Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

1 BAI THU HOACH LS HC 12 BA TUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.06 KB, 10 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
--------------------CƠ SỞ TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Môn: Kỹ năng của luật sư trong giải quyết các vụ việc hành chính
Mã số HS số: LS.HC 12 – Lần 1
Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Tuyết
Người bị kiện: Chánh thanh tra Sở VH-TH & DL tỉnh G.L

Họ và tên:
Lớp: LS
SBD:

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2019


BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Hồ sơ tình huống số 12. Mã số hồ sơ: LS.HC 12
I.

TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN

Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Tuyết
Người bị kiện: Chánh thanh tra Sở VH-TT & DL tỉnh G.L
Vào lúc 21h ngày 23/12/2013 đoàn kiểm tra của Sở VH-TT & DL tỉnh G.L đến kiểm tra
cơ sở kinh doanh của bà Nguyễn Thị Tuyết tại số 241 đường Lê Lai, thành phố P, tỉnh
G.L. Sauk hi kiểm tra đoàn kiểm tra đã kết luận tại biên bản vi phạm hành chính trong
hoạt động thể thao và du lịch số 11/BB-VPHC như sau:
Tại thời điểm kiểm tra nhà trọ Hoàng Lan phòng số 11 có ông Nguyễn Thường và bà
Nguyễn Thị Lành không có giấy kết hôn đang quan hệ vợ chồng (quan hệ tình dục);
phòng số 9 có ông Phan Văn và bà Nguyễn Thị Thùy không có giấy kết hôn đang ở


chung phòng xem tivi. Vào thời điểm kiểm tra chủ cơ sở kinh doanh phòng trọ Hoàng
Lan không vào sổ bà Nguyễn Thị Lợi.
Kết luận: Chủ nhà trọ Hoàng Lan thiếu tinh thần trách nhiệm để xảy ra hành vi vi phạm
như trên.
Tại biên bản này còn tịch thu: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ cá thể - của
nhà nghi Hoàng Lan.
Trên cơ sở Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC, ngày 10/03/2014 ông Trần
Ngọc Minh (Phó giám đốc kiêm chánh thanh tra Sở VH-TT & DL tỉnh G.L) đã ban
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa thể thao và du lịch
số 23/QĐ-XPHC( sau đây gọi là QĐ số 23/QĐ-XPHC) xử phạt bà Tuyết với hình thức
xử phạt chính là phạt tiền: 15.000.000 với lý do “ thiếu tinh thần trách nhiệm, tạo điều
kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự để tồ chức
hoạt động mại dâm – áp dụng khoản 1 điểu 25 NĐ 167/2013 ngày 12/11/2013 cùa
Chính phủ.
Bà Tuyết đã khiếu nại lần đầu đến Thanh tra Sở Vh-TT & DL tỉnh G.L. Ngày
20/04/2014 Chánh Thanh tra Sở VH-TT & DL tỉnh G.L ra Quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu với nội dung giữ nguyên quyết định xử phạt hành chính số 23/QĐ-XPHC.
Bà Tuyết không đồng ý với nội dung giải quyết khiếu nại nên ngày 02/05/2014 bà làm
đơn khởi kiện nộp cho Tòa án nhân dân tỉnh G.L yêu cầu hủy bỏ QĐ số 23 QĐ-XPHC
của Chánh thanh tra Sở VH-TT & DL tỉnh G.L
II.

KIẾN NỘI DUNG HỎI

1. Hỏi Người bị kiện (người được Ủy quyền của Chánh thanh tra Sở VH-TT & DL tỉnh
G.L)
1.1 Ông Dương Văn Thành hãy cho biết, BB số 11/BB-XPHC được lập vào mấy giờ,
ngày tháng năm nào?
02



1.2 Trong BB số 11/BB-XPHC có bà Nguyễn Thị Thùy Trang ký tên, vậy bà Trang là
ai? Ký với tư cách gì?
1.3 Xin ông cho biết NĐ 158 có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào? Việc văn bản
chưa có hiệu lực pháp luật mà áp dụng làm căn cứ xử phạt có đúng không?
1.4 Nghị định 167 có hiệu lực từ ngày 28/12/2013 đúng không? Vậy thời điểm xử phạt
là ngày 23/12/2013 NĐ này chưa có hiệu lực, việc áp dụng NĐ này để xử phạt là đúng
hay sai?
1.5 Điều 25 NĐ 167 quy định thẩm quyền của Sở LĐTBXH chứ không phải của Sở
VH-TT & DL phải không?
“Điều 25. Hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người đứng đầu cơ sở
kinh doanh dịch vụ do thiếu tinh thần trách nhiệm để xảy ra hoạt động mua dâm, bán
dâm ở cơ sở do mình quản lý.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng việc mua
dâm, bán dâm và các hoạt động tình dục khác làm phương thức kinh doanh.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối
với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này”
“Điều 69. Thẩm quyền xử phạt hành chính của Thanh tra, Quản lý thị trường
Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xử phạt theo quy định của
Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi quy định tại Mục 2 Chương II;
Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền xử phạt theo quy định của Luật
xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi quy định tại Mục 4 Chương II;’’
1.6 Quyết định xử phạt số 23/QĐ-QĐXP có hiệu lực từ ngày nào? Tại sao không ghi
ngày có hiệu lực xử phạt?
1.7 Một văn bản không có hiệu lực thì không phát sinh hiệu lực vậy văn bản đó không
có giá trị phải không?
1.8 Quyết định xử phạt giao cho bà Tuyết ngày nào?
2. Hỏi người khởi kiện (bà Nguyễn Thị Tuyết ủy quyền cho ông Mai Anh Tuấn)

2.1 Ông Tuấn cho biết, thời hạn cuối cùng 1 nhà nghỉ phải báo cáo danh sách khách
hang là 23h phải không?
2.2 Xin ông cho biết Biên bản vi phạm được lập vào ngày mấy? Tới ngày bao nhiêu thì
bà Tuyết nhận được quyết định xử phạt?
2.3 Trong quá trình bị thu giữ giấy phép kinh doanh bà Tuyết có bị thiệt hại gì không?
III.

LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO NGƯỜI KHỞI KIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------03


Gia Lai, ngày tháng10 năm 2019
Kính thưa Hội đồng xét xử, thưa vị đại diện Viện kiểm sát , thưa Luật sư đồng nghiệp.
Tôi là luật sư T, đang công tác tại văn phòng luật sư Y – đoàn luật sư thành phố Hồ Chí
Minh. Hôm nay tôi tham gia phiên Tòa với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho thân chủ tôi là bà Nguyễn Thị Tuyết trong vu việc khiếu kiện QĐHC.
Sau khi xem xét hồ sơ vụ án và tại phiên tòa xét hỏi trưc tiếp hôm nay, tôi xin phép
được trình bày một số ý kiến bảo vệ cho người khởi kiện như sau:
Thứ nhất, về việc lập biên bản không đầy đủ thông tin
Biên bản số 11/BB-VPHC ngày 23/12/2013 được lập nhưng ghi không đầy đủ thông
tin, cụ thể tại BB: Ghi thông tin của người chứng kiến, người xử phạt không đầy đủ , có
bà Nguyễn Thị Thùy Trang không xác định được là ai? Ký Bb với tư cách gì ?
Theo quy định thời hạn cuối cùng để cơ sở kinh doanh cập nhật báo cáo danh sách
khách hang là 23h hàng ngày. Thời điểm lập BB là 21h trong BB cho rằng nhà nghỉ
Hoàng Lan vi phạm quy định không vào sổ bà Nguyễn Thị Lành là không chính xác.
Thứ hai, về áp dụng văn bản pháp luật chưa có hiệu lực để xử phạt
Quyết định số 23/QĐ-XPHC áp dụng Nghị định số 167 (có hiệu lực từ ngày
28/12/2013) văn bản này có hiệu lực thi hành sau ngày hành vi vi phạm xảy

ra(23/12/2013). Việc áp dụng Nghị định chưa có hiệu lực gây bất lợi cho người vi
phạm là không đúng theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, Vi phạm thời hạn ra quyết định xử phạt
Quyết định 23/QĐ-XPHC được ban hành không đúng theo thời hạn pháp luật quy định.
Theo quy định tại Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính, “Người có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn
07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết
phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp
giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra
quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản. Trường hợp vụ việc đặc
biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy
định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để
xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo
cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng
văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày”. Như vậy, thời hạn tối đa để ra một
quyết định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, kể cả thời gian gia hạn, là 60
ngày kể từ ngày lập biên bản.
Trong hồ sơ vụ án có 1 văn bản xin gia hạn, nhưng thẩm quyền xin gia hạn không đúng.
Thượng tá Nguyễn Thạc không có thẩm quyền xin gia hạn, theo quy định ai là người
có thẩm quyền xử phạt mới có quyền xin gia hạn.
04


Như vậy Biên bản vi phạm hành chính số 11/BBVPHC được lập ngày ngày 23/12/2013
nhưng đến ngày 10/3/2014 (ngày thứ 78 kể từ ngày lập biên bản) Chánh thanh tra Sở
mới ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC. Quyết định này đã
được ban hành không đúng theo thời hạn quy định của pháp luật nêu trên.
Ngoài ra trong BB xử phạt không ghi ngày có hiệu lực thi hành. Một văn bản không ghi
ngày có hiệu lực thì không phát sinh hiệu lực vậy văn bản không có giá trị pháp luật.
Thứ tư, Quyết định số 23/QĐ-XPHC được ban hành không đúng thẩm quyền theo

quy định của pháp luật.
Trong Quyết định số 23/QĐ-XPHC, căn cứ pháp lý để xử phạt hành chính là khoản 1
Điều 25 thuộc Mục 2, Chương II của Nghị định 167 (quy định về Vi phạm hành chính
về phòng, chống tệ nạn xã hội). Theo quy định của pháp luật thì thẩm quyển xử phạt
ttrong trường hợp này là Sở LĐ-TB &XH.
Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 167, Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ
có thẩm quyền xử phạt đối với những hành vi quy định tại Mục 4 Chương II của Nghị
định này (quy định về Vi phạm hành chính về phòng, chống bạo lực gia đình).
Như vậy, hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 167 không thuộc
thẩm quyền xử lý của Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Và do đó, việc
Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L ra Quyết định số 23/QĐXPHC xử lý hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 167 là không
đúng thẩm quyền luật định.
Thứ năm, bà Nguyễn Thị Tuyết không có hành vi vi phạm hành chính
Trong QĐ số 23/QĐ- XPHC ghi lý do xử phạt: “thiếu tinh thần trách nhiệm tạo điều
kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ
chức hoạt động mại dâm”. Để xác định có hay không việc thực hiện hành vi nêu trên,
cần phải xác định :
Vào ngày lập Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC (23/12/2014), tại nhà nghỉ
Hoàng Lan do bà Nguyễn Thị Tuyết làm chủ có xảy ra hoạt động mại dâm hay không?
Tại Điều 3 Pháp lệnh phòng chống mại dâm quy định:. Bán dâm là hành vi giao cấu
của một người với người khác để được trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác. Mua dâm là
hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người bán dâm để được
giao cấu. Mại dâm là hành vi mua dâm, bán dâm.”
Qua nghiên cứu toàn bộ hồ sơ vụ án và các chứng cứ khác thu thập được, không có
chứng cứ nào thể hiện rằng tại thời điểm kiểm tra, ở nhà nghỉ Hoàng Lan đã xảy ra
hànhvi mua dâm, bán dâm như quy định nêu trên.
Cụ thể, trong Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC không thể hiện có xảy ra
hành vi mua dâm giữa các khách thuê phòng là ông Nguyễn Văn Thường và bà Nguyễn
Thị Lành ở phòng số 11, ông Phan Văn và bà Nguyễn Thị Thùy ở phòng số 9. Hơn nữa,
các bản tường trình của các khách thuê phòng này cũng không thể hiện họ đã thực hiện

hành vi mua dâm, bán dâm.
05


Trong khi đó, theo nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính, nghĩa vụ chứng minh vi phạm
hành chính thuộc về người có thẩm quyền xử phạt (điểm đ khoản 1 Điều 3 Luật xử lý vi
phạm hành chính). Việc Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L dựa
trên việc bà Tuyết không cung cấp được các tài liệu chứng minh không xảy ra hành vi
vi phạm để xử phạt bà Tuyết là không có căn cứ.
Ngoài ra, bà Tuyết không có nghĩa vụ yêu cầu khách thuê phòng phải xuất trình Giấy
đăng ký kết hôn. Như vậy, Quyết định số 23/QĐ-XPHC nêu rằng bà Nguyễn Thị Tuyết
đã có hành vi vi phạm hành chính: “thiếu tinh thần trách nhiệm tạo điều kiện cho người
khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ chức hoạt động
mại dâm” là không có cơ sở pháp lý và không phản ánh đúng sự thật khách quan.
Thứ sáu, yêu cầu bồi thường thiệt hại
Về yêu cầu bồi thường thiệt hại của người khởi kiện với số tiền X đồng, xét thấy các
thiệt hại xảy ra đối với cơ sở kinh doanh của bà Tuyết là các thiệt hại thực tế do Quyết
định số 23/QĐ-XPHC ngày 10/3/2014 của Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch gây ra. Cơ sở kinh doanh của bà Tuyết bị mất uy tín và giảm sút doanh thu đáng
kể mà nguyên nhân trực tiếp là do Quyết định số 23/QĐ-XPHC gây ra. Các thiệt hại
này là hoàn toàn có thực và phù hợp với các quy định tại Điều 7, Điều 193 Luật tố tụng
hành chính và Điều 3 Nghị quyết 02.
Kính thưa Hội đồng xét xử , qua những nội dung tôi đã trình bày ở trên có thể chứng
minh QĐ số 23QĐ-XPHC được ban hành trái với quy định của pháp luật.
Do đó chúng tôi đề nghị HĐXX xem xét và tuyên hủy toàn bộ QĐ số 23/QĐXPHC và
yêu cầu Chánh thanh tra bồi thường thiệt hại cho người khởi kiện.
Trên đây là quan điểm của tôi trình bày để bảo vệ quyền lợi cho phía người khởi kiện
kính mong HĐXX xem xét và chấp nhận để ra một bản án đúng pháp luật.
Cám ơn HĐXX đã lắng nghe.
Tôi xin chân thành cảm ơn.


Luật sư

Trần Thị T

06


NHẬN XÉT DIỄN ÁN
A. Nhận xét chung
1. Thủ tục khai mạc phiên Tòa

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2.

Phần hỏi

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3.

Phần tranh luận


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
B. Các vai diễn
1. Chủ tọa phiên Tòa

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
07


........................................................................................................................................................
2.

Hội thẩm nhân dân

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3.

Đại diện viện kiểm sát


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
4.

Thư ký

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
5.

Luật bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
6.

Luật sư bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người bị kiện
08



........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
7.

Các vai khác

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
09


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

010




×