Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN LY 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.04 KB, 40 trang )

Giáo án vật lí 12

LH: 0963235780
ĐỂ LẤY BẢN WORD ĐẦY ĐỦ CHO 3 KHỐI
Chương II : SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Tiết 12,13: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang,
tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng
lượng sóng.
2. Kĩ năng: - Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp;
Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
pp dạy học trực quan, PP nêu và giải quyết vấn đề,
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật đặt câu hỏi
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: song cơ và sự chuyền song cơ
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Trong đời sóng hằng ngày, - HS ghi nhớ
Chương II :
chúng ta thường nghe nói nhiều loại
SÓNG CƠ VÀ
sóng khác nhau như: sóng nước, sóng
SÓNG ÂM
âm, sóng siêu âm, sóng vô tuyến, sóng - HS định hướng ND
Tiết 13,14:
1


Giáo án vật lí 12

điện từ, sóng ánh sáng…Vậy sóng là gì?
Quy luật chuyển động của sóng và các
đặc trưng cho nó là gì? Sóng có tác
dụng gì có ý nghĩa gì đối với đời sống

và kĩ thuật. Để tìm hiểu nó ta vào bài
mới “SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN
SÓNG CƠ”

SÓNG CƠ VÀ
SỰ TRUYỀN
SÓNG CƠ

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: :- định nghĩa của sóng cơ.
- định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng,
tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Sóng cơ
- Đặt vấn đề: Nếu ném - Các vòng tròn đồng
1. Thí nghiệm
một hòn đá xuống nước tâm lồi lõm xen kẻ nhau
quan sát và kết luận.
- Vừa làm thí nghiệm - Quan sát thí nghiệm và
vừa vẽ hình. Gọi hs nêu hội ý trả lời và rút ra kết
hiện tượng phân tích rút luận
ra định nghĩa sóng.
+ Dạng hình sin
2. Định nghĩa
+ Dao động chuyển
Sóng cơ là dao động lan truyền

động xa dần tâm
trong một môi trường.
- Yêu cầu hs định nghĩa
+ Dao động của nút
- Sóng nước truyền theo các
sóng cơ.
chai tại chỗ
phương khác nhau với cùng một
- Đặt vấn đề về phương - Định nghĩa sóng cơ vận tốc v
dao động của phần tử (SGK)
3. Sóng ngang
sóng.
+ Sóng ngang
Sóng ngang là sóng trong đó các
+ Nếu phương dao
phần tử của môi trường dao động
động vuông góc với
theo phương vuông góc với phương
phương truyền sóng
+ Sóng dọc
truyền sóng
+ Phương dao động
- Trừ sóng nước, còn sóng ngang
trùng phương truyền
chỉ truyền trong chất rắn.
sóng.
4. Sóng dọc
- Giải thích thêm phần
Sóng dọc là sóng mà trong đó các
tạo thành sóng của các

phần tử của môi trường dao động
phân tử
theo phương trùng với phương
- Cung cấp cho hs môi
truyền sóng.
trường truyền sóng của
Sóng dọc truyền được trong môi
sóng dọc, sóng ngang và
trường rắn, lỏng, khí.
sóng cơ.
Sóng cơ không truyền được trong
chân không.
II. Các đặc trưng của một sóng
- Vẽ hình và giải thích
hình sin.
2


Giáo án vật lí 12

cách tạo ra một sóng
hình sin trên dây.

1. Sự truyền của một sóng hình
sin
- Theo dõi cách giải
Kích thích một đầu dây căng
- Trình bày cách truyền thích của GV
thẳng, đầu còn lại cố định cho nó
sóng của một sóng hình

dao động hình sin. Trên dây cũng
sin.
xuất hiện một sóng hình sin . Hình
7.3 sgk

- Đưa ra khái niệm bước
sóng

- Nhận xét về vận tốc
dịch chuyển của đỉnh
sóng.
Yêu cầu hs đọc SGK và
rút ra các đặc trưng của
một sóng hình sin
a./ Biên độ sóng
b./ Chu kì của sóng
c./ Tốc độ truyền sóng
d./ Bước sóng
e./ Năng lượng của sóng
Quá trình truyền sóng là
quá trình truyền năng
lượng
TIẾT 2

Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch
- Tiếp thu khái niệm chuyển theo phương truyền sóng
bước sóng
với vận tốc v.
2. Các đặc trưng của một sóng
hình sin

a./ Biên độ của sóng: Biên độ A
của sóng là biên độ dao động của
một phần tử của môi trường có sóng
truyền qua.
b./ Chu kì của sóng: Là chu kì
dao động của một phần tử của môi
trường có sóng truyền qua.
gọi là tần số của sóng
- Đọc SGK và nêu ra các
c./ Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ
đặc trưng của một sóng lan truyền dao động trong môi
hình sin
trường.
a./ Biên độ sóng
Đối với 1 môi trường vận tốc
truyền sóng là một giá trị không
b./ Chu kì của sóng
đổi.
d./ Bước sóng: Bước sóng λ là
c./ Tốc độ truyền sóng
quãng đường mà sóng truyền được
trong một chu kì
d./ Bước sóng
e./ Năng lượng của sóng
e./ Năng lượng của sóng: Là
(SGK)
năng lượng của các phần tử của môi
trường có sóng truyền qua.

III. Phương trình sóng

- Theo dõi và làm theo - Chọn góc tọa độ và góc thời gian
hướng dẫn của GV
sao cho:
- Pt sóng tại 0
- Khi dao động truyền từ O đến M
thì M dao động giống như O ở thời
- Pt sóng tại M
điểm t-Δt trước đó.
Pt sóng tại M là:

- Giáo viên đặt vấn đề
nghiên cứu định lượng
của chuyển động sóng,
sự cần thiết phải lập
phương trình sóng: sự
phụ thuộc li độ x và thời
gian t.
- Gọi hs lên bảng viết
phương trình sóng tại M
với φ = 0.
- Nhận xét: Phương - Phương trình trên là phương trình
3


Giáo án vật lí 12

trình sóng tại M là một của một sóng hình sin truyền theo
phương trình tuần hoàn trục x.
- Gọi hs nhận xét sự phụ theo thời gian và không - Phương trình sóng tại M là một
thuộc li độ của sóng tại gian

phương trình tuần hoàn theo thời
một điểm vào t và x từ
+ Sau một chu kì dao gian và không gian
đó kết luận tính tuần động tại một điểm lập
+ Sau một chu kì dao động tại
hoàn của sóng
lại như cũ
một điểm lập lại như cũ
+ Theo thời gian
+ Cách nhau một
+ Cách nhau một bước sóng thì
+ Theo không gian
bước sóng thì các điểm các điểm dao động giống hệt nhau
dao động giống hệt
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học sóng cơ và sự truyền sóng cơ
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chọn câu đúng. Sóng cơ học là:
A. sự lan truyền dao động của vật chất theo thời gian.
B. những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất theo thời gian.
C. sự lan toả vật chất trong không gian.
D. sự lan truyền biên độ dao động của các phân tử vật chất theo thời gian
2. Chọn phát biểu đúng trong các lời phát biểu dưới đây:
A. Chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua gọi là
chu kỳ sóng.
B. Đại lượng nghịch đảo của tần số góc gọi là tần số của sóng.
C. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất gọi là vận tốc của sóng
D. Năng lượng của sóng luôn luôn không đổi trong quá trình truyền sóng.

3. Chọn câu đúng. Sóng ngang là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.
B. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
C. được truyền theo phương thẳng đứng.
D. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
4. Chọn câu đúng. Sóng dọc là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.
B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
C. được truyền đi theo phương thẳng đứng.
D. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
5. Chọn câu đúng. Bước sóng là:
A. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động
cùng pha.
B. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
C. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động
ngược pha.
D. quãng đường sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.
6: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u=2cos⁡(20πt+π/3) (trong đó u
tính bằng milimét, t tính bằng giây). Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không
đổi bằng 1 m/s. M là một điểm trên đường trền cách O một khoảng bằng 42,5 cn. Trong
khoảng O đến M số điểm dao động lệch pha π/6 với nguồn là
A. 9
B. 4
C. 5
D. 8.
4


Giáo án vật lí 12


Hướng dẫn giải và đáp án
Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

B

B

A

C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu hs đọc SGK bài - Đọc bài và thảo luận trả Bài 6
6, 7 trang 40. Thảo luận và lời bài 6, 7 trang 40 SGK
Đáp án A
trả lời
Bài 7
Đáp án C
- Nhận xét
Bài 8
- Ta có 5 gợn sóng tức là có
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt - Đọc bài 8. Thực hiện bài 4 bước sóng.
bài 8.
toán theo gợi ý của GV
- Gợi ý cho hs 5 gợn sóng
liên tiếp tức là 4 bước sóng.
m/s
- Gọi hs lên bảng làm bài
m/s
- Nhận xét
- Ghi nhận xét GV
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sóng dọc và sóng ngang khác nhau ở chỗ nào?

Gợi ý:
Sóng ngang, sóng dọc khác nhau ở phương truyền sóng vào phương dao động:
- Sóng ngang có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương
truyền sóng.
- Sóng dọc có phương dao động của các phần tử mỗi trường trùng với phương truyền
sóng.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , đọc bài mới SGK/ 41
- Về nhà làm được các bài tập trong sách bài tập.
Tiết 14-18 : CHỦ ĐỀ : GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Hiểu được các khái niệm nguồn kết hợp, sóng kết hợp, giao thoa, sóng dừng, nút, bụng.
- Nắm được điều kiện để có giao thoa và sự phân bố các điểm dao động cực đại và cực tiểu.
- Nắm được điều kiện để có sóng dừng và sự phân bố các nút và bụng.
5


Giáo án vật lí 12

- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi
đó
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng
- Nêu điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai dầu cố định và dây có một đầu cố định một
đầu tự do.
2.Kỹ năng
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu và giao thoa.
- Vận dụng được công thức để giải thích bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên sợi dây trong trường hợp dây có
hai dầu cố định và dây có một đầu cố định một đầu tự do.

- Vận dụng được công thức để giải thích bài toán đơn giản về hiện tượng sóng dừng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Chuẩn bị một số câu hỏi tổng quát và phiếu học tập cho HS.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ kế hoạch cụ thể
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm
- Phân lớp thành 4 nhóm học tập
- Phân nhóm trưởng cho 4 nhóm
- Nhóm trưởng đọc phân công nhiệm vụ trước lớp.
+ Nhóm 1 : Hiện tượng giao thoa của 2 - Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến viết thành báo cáo
sóng mặt nước
và nộp cho GV
+ Nhóm 2 : Nghiên cứu về cực đại cực
tiểu
+ Nhóm 3 : Nghiên cứu về phản xạ của
sóng và khái niệm sóng dừng
+ Nhóm 4 : Nghiên cứu điều kiện để có
sóng dừng trên dây
- Hướng dẫn nhóm trưởng viết báo cáo
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thực hiện
nhiệm vụ của mình
- Hướng dẫn tìm hiểu vấn đề sao cho sát
với thực tế.
Hoạt động 2: Sinh hoạt nhóm
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

- GV lắng nghe và bổ xung.

- Nhóm trưởng đọc lại phân công nhiệm vụ.

- GV lắng nghe và bổ xung.

- Từng thành viên trình bày phần nghiên cứu của
mình

Hoạt động 3,4: Báo cáo của các nhóm
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

6


Giáo án vật lí 12

- GV đánh giá bằng các mặt
- Các nhóm trưởng trình bày báo cáo
+ Hình thức chuẩn bị, sử dụng công nghệ - Sau báo cáo có giao lưu câu hỏi
thông tin
+ Nội dung
+ Ứng dụng thực tiễn
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 1 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe

- Nhóm trưởng nhóm 1 báo cáo
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 1.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 2 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Nhóm trưởng nhóm 2 báo cáo
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 2.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 3 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của
nhóm 3.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 4 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của
nhóm 4.

- Nhóm trưởng nhóm 3 báo cáo
- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng nhóm 4 báo cáo
- Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên kết luận về các phần trình - Học sinh lắng nghe.
bày của các nhóm.
- Giáo viên giao phiếu bài tập cho học - Học sinh ở nhà nghiên cứu, làm bài tập trong
sinh.

phiếu bài tập giáo viên giao để tiết 5 tiếp tục báo
cáo.
Hoạt động 5: Vận dụng làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên giới thiệu về tiết học.

Hoạt động của học sinh
- Hs lắng nghe.

- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 1 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 1 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 1, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 1
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 2 lên
7


Giáo án vật lí 12

trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 2 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.

nhóm 2, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 2
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 3 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 3 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 3, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 3.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 4 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 4 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 4, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 4.
- Giáo viên kết luận về các phần trình bày - Học sinh lắng nghe.
của các nhóm.
- Giáo viên dặn dò chuẩn bị bài mới cho - Học sinh lắng nghe.
tiết sau.

* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn
bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ

năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng
dạy:....................................................................................................................
8


Giáo án vật lí 12

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Nhóm 1 : Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước
Câu 1: Quan sát thí nghiệm hình 8.1 và 8.3 để trả lời C1.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………..
Câu 2: Kết luận về hiện tượng quan sát được
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
9


Giáo án vật lí 12

………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……
Câu 3: Điều kiện để có hiện tượng giao thoa
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
10


Giáo án vật lí 12

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
……..

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý


PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG

Nhóm 2 : Nghiên cứu về cực đại cực tiểu
Câu 1: Viết phương trình sóng tổng hợp tại một điểm M trong miền giao thoa của hai
sóng dừng trong trường hợp 2 nguồn giống nhau có phương trình sóng :
us1=us2=acosωt
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………
Câu 2: Nêu công thức tính biên độ dao động của M
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
11


Giáo án vật lí 12

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………
Công thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu của giao thoa
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
12



Giáo án vật lí 12

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG

Nhóm 3 : Nghiên cứu về phản xạ của sóng và khái niệm sóng dừng
Câu 1: Thế nào là sóng phản xạ ?
Trong sự truyền sóng, vật cản là gì ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
13


Giáo án vật lí 12

……………………………………Câu 2: Sự phản xạ sóng là gì ?. Sóng tới và sóng phản
xạ có đặc điểm gì ?.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

………………..………………………………………………………………………
Câu 3 : Định nghĩa sóng dừng
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
14


Giáo án vật lí 12

……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..……………………………………


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG

Nhóm 4 : Nghiên cứu điều kiện để có sóng dừng trên dây
Câu 1: Tìm khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp, 2 bụng liên tiếp, 1 nút và 1 bụng liên tiếp
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
15


Giáo án vật lí 12

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 2: Xây dựng điều kiện về chiều dài sợi dây để trên dây có sóng dừng trong hai
trường hợp
TH1: Dây có 2 đầu cố định
TH2: Dây có 1 đầu cố định, 1 đầu tự do
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
16


Giáo án vật lí 12


…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………..
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

Nhóm 1,2:
PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Câu 1.
Hai nguồn kết hợp ℓà nguồn phát sóng:
A. Có cùng tần số, cùng phương truyền
B. Cùng biên độ, có độ ℓệch pha không đổi theo thời gian
C. Có cùng tần số, cùng phương dao động, độ ℓệch pha không đổi theo thời gian
D. Có độ ℓệch pha không đổi theo thời gian
Câu 2.

Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại
trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao
động
A. ℓệch pha nhau góc /3
B. cùng pha nhau
D. ℓệch pha nhau góc /2

C. ngược pha nhau.

Câu 3.
Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp,
cùng pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k
 Z) ℓà:
A. d2 – d1 = k
B. d2 – d1 = 2k
C. d2 – d1 = (k+1/2) D. d2 – d1 = k/2
Câu 4.
Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp,
ngược pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn
(k  Z) ℓà:
A. d2 – d1 = k
B. d2 – d1 = 2k
C. d2 – d1 = (k+1/2) D. d2 – d1 = k/2
Câu 5.
Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng
trên mặt thoáng chất ℓỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S 1 và S2 ℓên 2 ℓần thì
khoảng cách giữa hai điểm ℓiên tiếp trên S 1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế
17



Giáo án vật lí 12

nào?
A. Tăng ℓên 2 ℓần.

B. Không thay đổi.

C. Giảm đi 2 ℓần.

D. Tăng ℓên 4 ℓần.

Câu 6.
Thực hiện giao thoa trên mặt chất ℓỏng với hai nguồn S 1, S2 giống
nhau. Phương trình dao động tại S1 và S2 đều ℓà: u = 2cos(40t) cm. Vận tốc truyền sóng trên
mặt chất ℓỏng ℓà 8m/s. Bước sóng có giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 12cm
B. 40cm
C. 16cm
D. 8cm
Câu 7.
Trên mặt nước phẳng ℓặng có hai nguồn điểm dao động S 1, S2 ℓà f =
120Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giao S 1, S2 người ta qua sát thấy 5 gơn ℓồi và những gợn
này chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn ℓại.
Cho S1S2 = 5 cm. Bước sóng  ℓà:
A. = 4cm
B.  = 8cm
C.  = 2 cm
D. Kết quả khác.
Câu 8.

Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S 1
và S2 dao động cùng pha với tần số f = 15Hz. Tại điểm M cách A và B ℓần ℓượt ℓà d 1 = 23cm và
d2 = 26,2 cm sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một
dãy cực đại. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước ℓà:
A. 18cm/s
B. 21,5cm/s
C. 24cm/s
D. 25cm/s
Câu 9.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B
dao động cùng pha với tần số 20Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với
đường trung trực của AB có một đường không dao động. Hiệu khoảng cách từ M đến A, B ℓà 2
cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 10cm/s
B. 20cm/s
C. 30cm/s
D. 40cm/s
Câu 10.
Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng của một chất
ℓỏng nhờ hai nguồn kết hợp cùng pha S 1, S2. Tần số dao động của mỗi nguồn ℓà f = 40 Hz. Một
điểm M nằm trên mặt thoáng cách S 2 một đoạn 8cm, S1 một đoạn 4cm. giữa M và đường trung
trực S1S2 có một gợn ℓồi dạng hypeboℓ. Biên độ dao động của M ℓà cực đại. Vận tốc truyền
sóng bằng
A. 1,6m/s
B. 1,2m/s
C. 0,8m/s
D. 40cm/s
Câu 11.
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết
hợp AB dao động cùng pha,cùng tần số f = 10Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B những

khoảng d1 = 22cm, d2 = 28cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB
không có cực đại nào khác. Chọn giá trị đúng của vận tốc truyền sóng trên mặt nước
A. v = 30cm/s
B. v = 15cm/s
C. v = 60cm/s
D. 45cm/s
Câu 12.
Tại hai điểm S1, S2 trên mặt nước ta tạo ra hai dao động điều hòa
cùng phương thẳng đứng, cùng tần số 10Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước ℓà
25cm/s. M ℓà một điểm trên mặt nước cách S1, S2 ℓần ℓượt ℓà 11cm, 12cm. Độ ℓệch pha của hai
sóng truyền đến M ℓà:
A. /2
B. /6
C.⁡⁡0,8
D. 0,2
Câu 13.
Trên đường nối hai nguồn giao thoa kết hợp trên mặt nước, giữa hai
đỉnh của hai vân cực đại giao thoa xa nhất có 3 vân cực đại giao thoa nữa và khoảng cách giữa
hai đỉnh này ℓà 5 cm. Biết tần số dao động của nguồn ℓà 9Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước
ℓà:
A. 22,5 cm/s
B. 15cm/s
C. 25cm/s
D. 20cm/s
Câu 14.
Hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 20cm dao động theo phương trình
u1 = u2 = 2cos40t cm. ℓan truyền với v = 1,2m/s. Số điểm không dao động trên đoạn thẳng nối
O1O2 ℓà:
A. 4
B. 5

C. 6
D. 7
Câu 15.

Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau một khoảng a = 8,6 cm, dao động
18


Giáo án vật lí 12

với phương trình u1 = acos100t (cm); u2 = acos(100t + /2) (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước ℓà 40 cm/s. Số các gợn ℓồi trên đoạn S1, S2:
A. 22
B. 23
C. 24
D. 25
Câu 16.
Trên mặt chất ℓỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha
theo phương thẳng đứng tại hai điểm cố định A và B cách nhau 7,8 cm. Biết bước sóng ℓà
1,2cm. Số điểm có biên độ cực đại nằm trên đoạn AB ℓà
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
Câu 17.
Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động có tần số 100 Hz, chạm vào
mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6 cm. Vận tốc truyền sóng nước ℓà 1,2 m/s.
Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1 và S2?
A. 17 gợn sóng
B. 14 gợn sóng

C. 15 gợn sóng
D. 8 gợn sóng
Câu 18.
Hai nguồn âm O1, O2 coi ℓà hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát
sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc
truyền âm ℓà 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O 1O2 ℓà:
A. 18.
B. 9.
C. 8.
D. 20.
Câu 19.
Tại 2 điểm O1, O2, trên mặt chất ℓỏng có hai nguồn cùng dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình: u 1 = u2 =2cos10t cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt
chất ℓỏng ℓà 30cm/s. Hiệu khoảng cách từ 2 nguồn đến điểm M trên mặt chất ℓỏng ℓà 2cm. Biên
độ sóng tổng hợp tại M ℓà:
A. 2 cm
B. 4cm
C. 2 cm
D.
2cm
Câu 20.
Hai điểm O1, O2 trên mặt chất ℓỏng dao động điều hòa ngược pha
với chu kì 1/3s. Biên độ 1cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước ℓà 27cm/s. M ℓà một điểm trên
mặt chất ℓỏng cách O1, O2 ℓần ℓượt 9cm, 10,5cm. Cho rằng biên độ sóng không đổi trong quá
trình truyền sóng. Biên độ sóng tổng hợp tại M ℓà:
A. 1cm
B. 0,5cm
C. 2cm
D. 2 cm


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

Nhóm 3,4:
PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Câu 1.
Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A
nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
A. Cùng pha.
B. Ngược pha.
C. Vuông pha.
D. ℓệch pha \f(,4
Câu 2.
Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A
nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
A. Vuông pha.
B. ℓệch pha góc
C. Cùng pha.
D. Ngược pha.
Câu 3.
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách
giữa hai bụng sóng ℓiên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng.
B. một bước sóng.
C.⁡⁡nửa bước sóng.
Câu 4.
bằng


D. hai bước sóng.
Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút ℓiên tiếp

19


Giáo án vật lí 12

A. một nửa bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một số nguyên ℓần b/sóng.

Câu 5.
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ
một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên ℓần bước sóng.
B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng.

D. một phần tư bước sóng.

Câu 6.
Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu
dây cố định và một đầu tự do thì chiều dài của dây phải bằng
A. Một số nguyên ℓần bước sóng.

B. Một số nguyên ℓần phần tư bước
sóng.
C. Một số nguyên ℓần nửa bước sóng.
sóng.

D. Một số ℓẻ ℓần một phần tư bước

Câu 7.
Sóng dừng ℓà:
A. Sóng không ℓan truyền nữa do bị vật cản.
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
C. Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
D. Sóng trên dây mà hai đầu dây được giữ cố định.
Câu 8.
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố
định thì bước sóng ℓà:
A. Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng ℓiên tiếp
B. Độ dài của dây.
C. Hai ℓần độ dài của dây.
D. Hai ℓần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng ℓiên tiếp
Câu 9.
Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của
bụng sóng ℓà A. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ
dao động bằng:
A. a/2
B. 0
C. a/4
D. a
Câu 10.
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng .

Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ ngắn nhất của dây phải thoả mãn điều kiện
nào?
A. ℓ =/2.
B. ℓ = .
C. ℓ =/4.
D. ℓ = 2.
Câu 11.
Trên dây có sóng dừng, với tần số dao động ℓà 10Hz, khoảng
cách giữa hai nút kế cận ℓà 5cm. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà
A. 50 cm/s.
B. 1 m/s.
C. 1 cm/s.
D. 10 cm/s.
Câu 12.
Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng
u=3cos(25x)sin(50t)cm, trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ
truyền sóng trên dây ℓà:
A. 200cm/s
B. 2cm/s
C. 4cm/s
D. 4m/s
Câu 13.
Đầu một ℓò xo gắn vào một âm thoa dao động với tần số
240(Hz). Trên ℓò xo xuất hiện một hệ thống sóng dừng, khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút
20


Giáo án vật lí 12

thứ 4 ℓà 30(cm). Tính vận tốc truyền sóng?

A. 24m/s
B. 48m/s

C. 200m/s

D. 55m/s

Câu 14.
Một sợi dây đàn dài 1,2m được giữ cố định ở hai đầu. Khi kích
thích cho dây đàn dao động gây ra một sóng dừng ℓan truyền trên dây có bước sóng dài
nhất ℓà
A. 0,3m
B. 0,6m
C. 1,2m
D.⁡⁡2,4m
Câu 15.
Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số
ℓà 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải ℓà
A. 58,8Hz
B. 30Hz
C. 63Hz
D. 28Hz
Câu 16.
Trên một sợi dây dài 1m (hai đầu dây cố định) đang có sóng
dừng với tần số 100Hz. Người ta thấy có 4 điểm dao động rất mạnh. Vận tốc truyền sóng
trên dây ℓà
A. 200m/s
B. 100m/s
C. 25m/s
D. 50 m/s

Câu 17.
Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao
động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng
trên dây ℓà:
A.  = 13,3cm.
B.  = 20cm.
C.  = 40cm.
D.  = 80cm.
Câu 18.
Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện
một dao động điều hoà có tần số f = 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây ℓà v = 20m/s. Số
điểm nút, số điểm bụng trên dây ℓà bao nhiêu?
A. 3 nút, 4 bụng.
B. 5 nút, 4 bụng.
C. 6 nút, 4 bụng.
D. 7 nút, 5 bụng.
Câu 19.
Sóng dừng trên dây dài 2m với hai đầu cố định. Vận tốc sóng
trên dây ℓà 20m/s. Tìm tần số dao động của sóng dừng nếu biết tần số này khoảng từ 4Hz
đến 6Hz.
A. 10Hz
B. 5,5Hz
C. 5Hz
D. 4,5Hz
Câu 20.
Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz,
người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác ℓuôn đứng yên. Vận tốc truyền
sóng trên dây ℓà:
A. 40m/s
B. 100m/s

C. 60m/s
D. 80m/s
TIẾT 19:ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
---------o0o-------I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu được các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- Hiểu được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm,
đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được công thức để giải bài toán đơn giản về âm.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
21


Giáo án vật lí 12

Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng
lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu
hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: Đặc trưng vật lý của âm
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Gv cho học sinh nghe các âm thanh qua - HS quan sát, nghe
TIẾT 20:ĐẶC
video:
TRƯNG VẬT
- Tiếng nước chảy
LÝ CỦA ÂM
- Tiếng còi xe
- Tiếng chuông nhà thờ
- Sau giờ ra chơi

- Sau giờ tan ca ngoài đường..
- Định hướng nội dung
- Hằng ngày tai ta nghe được vô bài học
số các loại âm thanh êm tai có, chói tai
có. Vậy âm thanh là gì và chúng có
những đặc điểm vật lý gì ta sẽ tìm hểu
thông qua bài “ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ
CỦA SÓNG ÂM”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
- ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động
âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm.
22


Giáo án vật lí 12

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu hs tự đưa ra - Đoc SGK và trả lời câu I- Âm. Nguồn âm
định nghĩa âm (SGK)
hỏi của GV
1) Âm là gì ? -Âm là những
- Mở rộng định nghĩa - Định nghĩa sóng âm sóng âm truyền trong các môi
sóng âm.
(SGK)
trường rắn ,lỏng ,khí , khi đến

tai gây cảm giác âm.
-Sóng âm là những sóng cơ
- Gợi ý, hướng dẫn và
học truyền trong các môi
giới thiệu cho hs nắm tần - Tiếp thu
trường rắn, lỏng, khí .
số âm là tần số sóng âm.
-Tần số của sóng âm cũng là
tần số âm.
- Dùng âm thoa , đàn ghi
2)Nguồn âm :
ta làm nguồn âm để làm - Quan sát TN của GV
TN cho HS xem
- Là các vật dao động phát ra
-Yêu cầu hs trả lời C1 ?
âm
- Trả lời C1:
- f của âm phát ra = f dao động
-Trong cây đàn sợi dây của nguồn âm.
dao động phát ra âm
-Trong sáo thì cột không
khí dao động phát ra âm
-Trong âm thoa thì 2
-Nêu định nghĩa nguồn nhánh dao động phát ra
âm ?
âm.
-Định nghĩa nguồn âm( là
- Cho hs đọc SGK trả lời các vật dao động phát ra 3) Âm nghe được , hạ âm, siêu
các câu hỏi: Âm nghe âm)
âm:

được ? hạ âm ? siêu âm ?
-Âm nghe được (âm thanh)là
- Đọc SGK trả lời các câu những âm có tác dụng gây ra
- Chốt lại vấn đề sau khi hỏi của GV.
cảm giác âm. Có f từ 16 Hz đến
học sinh trả lời
20.000Hz
-Hạ âm : có f < 16Hz
- Ghi nhận xét và kết luận -Siêu âm : có f > 20.000Hz
của GV
4 ) Sự truyền âm
-Âm truyền được trong
a) Môi trường truyền âm :
các môi trường nào ?
-Âm truyền được qua các môi
trường rắn, lỏng ,khí
- Âm truyền được trong -Âm không truyền được trong
- Tốc độ âm phụ thuộc các môi trường rắn lỏng chân không .
khí
vào cái gì ?
b) Tốc độ âm :
-Môi trường rắn truyền -Tốc độ âm phụ thuộc vào tính
-Môi trường nào truyền âm tốt nhất .
đàn hồi và khối lượng riêng,
âm tốt nhất ?
nhiệt độ của mội trường .
(Xem bảng 10-1SGK )
- Vrắn > Vlỏng > Vkhí
-Trả lời C3?


Trả lời C3:
23


Giáo án vật lí 12

-Ta trông thấy tia chớp và
khá lâu mới nghe thấy tiến
sấm.
- Giới thiệu điều kiện để
chọn nhạc âm để xét các
đặc điểm
- Nhắc lại đặc điểm thứ
nhất là tần số âm.
- Hướng dẫn hs đọc
SGK và đi đến định
nghĩa cường độ âm.

- Xem bảng 10-3 SGK ?

II- Những đặc trưng vật lý
- Tiếp thu
của âm
-Nhạc âm : âm có f xác định
-Tạp âm : không có f xác
- Tiếp thu
định
1) Tần số : Là một trong
những đặc trưng quan trọng
- Định nghĩa cường độ âm nhất của âm.

(SGK)
2) Cường độ âm và mức
cường độ âm :
a) Cường độ âm ( I ) : Tại
một điểm là đại lượng đo
bằng lượng năng lượng mà
sóng âm tải qua một đơn vị
diện tích đặt tại điểm đó
- Xem bảng 10-3 SGK
,vuông góc với phương truyền
Từ đó nêu định nghĩa mức sóng trong một đơn vị thời
cường độ âm .
gian.
-Đơn vị I ( W/m2 )
b) Mức cường độ âm ( L ): là
lôga thập phân tỉ số I và I0 .
L  lg

1
B
-1dB = 10

- Yêu cầu hs viết lại biểu - Viết lại biểu thức
I
thức tính múc cường độ
L( dB)  10 lg
I0
âm bằng dB

I

I0

I0 = 10-12 W/m2 cường độ âm
chuẩn có f = 1000 Hz
L( dB)  10 lg

I
I0

dB ( đêxiben)
- Đưa một số đồ thị về
âm cùng tần số do nhiều
nhạc cụ phát ra
- Gợi ý cho hs Hiểu
được đâu là âm cơ bản
đâu là họa âm.

Đường biểu diễn dao động của
âm la ( f = 440Hz) phát ra bởi:

a.Âm thoa

b.Sáo

24

3) Âm cơ bản và họa âm :
-Khi nhạc cụ phát một âm có
tần số f0 (âm cơ bản) thì cũng
đồng thời phát ra các âm có

tần số 2 f0;3 f0
;4 f0 . . . . Các họa âm ( có
cường độ khác nhau )


Giáo án vật lí 12

- Cho hs đọc SGK để - Đọc SGK và phát biểu về -Tập hợp các họa âm tạo
tìm đăc trưng thứ 3 của đăc trưng vật lý thứ 3 của âm thành phổ của nhạc âm.
âm
- Ghi kết luận vấn đề của GV -Tổng hợp đồ thị dao động
- Chốt lại vấn đề khi hs vào vở
của các họa âm gọi là đồ thị
phát biểu
dao động của nhạc âm đó.
-Vậy : đặc trưng vật lí thứ
ba của âm là đồ thị dao
động của âm đó.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Khi muốn nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền
sóng âm trong nước.
B. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
C. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang.
Câu 2: Trong một buổi hòa nhạc, khi dùng 10 chiếc kèn đồng thì tại chỗ của một khán

giả đo được mức cường độ ân 50 dB. Cho biết các chiếc kèn đồng giống nhau, khi thổi
phát ra cùng cường độ âm tại vị trí đang xét. Để tại chỗ khán giả đó có mức cường độ
âm là 60 dB thì số kèn đồng phải dùng là
A. 50 chiếc
B. 100 chiếc
C. 80 chiếc
D. 90 chiếc.
Câu 3: Đối với âm cơ bản và họa âm thứ hai do cùng một cây đàn phát ra thì
A. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ âm họa thứ hai.
B. tần số họa âm thứ hai gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. tần số họa âm thứ hai bằng nửa tần số âm cơ bản.
D. họa âm thứ hai có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
Câu 4: Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000
năm Thăng Long – Hà Nội, một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc
đàn phát ra có mức cường độ âm 68 dB, Khi dàn nhạc giao hưởng gồm nhiều người
chơi đàn giống đàn nói trên thực hiện bản hợp xướng, người đó cảm nhận được âm là
80 dB. Dàn nhạc giao hưởng đó có số người chơi là
A. 8 người
B. 12 người
C. 16 người
D. 18 người.
Câu 5: Một dây đàn ghi ta có chiều dài 40 cm, ở một độ căng xác định thì tốc độ truyền
sóng trên dây là 800 m/s. Một thính giả có khả năng nghe được âm có tần số tối đa là
14500 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số của âm cao nhất mà
người đó có thể nghe được từ dây đàn
A. 145000 Hz
B. 14000 Hz
C. 19000 Hz
D. 12000 Hz.
Câu 6: Xét ba âm lần lượt là f1 = 50 Hz, f2 = 10000 Hz và f3 = 20000 Hz. Khi cường độ

âm của chúng đều lên tới 10 W/m2 thì những âm gây cho tai người cảm giác đau đớn và
nhức nhối có tần số là
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×