CHƯƠNG 5
TÀI CHÍNH CÔNG
1
Nội dung chính
1
Tài chính công
2
Ngân sách nhà nước
3
4
2
3.1. TÀI CHÍNH CÔNG
Khu vực công gồm: Khu vực chính phủ và các
công ty công
Khu vực công
Các Doanh
nghiệp công
3
Các Doanh
nghiệp, tổ
chức công
Tài chính
Các doanh
nghiệp, tổ
chức công phi
tài chính
Chính quyền
trung ương
Chính quyền
địa phương
3.1. TÀI CHÍNH CÔNG
Theo nghĩa rộng:
TCC là tài chính khu vực công được các nhà
quản trị công sử dụng để xây dựng chính sách
công và phân tích quy mô nợ công.
Theo nghĩa hẹp:
TCC được giới hạn trong phạm vi thu chi của
chính phủ.
Trong khu vực công, chức năng của chính phủ
được xác định thông qua các hoạt động cung cấp
Hàng hóa công và tái phân phối thu nhập xã hội.
4
3.1. TÀI CHÍNH CƠNG
Hàng hóa cơng:
Điểm khác biệt giữa quốc phòng
và chiếc bánh nướng là gì?
Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai
lọai hàng hoá nói trên là hai người
không thể cùng ăn một miếng
bánh nướng ngay cùng một lúc, nếu tôi ăn thì bạn không được ăn
Ngược lại, việc hưởng thụ dòch vụ
quốc phòng do quân đội cung cấp
của bạn không hề ảnh hưởng gì
5
đến sự tiêu thụ cùng dòch vụ này
3.1. TÀI CHÍNH CƠNG
Hàng hóa cơng:
Quốc phòng là một ví dụ của hàng hoá
công thuần tuý, được đònh nghóa như sau:
Khi hàng hoá công thuần tuý được cung
cấp, chi phí nguồn lực bổ sung của người
khác để được hưởng hanøg hoá này là
bằng không – sự tiêu thụ là không cạnh
tranh
Ngăn cản người khác sử dụng hàng hoá
này là rất tốn kém hay hoàn toàn không
thực hiện được. – sự tiêu thụ là không loại
trừ
Ngược lại hàng hoá tư nhân như cái bánh
nướng nói trên là cạnh tranh và loại trừ
được.
6
3.1. TÀI CHÍNH CƠNG
Hàng hóa cơng:
Sự phân loại hàng hoá công là
không mang tính tuyệt đối, nó phụ
thuộc vào các điều kiện thò trường
và tình trạng công nghệ
Trong nhiều trường hợp, ta có thể
xét đến”tính công cộng” của hàng
hoá theo từng mức độ. Hàng hoá
công thuần tuý thoả mãn chính
xác đònh nghóa
Sự tiêu thụ của hàng hoá công
7
không thuần tuý là có sự mở
1. TÀI CHÍNH CƠNG
Hàng hóa cơng :
Liên quan chặt chẽ với quan điểm trên,
một hàng hoá có thể thoả mãn một
phần đònh nghóa hàng hoá công. Nghóa
là, tính không loại trừ và tính cạnh tranh
không nhất thiết phải đi cùng với nhau
Cung cấp công một loại hàng hoá không
nhất thiết có nghóa là nó được tạo ra từ
khu vực công. Xét dòch vụ thu gom rác,
một vài cộng đồng tự thực hiện dòch vụ
này – các nhà quản lý khu vực kinh tế
công mua xe thu gom rác, thuê nhân công
và tổ chức lòch trình làm việc
8
3.1. TÀI CHÍNH CÔNG
Tóm lại:
Hàng hóa
công
9
Hàng hóa
công thuần
túy
Hàng hóa
công không
thuần túy
Các em hãy cho ví dụ về hàng hóa công
thuần túy và hàng hóa công không thuần
túy?
3.2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
10
Nội dung:
3.2.1 Khái niệm
3.2.2 Hoạt động thu NSNN
3.2.3 Hoạt động chi NSNN
3.2.4 Cân đối thu chi NSNN
3.2.1 KHÁI NIỆM NSNN
NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà
nước trong dự toán đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
11
3.2.2 Thu NSNN
12
Thu NSNN là quá trình Nhà nước dùng
quyền lực của mình để tập trung một phần
nguồn tài chính quốc gia, hình thành quỹ
NSNN
3.2.2 Thu NSNN
13
Các nguồn thu NSNN:
Thuế
Phí, lệ phí
Các nguồn thu khác:
• Thu từ các hoạt động kinh tế
• Thu từ viện trợ
• Thu từ đi vay trong và nước ngoài
• Thu khác…
Thuế
Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước
dựa trên cơ sở động viên bắt buộc một phần
thu nhập của các cá nhân và tổ chức xã hội.
Đặc điểm:
Là nguồn thu lâu dài, chủ yếu của NSNN
Là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo luật
Không mang tính hoàn trả trực tiếp
14
Thuế
15
Phân loại thuế:
Thuế trực thu
Thuế gián thu
→ Phân biệt giữa? người chịu thuế và người
nộp thuế
Thuế
Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay:
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế Giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế sử dụng đất
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế môn bài
16
Thuế
17
ví dụ:
Công ty X nhập khẩu 1 ô tô 4 chỗ, giá tính
thuế nhập khẩu là 400 trđ/ ô tô. Thuế suất
thuế nhập khẩu ô tô là 83%, thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt ô tô là 50%, thuế suất thuế
GTGT ô tô là 10%.
Tính thuế GTGT mà công ty X phải nộp.
Phí, lệ phí
Phí là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải
nộp khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
cung cấp.
Ví dụ: học phí, phí cầu đường..
Lệ phí là khoản tiền mà các tổ chức và cá nhân
phải nộp cho cơ quan nhà nước khi thụ hưởng
những dịch vụ liên quan đến quản lý hành chính
nhà nước do cơ quan này cung cấp.
Ví dụ: Lệ phí công chứng, lệ phí cấp hộ chiếu..
18
Các hoạt động kinh tế của nhà nước
Thu nhập từ vốn góp của nhà nước vào các
cơ sở kinh tế có vốn góp thuộc sở hữu nhà
nước;
Tiền thu hồi vốn tại các cơ sở của nhà nước;
Thu hồi tiền cho vay của nhà nước.
19
Vay nợ của chính phủ
Vay nợ của
chính phủ
Vay nợ nước
ngoài
Vay hỗ trợ
phát triển
chính thức
20
Vay nợ
trong nước
Vay thương
mai nước
ngoài của
chính phủ
3.2.3 Chi NSNN
Chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng
quỹ NSNN theo những nguyên tắc nhất định
nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của Nhà nước
21
Nội dung chi NSNN
Chi thường xuyên
Chi hoạt động sự nghiệp: sự nghiệp kinh tế, sự
phiệp văn hóa xã hội, sự nghiệp giáo dục đào tạo,
sự nghiệp y tế, sự nghiệp văn hóa thể dục thể thao,
sự nghiệp xã hội
Chi quản lí hành chính nhà nước
Chi Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
22
Nội dung chi NSNN
Chi đầu tư phát triển:
Chi xây dựng mới và tu bổ các công trình thuộc kết
cấu hạ tầng
Chi đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp.
Chi dự trữ nhà nước
Chi trả nợ
23
3.2.4 Cân đối thu chi NSNN
Mối tương quan giữa thu NSNN và chi NSNN
Cân bằng NSNN: Tổng thu= Tổng chi
Thặng dư hay bội thu NSNN: Tổng thu > Tổng
chi
Thâm hụt hay bội chi NSNN: Tổng thu < Tổng
chi
24
Bội chi NSNN
Nguyên nhân:
Khách quan: thiên tai, chi cho quốc phòng tăng đột
biến..
Chủ quan: Điều hành NSNN không hợp lí, phân cấp
còn bất cập
25