Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Hệ thống quản lý hệ thống máy tính áp dụng cho các cơ quan trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 193 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: Hệ thống quản lý phần cứng máy tính áp dụng
cho các cơ quan trường học
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. PHAN NGỌC HOÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ ĐỨC ANH TUẤN
LỚP: DH15MT2
MSSV: 15032304
Vũng tàu, tháng 6 năm 2019.


LỜI CẢM ƠN
Hệ thống quản lý phần cứng máy tính áp dụng cho các cơ quan trường học là nội
dung tôi chọn sau 4 năm theo học Công nghệ Thông tin chuyên ngành Kỹ Thuật
Máy Tính tại trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu.
Để hoàn thành thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Phan Ngọc Hoàng của Viện Công nghệ
Thông tin – Điện – Điện tử. Thầy đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn
thầy Cao Quang Tín thuộc trung tâm Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bà Rịa
– Vũng Tàu đã phác họa ý tưởng và hướng dẫn tôi những bước đầu tiên của đề tài
này.
Ngoài ra, tôi xin cảm ơn tất cả các thầy cô thuộc viện Công nghệ Thông tin – Điện
– Điện tử. Kho kiến thức quý giá và tinh thần tiếp lửa tràn đầy nhiệt huyết của các
thầy cô có lẽ là thứ quý giá nhất tôi nhận được trong 4 năm học tập tại Trường Đại
học Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Viện Công nghệ Thông tin – Điện – Điện tử,
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, lãnh đạo và các anh chị đã tạo điều kiện và


thời gian cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn.

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1 Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Phan Ngọc
Hoàng.
2 Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn
rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm
công bố.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo,
hay gian trá,
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên

Lê Đức Anh Tuấn

3


Thuật ngữ, ký hiệu và chữ viết tắt
CSDL : Cơ sở dữ liệu.
[PK] : Primary key, khóa chính của bảng trong CSDL.
Phòng máy : Phòng có sử dụng máy tính.
Người dùng : Các cá nhân có quyền đăng nhập vào hệ thống nói chung.
Người sử dụng : Những người dùng hệ thống cấp thấp không có quyền quản

trị.
Nhân viên IT : Nhân viên làm việc trong hệ thống, được cấp một số quyền
quản trị nhất định.

4


MỤC LỤC
I. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 8
II.

Giải quyết vấn đề .............................................................................................. 9

III.

Thực hiện đề tài .............................................................................................. 11

3.1. Thiết kế xây dựng CSDL ............................................................................ 11
3.1.1. Các đối tượng trong phạm vi làm việc.................................................. 11
3.1.2. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu .............................................................. 12
3.1.2.1. Thông tin máy tính ......................................................................... 12
3.1.2.2. Thông tin linh kiện đã được lắp đặt máy tính ................................ 13
3.1.2.3. Thông tin phần cứng ....................................................................... 15
3.1.2.4. Thông tin người dùng ..................................................................... 17
3.1.2.5. Lịch sử cập nhật thông tin. ............................................................. 19
3.1.2.6. Thông tin phòng máy ...................................................................... 21
3.1.2.7. Thông tin Báo cáo người dùng ....................................................... 22
3.1.3. Phân tích thiết kế hệ thống .................................................................... 24
3.1.4. Quan hệ của các nhóm đối tượng thao tác ............................................ 27
3.1.5. Sơ đồ trang Web ................................................................................... 27

3.2. Thiết kế - Xây dựng trang Web ..................................................................... 29
3.2.1. Chức năng đăng nhập/Đăng xuất ............................................................ 33
3.2.2. Trang chủ Website ................................................................................... 34
3.2.2.1. Trang chủ của nhân viên IT và quản trị viên .................................... 34
3.2.2.2. Trang chủ của người dùng................................................................. 35
3.2.3. Chức năng tìm kiếm – quản lý máy tính ................................................. 36
3.2.4. Chức năng thêm mới máy tính ................................................................ 42
3.2.5. Chức năng theo dõi lịch sử cập nhật hệ thống ........................................ 44
3.2.6. Chức năng Báo cáo vấn đề và Phản hồi báo cáo. .................................... 45
3.2.7. Chức năng Quản lý phần cứng ................................................................ 53
3.2.8. Chức năng Quản lý loại phần cứng – Hãng sản xuất .............................. 57
3.2.9. Chức năng Quản lý phòng máy ............................................................... 59
3.2.10. Chức năng quản lý người dùng ............................................................. 60
5


3.2.11. Chức năng quản lý tài khoản cá nhân ....................................................62
IV.

Kết quả nghiên cứu .........................................................................................63

V. Tài liệu tham khảo...............................................................................................64
Phụ lục: Code dùng trong chương trình ...................................................................67
1.Lớp DataAcessLayer .........................................................................................67
1.1. Dataprovider.cs ...........................................................................................67
1.2. Maytinh.cs ..................................................................................................68
1.3 Program.cs ...................................................................................................71
1.4 ThaoTacNguoiDung_DAO.cs .....................................................................71
1.5 ThongTinMayTinh_DAO.cs .......................................................................72
2. Lớp DataTransferObject .................................................................................73

2.1 Program.cs ...................................................................................................73
3. Lớp BusinessLogicLayer ................................................................................74
3.1 LichSuMayTinh.cs.......................................................................................74
3.2 Maytinh_BUS.cs ..........................................................................................76
3.9 User.cs........................................................................................................104
4. Lớp PresentationLayer .................................................................................105
4.1 Sitemaster.master .......................................................................................105
4.1.1 StyleMaster.Master.cs .........................................................................107
4.2 User.Master ................................................................................................108
4.2.1 User.Master.cs .....................................................................................110
4.3 TrangChu.aspx ...........................................................................................110
4.3.1 Trangchu.aspx.cs .................................................................................114
4.4 Quanlymaytinh.aspx ..................................................................................116
4.4.1 Quanlymaytinh.aspx.cs........................................................................118
4.5 ChinhSuaMayTinh.aspx ............................................................................120
4.5.1 ChinhSuaMayTinh.aspx.cs ..................................................................123
4.6 LichSuCapNhatMayTinh.aspx ..................................................................131
4.6.1 LichSuCapNhatMayTinh.aspx.cs ........................................................133
4.8 ChinhSuaPhanCung.aspx ..........................................................................139
4.8.1 ChinhSuaPhanCung.aspx.cs ................................................................140
6


4.9 ChiTietBaoCao.aspx .................................................................................. 142
4.9.1 ChiTietBaoCao.aspx.cs ....................................................................... 145
4.10 DangNhap.aspx ....................................................................................... 148
4.10.1 DangNhap.aspx.cs ............................................................................. 151
4.11 Logout.aspx ............................................................................................. 152
4.11.1 Logout.aspx.cs ................................................................................... 152
4.12 QuanLyLoaiPhanCung.aspx.................................................................... 153

4.12.1 QuanLyLoaiPhanCung.aspx.cs ......................................................... 155
4.13 QuanLyNguoiDung.aspx ......................................................................... 157
4.13.1 QuanLyNguoiDung.aspx.cs .............................................................. 160
4.14 QuanLyPhanCung.aspx ........................................................................... 165
4.15 Quanlyphongmay.aspx ............................................................................ 171
4.15.1 Quanlyphongmay.aspx.cs.................................................................. 172
4.16 Taikhoancanhan.aspx .............................................................................. 174
4.16.1 Taikhoancanhan.aspx.cs .................................................................... 176
4.17 Taikhoanuser.aspx ................................................................................... 177
4.17.1 Taikhoanuser.aspx.cs ........................................................................ 178
4.18 ThemMoiBaoCao.aspx ............................................................................ 179
4.18.1 ThemMoiBaoCao.aspx.cs ................................................................. 180
4.19 ThemMoiMayTinh.aspx .......................................................................... 180
4.19.1 ThemMoiMayTinh.aspx.cs ............................................................... 181
4.20 ThongBao.aspx ........................................................................................ 182
4.20.1 ThongBao.aspx.cs ............................................................................. 183
4.21 UserChiTietBaoCao.aspx ........................................................................ 185
4.21.1 UserChiTietBaoCao.aspx.cs ................................................................. 186
4.22 UserThongBao.aspx ................................................................................ 189
4.22.1 UserThongBao.aspx.cs ...................................................................... 190
4.23 UserTrangChu.aspx ................................................................................. 192
4.23.1 UserTrangChu.aspx.cs ...................................................................... 193

7


Lời nói đầu
I.

Đặt vấn đề


Trên tinh thần đổi mới căn bản, toàn tiện nền giáo dục Việt Nam, báo cáo
chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã chỉ ra: « Tiếp tục
phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào
tạo. Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt
trình độ quốc tế. ». Cùng với những thay đổi căn bản về nội dung chương
trình và phương pháp dạy học, phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất sẽ là
nhiệm vụ then chốt trong thời gian sắp tới của toàn bộ ngành Giáo dục.
Do đó, có thể thấy rằng Cơ sở vật chất của trường học sẽ là một yếu tố rất
quan trọng trong quá trình đảm bảo và nâng cao nội dung chất lượng giảng
dạy của nhà trường.
Hiểu rõ điều đó, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã áp dụng nhiều biện
pháp quản lý Cơ sở vật chất trong thời gian qua, trong đó có hệ thống phần
mềm quản lý cơ sở vật chất……………… Bước đầu, phần mềm đã nhận
được phản hồi tốt và nâng cao chất lượng quản lý cơ sở vật chất trong nhà
trường.
Bên cạnh đó, có một số nhóm đối tượng đặc thù mà những phần mềm quản
lý cơ sở vật chất chung chưa thể kiểm soát chặt chẽ, tiêu biểu cho nhóm đối
tượng này là Máy vi tính.
Bước vào thời đại 4.0, máy vi tính là công cụ quan trọng trong gần như mọi
hoạt động của xã hội nói chung và trường học nói riêng. Đại học Bà Rịa –
Vũng Tàu cũng không ngoại lệ. Kể từ khi thành lập đến nay, nhà trường luôn
cố gắng đưa công nghệ vào cuộc sống hằng ngày của sinh viên và giảng
viên. Chúng ta có thể kể đến một số công cụ rất mạnh mà nhà trường đã sử
dụng như Cổng thông tin điện tử cho sinh viên tại địa chỉ
8


sinhvien.bvu.edu.vn, cổng thông tin cho từng khoa cũng như website riêng
cho từng giảng viên. Những tiện ích vô cùng thực tế này đã tiết kiệm được

rất nhiều thời gian và công sức cho cả sinh viên lẫn giảng viên.
Đi cùng tiện ích này sẽ là một lượng lớn máy tính được sử dụng trong phạm
vi nhà trường. Do được triển khai đầu tư vào những thời điểm khác nhau trải
dài từ lúc trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu vừa thành lập đến nay, các
máy tính này có chất lượng không đồng đều, tạo nên nhiều bất cập và khó
khăn trong công tác quản lý. Các phần mềm quản lý cơ sở vật chất thông
thường mới chỉ có khả năng kiểm soát đến từng đầu máy tính chứ chưa thể
đi sâu vào quản lý các thành phần bên trong như bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên
(RAM), vi xử lí trung tâm (CPU) hay các thành phần khác. Xuất phát từ thực
tiễn này, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài Hệ thống quản lý phần cứng máy
tính áp dụng cho các cơ quan trường học, áp dụng đầu tiên tại trường Đại
học Bà Rịa – Vũng Tàu.

II.

Giải quyết vấn đề

Mục tiêu chính của đề tài hướng đến việc xây dựng ứng dụng Web hỗ trợ
khả năng quản lý các máy tính đang hoạt động trong phạm vi Trường Đại
học Bà Rịa – Vũng Tàu. Không chỉ vậy, ứng dụng web này cũng cần phải sở
hữu khả năng sửa đổi, nâng cấp hệ thống dễ dàng trong tương lai.
Trang Web sẽ cung cấp cho giảng viên, nhân viên IT và quản trị viên trang
web cái nhìn bao quát về hệ thống máy tính đang hoạt động trong nhà
trường. Do đó, trang Web sẽ cung cấp cho người dùng những tính năng
chính sau :
• Báo cáo lỗi từ phía người dùng và khả năng phản hồi trực tuyến của
nhân viên IT cũng như quản trị viên.
• Khả năng quản lý máy tính đến mức phần cứng cũng như quản lý các
loại phần cứng, hãng sản xuất phần cứng.
9



• Theo dõi lịch sử cập nhật của từng máy trên hệ thống, theo dõi quá
trình hệ thống làm việc.
• Thêm mới, chỉnh sửa, xóa từng máy tính cũng như linh kiện bên trong
máy tính.
• Hiển thị, tìm kiếm, lọc kết quả tìm kiếm máy tính cũng như phần cứng
máy tính.
• Quản lý hệ thống theo từng cơ sở và phòng máy.
• Trang trợ giúp cho người sử dụng.
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu xây dựng trang
Web quản lý hệ thống máy tính BVU phù hợp với :
• Công nghệ đang được sử dụng rộng rãi.
• Yêu cầu thực tiễn của công việc quản lý hệ thống máy tính.
• Nhu cầu thẩm mỹ của người sử dụng.
Ngoài ra, trang Web sẽ có thể phục vụ thêm nhiều chức năng phục vụ công
tác quản lý máy tính như :
• Theo dõi quá trình cập nhật thông tin của mọi thành phần dữ liệu trong
hệ thống
• Cung cấp thông tin về các thành phần linh kiện có mặt bên trong máy
tính

10


III. Thực hiện đề tài
3.1.

Thiết kế xây dựng CSDL


Công việc chính của phần thiết kế CSDL nhằm thực hiện nhiệm vụ ghi nhận
và phân loại dữ liệu đầu vào của hệ thống máy tính mà trường Đại học Bà
Rịa – Vũng Tàu đang sử dụng để lưu trữ vào cơ sở dữ liệu đám mây phục vụ
cho công tác quản lý.
3.1.1. Các đối tượng trong phạm vi làm việc
Theo khảo sát về nhiệm vụ quản lý máy tính, các đối tượng và nhóm đối
tượng chính mà chương trình sẽ phải làm việc cùng gồm có :
a) Máy tính cá nhân
- Lưu trữ thông tin sơ bộ về máy tính : Tên máy, phòng máy, ngày
thêm mới vào hệ thống.
- Lưu trữ thông tin chi tiết về máy tính : Các phần cứng đang có trong
máy, trạng thái hoạt động, lịch sử thay đổi của máy tính.
- Các máy tính sẽ bao gồm nhiều phần cứng khác nhau. Các phần
cứng này sẽ có giới hạn nhất định về số lượng được lắp ráp trong từng
máy.
b) Hệ thống phần cứng
- Lưu trữ thông tin về những dòng phần cứng mà nhà trường đang sử
dụng. Ghi nhận về thời gian bắt đầu đưa vào sử dụng, số lượng, chi
tiết thành phần,….
- Lưu trữ thông tin về những phần cứng đang được sử dụng trong từng
máy tính, thời gian bắt đầu sử dụng, người sử dụng, trạng thái hoạt
động hiện tại,…
c) Cơ sở vật chất
- Lưu trữ thông tin về những phòng máy đang được nhà trường sử
dụng. Ghi nhận những thay đổi đã và sẽ xảy ra của những máy tính có
trong phòng máy.
11


- Lưu trữ thông tin về vị trí phòng máy, ngày đi vào hoạt động, trạng

thái hoạt động của phòng máy.
3.1.2. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu
3.1.2.1.

Thông tin máy tính

Để tiến hành quản lý một cách hiệu quả, các máy tính được phân biệt với
nhau bằng mã số id. Các mã id này là độc nhất, không trùng hợp. Ngoài ra,
thông tin máy tính cơ bản cũng bao gồm tên máy, ngày đăng ký vào hệ
thống, người đăng ký vào hệ thống, vị trí máy tính (nằm ở phòng máy nào)
và trạng thái máy tính hiện tại.
Các thông tin cần lưu trữ :
• Tên máy tính : Tên của máy tính. Các máy tính khác nhau được phân
biệt qua mã định danh. Mã định danh do hệ thống tự xử lí, người dùng
chỉ thao tác với tên máy tính.
• Vị trí hiện tại của máy tính : Là tài sản của nhà trường, mỗi máy tính
cần được bố trí trong một phòng máy/phòng làm việc nhất định. Do
đó, máy tính sẽ được gán cùng phòng máy để tiện cho việc quản lý.
- Vị trí hiện tại của máy tính được biểu diễn bằng mã số của phòng
máy/phòng làm việc mà máy tính đó đang được đặt vào.
- Thông tin cơ sở được gắn liền với thông tin phòng máy. Do đó,
không cần lưu trữ thông tin cơ sở chung với thông tin máy tính.
• Thời gian đăng ký máy tính : Đánh dấu thời gian máy tính đang làm
việc bắt đầu tham gia vào hệ thống.
- Thời gian máy tính bắt đầu tham gia vào hệ thống được tính bằng
thời gian mã định danh của máy tính xuất hiện trên hệ thống.
- Thời gian đăng ký máy tính được ghi lại theo định dạng : yyyy-MMdd HH:mm:ss phù hợp với kiểu dữ liệu DATETIME của hệ quản trị
CSDL MySQL.
12



• Người đăng ký máy tính vào hệ thống : Người thêm mới máy tính vào
hệ thống, dùng cho công tác quản lý.
- Mỗi máy tính chỉ có duy nhất một người đăng ký và không thay đổi
trong suốt quá trình hoạt động của hệ thống.
- Người đăng ký máy tính được ghi nhận ngay từ lúc máy tính có mã
định danh.
Dựa vào những yêu cầu trên, thông tin cơ bản về máy tính có thể được biểu
diễn trong một bảng của CSDL như sau :
Bảng 1. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin cơ bản của máy tính
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK] idMay

Đánh số id cho từng máy tính

Tenmay

Tên của máy tính

Status

Trạng thái hoạt động của máy tính

idPhong

Mã định danh của phòng máy chứa máy tính đang thao tác


ThoiGianThemMoi Thời gian máy tính được đăng ký vào hệ thống
NguoiThemMoi
3.1.2.2.

Người dùng đăng ký máy vào hệ thống

Thông tin linh kiện đã được lắp đặt máy tính

Trên thực tế, mỗi máy tính có thể có nhiều linh kiện khác nhau và không
giống nhau về những loại phần cứng mà chúng được trang bị. Chẳng hạn,
cùng một tổng dung lượng RAM 4 GB, máy tính A có thể sử dụng 4 thanh
RAM 1 GB còn máy tính B sử dụng 2 thanh RAM 2 GB.
Do đó, hệ thống sẽ lưu trữ thông tin của tất cả các phần cứng được sử dụng
trong tất cả các máy tính. Trong quá trình truy vấn dữ liệu, tiến hành đối
chiếu bảng thông tin linh kiện với bảng Thông tin phần cứng (Bảng 3) và
bảng Thông tin máy tính (Bảng 1) trong quá trình sử dụng sẽ là biện pháp tốt
nhất.
Các thông tin cần lưu trữ :
13


• Máy tính sử dụng phần cứng : Mỗi máy tính lại có một cách lắp đặt
linh kiện khác nhau. Do đó, cần lưu lại mã định danh của máy tính để
phân

biệt.

- Một số loại phần cứng có thể được lắp với số lượng nhiều hơn 1 trên
máy tính. Vì vậy, mã định danh của máy tính không thể được dùng
như cột ID của bảng.

• Loại phần cứng : Thông tin cụ thể về linh kiện được lắp đặt trong máy
tính. Thông tin này được lấy trực tiếp từ cơ sở dữ liệu của chương
trình.
• Thời gian thêm mới linh kiện : Được ghi lại theo định dạng : yyyyMM-dd HH:mm:ss phù hợp với kiểu dữ liệu DATETIME của hệ quản
trị

CSDL

MySQL.

- Thời gian thêm mới linh kiện được tính theo thời gian cập nhật vào
hệ thống, không phải thời gian lắp đặt thực tế của linh kiện.
• Người thêm mới phần cứng : Người thêm mới máy tính vào hệ thống,
dùng cho công tác quản lý.
- Người đăng ký máy tính được ghi nhận từ lúc linh kiện có mã định
danh.
Dựa vào yêu cầu trên, thông tin về những phần cứng được lắp đặt trong máy
tính có thể được biểu diễn trong bảng của CSDL như sau :
Bảng 2. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin phần cứng máy tính
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK] id

Mã định danh cho linh kiện hiện tại đang thao tác, dùng để
liên kết giữa máy tính và phần cứng.

idMayTinh


Mã định danh của máy tính mà linh kiện này đang lắp vào.

idPhanCung

Mã số định danh của loại linh kiện đang thao tác, dùng để
tham chiếu qua bảng Thông tin phần cứng (Bảng 3)
14


NgayThemMoi

Ngày thêm mới phần cứng vào máy tính.

NguoiThemMoi Người thêm mới phần cứng.
3.1.2.3.

Thông tin phần cứng

Mỗi kiểu phần cứng sẽ thuộc một loại phần cứng xác định được tham chiếu
bằng bảng Loại phần cứng (Bảng 4). Ngoài ra, mỗi kiểu phần cứng sẽ có một
nhà sản xuất xác định (được tham chiếu qua bảng 5) và hình ảnh minh họa đi
kèm.
Các thông tin cần lưu trữ :
• Tên của kiểu phẩn cứng :
• Nhà sản xuất : Được tham chiếu trên dữ liệu về các nhà sản xuất phần
cứng đang có trong hệ thống (Bảng 5). Mỗi kiểu phần cứng chỉ có
một nhà sản xuất xác định.
• Thời gian cập nhật : Được ghi lại theo định dạng : yyyy-MM-dd
HH:mm:ss phù hợp với kiểu dữ liệu DATETIME của hệ quản trị
CSDL


MySQL.

- Thời gian cập nhật được xác định theo thời gian mà kiểu phần cứng
được đăng ký lên hệ thống.
• Loại phần cứng : Được tham chiếu trên dữ liệu về loại phần cứng
đang có trên hệ thống (Bảng 4). Mỗi kiểu phần cứng chỉ thuộc một
loại phần cứng xác định.
• Hình ảnh : Đường dẫn đến hình ảnh minh họa của kiểu phần cứng.
• Mô tả phần cứng : Đưa ra mô tả chi tiết về kiểu phần cứng.
• Trạng thái : Trạng thái hoạt động của phần cứng trong hệ thống.
- Phần cứng không hoạt động sẽ không xuất hiện trong các tùy chọn
thêm mới phần cứng cũng như chỉnh sửa phần cứng. Tuy nhiên,
những máy tính đã được lắp đặt phần cứng này vẫn sẽ nhìn thấy thông
tin như bình thường.
15


Dựa vào các yêu cầu trên, chúng ta có thể thành lập bảng lưu trữ thông tin
của các linh kiện máy tính vào cơ sở dữ liệu như sau :
Bảng 3. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin kiểu phần cứng
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK]

Mã định danh của kiểu phần cứng

idphancung

TenPhanCung

Tên gọi của kiểu phần cứng

NhaSanXuat

Mã định danh của nhà sản xuất phần cứng

NgayCapNhat

Thời gian cập nhật kiểu phần cứng vào hệ thống

LoaiPhanCung Mã định danh của loại phần cứng
HinhAnh

Đường dẫn đến hình ảnh minh họa của phần cứng.

MoTa

Mô tả về phần cứng.

TrangThai

Trạng thái hiện tại của phần cứng

Tuy có nhiều kiểu phần cứng nhưng chỉ có một số loại phần cứng nhất định
có thể được gắn vào máy tính và mỗi máy tính cũng chỉ có khả năng gắn một
lượng xác định các thiết bị cùng loại vào trong cùng một thời điểm. Do đó,
chúng ta cần lưu trữ những thông tin sau về loại phần cứng :
• Tên loại phần cứng : Giúp người dùng phân biệt dễ dàng từng loại

phần cứng
• Giới hạn số lượng : Số lượng phần cứng tối đa cùng một loại có thể
được lắp đặt trong máy tính.
- Các phần cứng khác kiểu nhưng cùng loại sẽ được hệ thống tính
chung.
Vì vậy, chúng ta có bảng sau để lưu trữ thông tin theo yêu cầu :

16


Bảng 4. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin Loại phần cứng
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK]

Mã định danh của loại phần cứng

idLoaiPhanCung
TenLoaiPhanCung Tên của loại phần cứng
GioiHanSoLuong

Giới hạn số lượng của những linh kiện cùng loại
trong cùng một máy tính.

TrangThai

Trạng thái hiện tại của loại phần cứng


Ngoài ra, thông tin về nhà sản xuất phần cứng cũng là một nhóm dữ liệu cần
được lưu trữ.
Chúng ta có bảng sau dùng để lưu trữ thông tin nhà sản xuất phần cứng :
Bảng 5. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin nhà sản xuất
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK]

Mã định danh của nhà sản xuất

idNhaSanXuat
TenNhaSanXuat Tên gọi của nhà sản xuất
TrangThai
3.1.2.4.

Trạng thái hiện tại của nhà sản xuất
Thông tin người dùng

Với 3 nhóm người dùng : Quản trị viên, kỹ thuật viên và giảng viên, chúng
ta cần có các thông tin đăng nhập cơ bản như tài khoản mật khẩu, thời gian
bắt đầu gia nhập hệ thống và quan trọng nhất là thông tin về vai trò của user
trong hệ thống. Do đó, chúng ta cần lưu trữ những thông tin sau :
• Tên đăng nhập : Tên đăng nhập của người dùng. Mỗi một người dùng
sẽ có một tên đăng nhập duy nhất trên hệ thống và không thể trùng
lặp.
• Mật khẩu : Mật khẩu đăng nhập của người dùng. Mật khẩu
17



• Quyền hạn : Quyền hạn đăng nhập hệ thống của người dùng. Có 3 cấp
độ quyền hạn : Người dùng, nhân viên IT và quản trị viên.
- Người dùng có thể đăng nhập, xem tình trạng về tài khoản cá nhân,
xem lại các báo cáo vấn đề mình đã gửi lên hệ thống, tạo mới báo cáo,
xem trạng thái báo cáo, thay đổi thông tin cá nhân.
- Nhân viên IT có thể đăng nhập, xem tình trạng hệ thống, thêm mới,
xóa, thay thế phần cứng trong máy tính, xem thông tin về loại phần
cứng – hãng sản xuất phần cứng, xem thông tin về người dùng, xem
lịch sử cập nhật hệ thống, xem lịch sử cập nhật máy tính, xem những
báo cáo của người dùng thuộc trách nhiệm xử lí của mình, thay đổi
trạng thái của báo cáo vấn đề.
- Quản trị viên là nhân sự có quyền tối đa của hệ thống. Quản trị viên
có thể đăng nhập, xem tình trạng hệ thống, thêm mới máy tính, chỉnh
sửa thông tin máy tính, Thêm, sửa, xóa toàn bộ các thông tin liên quan
về kiểu phần cứng – loại phần cứng – hãng sản xuất phần cứng. Quản
trị viên cũng có toàn quyền điều chỉnh thông tin của các người dùng
trong hệ thống, có thể xem báo cáo của người dùng và chỉ thị nhân
viên giải quyết vấn đề đó. Ngoài ra, quản trị viên còn có thể đóng báo
cáo vấn đề đã xử lí hoàn thành.
• Ngày tham gia hệ thống : Thời gian người dùng được thêm mới vào hệ
thống.
• Người thêm mới user : Người thêm mới người dùng vào hệ thống
• Trạng thái hoạt động của người dùng : Đang hoạt động hoặc không.
Nếu người dùng không hoạt động, tạm thời quyền đăng nhập hệ thống
của người dùng sẽ bị khóa.
Để lưu trữ những thông tin trên, chúng ta có bảng sau thoả mãn yêu cầu :

18



Bảng 6. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin người dùng
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK]idNguoiDung Mã định danh của người dùng
TenDangNhap

Tên đăng nhập của người dùng

MatKhau

Mật khẩu của người dùng

Role

Vai trò của người dùng trên hệ thống

NgayThemMoi

Thời gian người dùng tham gia vào hệ thống

NguoiThemMoi

Người thêm mới người dùng

TrangThai

Trạng thái hoạt động của người dùng


Ngoài ra, chúng ta cần thêm một bảng phụ lưu giữ danh mục vai trò của
người dùng trong hệ thống. Cấu trúc bảng như sau :
Bảng 7. Cấu trúc bảng lưu trữ vai trò hệ thống của người dùng
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK]idQuyen Mã định danh của quyền
Tên quyền người dùng

TenQuyen
3.1.2.5.

Lịch sử cập nhật thông tin.

Mỗi máy tính có thể trải qua nhiều lần sửa chữa, nâng cấp với rất nhiều khác
biệt về mặt phần cứng. Do đó, việc ghi nhận lại lịch sử thay đổi của từng
máy tính là điều cần thiết. Để làm được việc này, chúng ta cần lưu lại những
thông tin sau :
• Máy tính được thay đổi : Mã định danh của máy tính thực hiện thay
đổi, đối chiếu qua bảng 1.
• Phần cứng được thay đổi : Mã định danh của phần cứng được thay
đổi, đối chiếu qua bảng 2.
• Mục đích thay đổi : Xóa, sửa, thêm mới.
• Thời gian diễn ra : Thời gian diễn ra hoạt động cập nhật, được ghi
nhận tại thời điểm cập nhật thông tin lên hệ thống.
19



• Người tiến hành : Người tiến hành cập nhật thông tin.
Để thực hiện yêu cầu trên, chúng ta có bảng trong CSDL :
Bảng 8. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin về lịch sử thay đổi của máy tính
Tên trường

Giải thích nội dung

[PK]idThayDoi Mã định danh của lần thay đổi
idMayTinh

Mã định danh của máy tính tiến hành thay đổi

idPhanCung

Mã định danh của phần cứng được thay đổi

GhiChu

Nội dung thay đổi

ThoiGian

Thời gian tiến hành thay đổi

NguoiThayDoi

Người tiến hành thay đổi

Ngoài ra, những thay đổi khác trong hệ thống cũng cần được ghi nhận lại
như thêm máy tính, xóa máy tính, thêm mới người dùng, sửa đổi thông tin

phần cứng, cập nhật thông tin người dùng,… Để làm được việc này, chúng ta
cần lưu lại những thông tin sau :
• Nội dung cập nhật : Ghi nhận lại nội dung cập nhật đã được thực hiện.
• Máy tính (tùy chọn) : Ghi nhận lại máy tính đã được thao tác. Tuy
nhiên, không phải mọi hoạt động cập nhật hệ thống đều là hành động
cập nhật máy tính. Do đó, đây chỉ là một thông tin bổ sung thêm.
• Thời gian : Thời gian diễn ra hoạt động cập nhật thông tin. Được tính
theo thời điểm thao tác cập nhật thông tin được tiến hành.
• Người cập nhật : Người tiến hành cập nhật thông tin.
Để lưu trữ những thông tin trên, chúng ta có bảng sau trong CSDL :
Bảng 9. Cấu trúc bảng Thông tin cập nhật hệ thống
Tên trường

Giải thích ý nghĩa

[PK]idLichSu

Mã định danh của lần cập nhật thông tin

idMayTinh

Mã định danh của máy tính được tiến hành cập nhật thông tin
20


NoiDung

Ghi lại nội dung cập nhật thông tin

ThoiGian


Thời gian thao tác cập nhật được tiến hành

NguoiThaoTac

Tên của người tiến hành thao tác cập nhật

3.1.2.6.

Thông tin phòng máy

Các phòng máy sẽ được đặt ở những cơ sở khác nhau của trường Đại học Bà
Rịa – Vũng Tàu. Do đó, chúng ta cần lưu giữ thông tin về các cơ sở trước :
Bảng 10. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin cơ sở
Tên trường Giải thích ý nghĩa
[PK]idCoSo Mã định danh của cơ sở
TenCoSo

Tên của cơ sở

Để phục vụ mục đích quản lý, chúng ta cần lưu giữ những thông tin sau của
từng phòng máy :
• Tên phòng máy : Giúp người dùng dễ dàng phân biệt giữa các phòng
máy.
• Cơ sở đặt phòng máy : Lưu trữ lại cơ sở nơi có phòng máy. Dữ liệu về
cơ sở được tham chiếu qua bảng 9.
• Ngày thêm mới phòng máy : Được xác định theo thời gian thêm mới
phòng máy ở hệ thống, ghi nhận theo định dạng yyyy-MM-dd
HH:mm:ss phù hợp với kiểu dữ liệu DATETIME của hệ quản trị
CSDL MySQL.

• Người thêm mới phòng máy : Lưu trữ lại tên của người dùng thực
hiện thao tác thêm mới phòng máy.
Bảng sau đây đáp ứng việc lưu trữ những thông tin trên vào CSDL :
Bảng 11. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin phòng máy.
Tên trường

Giải thích ý nghĩa

[PK]idPhongMay Mã định danh của phòng máy
21


TenPhongMay

Tên phòng máy

idCoSo

Mã định danh của cơ sở nơi phòng máy tọa lạc

NgayThemMoi

Ngày thêm mới phòng máy vào hệ thống

NguoiThemMoi

Người thêm mới phòng máy vào hệ thống

3.1.2.7.


Thông tin Báo cáo người dùng

Báo cáo sẽ được chia thành từng luồng riêng biệt, mỗi người dùng có thể có
nhiều báo cáo. Mỗi vấn đề được báo cáo lại được quản trị viên hệ thống chỉ
định một nhân viên IT giải quyết. Sau khi nhân viên IT giải quyết thành
công, hệ thống sẽ gửi lại thông báo về quản trị viên để quản trị viên xác nhận
và đóng báo cáo, kết thúc vấn đề.
Để thực hiện được các yêu cầu trên, chúng ta cần lưu trữ những thông tin
sau :
• Tiêu đề báo cáo : Tóm tắt nội dung của vấn đề được báo cáo.
• Nội dung trao đổi : Nội dung chính mà người dùng, nhân viên IT và
quản trị viên trao đổi qua tính năng gửi phản hồi của hệ thống.
• Thời gian trao đổi : Thời gian mà người dùng, nhân viên IT và quản trị
viên tiến hành trao đổi thông tin qua tính năng gửi phản hồi của hệ
thống.
• Người trao đổi : Tài khoản tiến hành gửi phản hồi trong luồng báo cáo
qua tính năng gửi phản hồi của hệ thống.
• Trạng thái : Trạng thái hiện tại của báo cáo. Trạng thái này được xác
định giá trị bằng cách tham chiếu qua bảng Trạng thái báo cáo
(Bảng…..).
• Ngày báo cáo : Lưu trữ lại thời gian vấn đề báo cáo bắt đầu được gửi
lên hệ thống.
• Người báo cáo : Lưu trữ lại thông tin của người dùng gửi báo cáo.
• Người xử lí : Nhân viên được quản trị viên chỉ định nhiệm vụ giải
quyết vấn đề trong báo cáo.
22


• Trạng thái thông báo : Xác định trạng thái đã đọc thông báo của người
dùng, nhân viên IT và quản trị viên để hệ thống có thể tiến hành gửi

thông báo.
Để thỏa mãn công việc lưu trữ những thông tin trên, chúng ta có 2 bảng sau
trong CSDL để sử dụng :
Bảng 12. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin báo cáo
Tên trường

Giải thích ý nghĩa

[PK]idBaoCao

Mã định danh của báo cáo

TieuDeBaoCao

Tiêu đề báo cáo

idTrangThai

Chỉ ra trạng thái hiện tại của báo cáo (đang giải quyết,
đã giải quyết, đã khóa, …)

NguoiBaoCao

Người bắt đầu báo cáo

NguoiXuLi

Người chịu trách nhiệm xử lí vấn đề được báo cáo

NgayBaoCao


Ngày bắt đầu báo cáo vấn đề

TrangThaiThongBao Xác định người dùng đã đọc báo cáo hay chưa để tiến
hành thông báo
Bảng 13. Cấu trúc bảng lưu trữ lời nhắn của báo cáo.
Tên trường

Giải thích ý nghĩa

[PK]idLogBaoCao Mã định danh của lời nhắn
idBaoCao

Mã định danh của luồng báo cáo mà lời nhắn thuộc về

NoiDungTraoDoi

Nội dung của lời nhắn

UserTraoDoi

Người viết lời nhắn

ThoiGianBaoCao

Thời gian gửi lời nhắn

Ngoài ra, hệ thống cũng cần thêm một bảng phụ nữa để tham chiếu trạng thái
báo cáo lúc cần thiết. Cấu trúc của bảng phụ đó như sau :
Bảng 14. Cấu trúc bảng lưu trữ thông tin trạng thái của báo cáo.

23


Tên trường

Giải thích ý nghĩa

[PK]idTrangThai

Mã định danh của trạng thái

TenTrangThai

Tên gọi của trạng thái báo cáo

3.1.3. Phân tích thiết kế hệ thống

Sơ đồ cấu trúc tổng quát hệ thống

24


Cấu trúc nhánh Quản lý máy tính

Cấu trúc nhánh Quản lý hệ thống phần cứng

Cấu trúc nhánh Quản lý người dùng

25



×