CHƯƠNG
4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH VÀ NỘI
DUNG CHƯƠNG 4
Các quyết định quản trị tài chính cơ bản và vai trò
của giám đốc tài chính
Các vấn đề tài chính của các loại hình doanh
nghiệp khác nhau
Mục tiêu của quản trị tài chính
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và điều hành
Phân loại thị trường tài chính
4.1 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP LÀ GÌ?
QT Tài chính DN trả lời 3 câu hỏi sau:
1.
2.
3.
Những khoản đầu tư dài hạn nào công ty sẽ
thực hiện?
Công ty sẽ tăng vốn để đầu tư cho những dự án
được lựa chọn như thế nào?
Các tài sản ngắn hạn (lưu động) sẽ được quản
trị và tài trợ như thế nào?
Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan
đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và
sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư
vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu
đề ra.
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỦA DN
Tổng giá trị TS DN:
Nguồn vốn
Nợ ngắn hạn
TS LƯU
ĐỘNG
Nợ dài hạn
TS CỐ ĐỊNH
1 Hữu hình
2 Vô hình
Vốn CSH
QUYẾT ĐỊNH HĐ TÀI CHÍNH
Nợ ngắn hạn
TS LƯU
ĐỘNG
TS CỐ ĐỊNH
1 Hữu hình
2 Vô hình
Nợ dài hạn
Những
khoản đầu
tư dài hạn
nào công ty
sẽ thực
hiện?
Vốn CSH
Quyết định cấu trúc vốn
Nợ ngắn hạn
TS LƯU
ĐỘNG
TS CỐ ĐỊNH
1 Hữu hình
2 Vô hình
Công ty sẽ
tăng vốn để
đầu tư cho
những dự án
được lựa
chọn như thế
nào?
Nợ dài hạn
Vốn CSH
CÁC NGUỒN VỐN TÀI TRỢ
CÁC NGUỒN VỐN TÀI TRỢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU GỒM:
Vốn góp ban đầu của các chủ sở hữu.
Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế
Đặc điểm:
DN chủ động trong đầu tư, không bị áp lực về
thời gian sử dụng
Tạo ra năng lực tài chính mang lại sự an toàn.
CÁC NGUỒN VỐN TÀI TRỢ
VỐN ĐI VAY
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương mại.
Huy động bằng phát hành trái phiếu doanh
nghiệp
Cấu trúc vốn
Giá trị của công ty có thể
xem như hình bánh tròn
Mục tiêu của nhà quản lý là
tăng gía trị của công ty
Quyết định cấu trúc vốn
được xem là làm sao chia
cái bánh một cách tốt nhất
70%25%
Nợ50%30%
DebtDebtVốn
CSH
50%
75%
Equity
Nếu bạn có thể chia bánh sao cho có thể ảnh
hưởng đến kích cỡ của cái bánh, thì QĐ cấu trúc
vốn sẽ quan trọng.
QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
TS LƯU
ĐỘNG
TS CỐ ĐỊNH
1 Hữu hình
2 Vô hình
Nợ ngắn hạn
Net
Working
Capital
Các tài sản ngắn
hạn (lưu
động) sẽ
được quản trị
và tài trợ như
thế nào?
Nợ dài hạn
Vốn CSH
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
Mục tiêu của giám đốc tài chính là làm gia tăng giá
trị công ty bằng cách:
1.
Lựa chọn các dự án đầu tư tạo ra giá trị
Đưa ra các quyết định tài trợ (huy động vốn)
thông minh
2.
=> Liên quan đến 3 câu hỏi
Vai trò tài chính trong doanh nghiệp
HĐ QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
GĐ ĐIỀU HÀNH
GĐ TÀI CHÍNH
TRƯỞNG PHÒNG TC
TRƯỞNG PHÒNG KT
KIỂM SOÁT TIỀN MẶT
KS TÍN DỤNG
PHỤ TRÁCH THUẾ
KT CHI PHÍ
CHI TIÊU ĐẦU TƯ
KẾ HOẠCH TC
KT TÀI CHÍNH
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Kế toán và Tài chính
Kế toán
Tài chính
Hệ thống ghi chép
chính xác các hoạt
động hằng ngày của
doanh nghiệp.
Tiến trình ra quyết
định liên quan đến
việc huy động tiền,
phân tích kết quả
Tạo ra các báo cáo tài
chính
Sử dụng dữ liệu đầu
ra của kế toán làm
đầu vào trong tài
chính
Sự quan trọng của dòng tiền
Kế toán lập ra
các báo cáo tài
chính ghi nhận
một cách cơ
học những phát
sinh dưới dạng
các con số
Tài chính liên quan đến
dòng tiền hiện tại và
tương lai
Trong tài chính:
Cash is King
CÔNG TY VÀ TT TÀI CHÍNH
CÔNG TY
Đầu tư vào tài sản
(B)
TT TÀI
CHÍNH
Dòng tiền giữ lại (F)
CF từ
công ty(C)
Cổ tức và khoản
chi trả nơ(E)
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Thuế (D)
TS lưu động
TS cố định
Công ty phát hành chứng khoán(A)
Công ty phải tạo ra
tiền.
CHÍNH PHỦ
Dòng tiền từ công ty
tạo ra phải nhiều hơn
dòng tiền từ TTTC.
4.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
LOẠI HÌNH TƯ DOANH (SOLE PROPRIETORSHIP)
- Do một cá nhân làm chủ, doanh
nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào
cá nhân nầy.
- Trách nhiệm vô hạn
- Thành lập đơn giản, chi phí thấp.
- Đời sống ngắn.
- Qui mô vốn giới hạn.
- Giới hạn về khả năng quản lý
- Chủ sở hữu khó chuyển nhượng
CÁC LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP
LOẠI HÌNH HP DANH (PARTNERSHIP)
Là hình thức doanh nghiệp có hai hay nhiều
chủ sở hữu. Các chủ sở hữu có thể chòu
trách nhiệm vô hạn hay hữu hạn tuỳ theo
loại hình hợp danh.
- Thành lập đơn giản, chi phí thấp.
- Đời sống ngắn.
- Quyền quản lý tập trung vào thành viên
hợp danh.
- Khó gia tăng vốn.
- Khó chuyển nhượng
LOẠI HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN (CORPORATION)
- Do nhiều thành viên cùng góp vốn
- Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Là một pháp nhân độc lập với chủ sở hữu, đời
sống không phụ thuộc vào các thành viên.
- Tách bạch giữa quyền sở hữu và quản lý.
- Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
- Chủ sở hữu dễ dàng chuyển nhượng vốn
- Được phép phát hành cổ phiếu huy động vốn
Doanh nghiệp tư nhân & Công ty
Hợp danh
Thuận lợi
Dễ thành lập, không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập.
Chủ doanh nghiệp nhận toàn bộ lợi nhuận kiếm được, có
toàn quyền quyết định kinh doanh
Ít bị ràng buộc bởi luật lệ
Không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mỹ)
Bất lợi
Khó huy động vốn
Hạn chế kỹ năng chuyên môn, quản lý
Trách nhiệm vô hạn
Đời sống hữu hạn
Công ty cổ phần
Thuận lợi
Đời sống vô hạn
Dễ dàng chuyển đổi quyền sở hữu
Trách nhiệm hữu hạn
Dễ dàng huy động vốn
Bất lợi
Chịu thuế 2 lần (Double taxation)
Chi phí thành lập
4.3 MỤC TIÊU CỦA QTTC
Đâu là mục tiêu chính?
Tối đa hóa lợi nhuận?
Tối thiểu hóa chi phí?
Tối đa hóa thị phần?
Tối đa hóa giá trị tài sản cổ đông?
“General Motors is not in the business
of making automobiles. General Motors
is in the business of making money.”
--Alfred P. Sloan
4.4 Vấn đề người đại diện
Mối quan hệ người chủ và người đại diện
Người
chủ thuê người đại diện cho lợi ích của mình
Cổ đông (người chủ) thuê các giám đốc (người đại
diện) điều hành công ty.
Vấn đề người đại diện
Xung
đột lợi ích giữa chủ - người đại diện
Cổ đông và Trái chủ/Người cấp tín dụng
Mục tiêu của nhà quản lý
Mục tiêu của nhà quản lý có thể khác với mục
tiêu của cổ đông
Những đặc quyền tốn kém
Tồn tại - Survival
Độc lập - Independence
Tăng tốc độ tăng trưởng và quy mô của công ty
chưa hẳn là sẽ làm gia tăng giá trị TS của cổ
đông