyển động thì hãm phanh
chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau khi đi thêm được 9 m trong 3s. Lực
hãm tác dụng vào ô tô là bao nhiêu?
A. 8000 N
B. 6000 N
C. 2000 N
D. 4000 N
Hiển thị lời giải
Ta có:


Vậy F = ma = 2000.2 = 4000 N
Câu 10: Người ta dùng dây cáp để kéo một chiếc ô tô có khối lượng 1500 kg
chuyển động. Hỏi lực kéo phải bằng bao nhiêu để xe có gia tốc 1,75 m/s2?
A. 1750 N
B. 2625 N
C. 2250 N
D. 3500 N
Hiển thị lời giải
Ta có F = ma = 1500. 1.75 = 2625 N
Câu 11: Một lực F không đổi tác dụng lên xe lăn trong khoảng thời gian t làm xe
đi được 2,5 m. Nếu đặt thêm vật m = 250g lên xe thì cũng trong khoảng thời gian
trên xe chỉ đi được 2 m khi chịu tác dụng của lực F. Hỏi khối lượng của xe là bao
nhiêu?
A. 0,4 kg
B. 0,5 kg
C. 0,75 kg

D. 1 kg
Hiển thị lời giải
Ta có:

mà m2 = m1 + 0.25


×