Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài 6: Tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.89 KB, 38 trang )

Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

BÀI 6: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
Nội dung
 Phân loại và tính giá TSCĐ và BĐS








đầu tư.
Kế toán chi tiết TSCĐ và BĐS đầu tư.
Kế toán TSCĐ hữu hình.
Kế toán TSCĐ thuê ngoài và cho thuê.
Kế toán TSCĐ vô hình.
Kế toán BĐS đầu tư.
Kế toán khấu hao TSCĐ.
Kế toán sửa chữa TSCĐ.

Giới thiệu
 Bài này sẽ hướng dẫn bạn nguyên tắc và phương pháp kế toán của đối tượng kế toán TSCĐ

và bất động sản đầu tư.
 Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có giá trị lớn và sử dụng trong thời gian dài. phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp.
 TSCĐ là bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất SXKD của doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ vốn SXKD của doanh nghiệp. Do đó, việc đầu tư, sử dụng TSCĐ ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả và chất lượng của hoạt động SXKD của doanh nghiệp.


 Bất động sản (BĐS) đầu tư bao gồm: Quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc
cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng
thuê tài sản chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá (không
phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích
quản lý; hoặc bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường).
Mục tiêu

Học xong bài này, các bạn sẽ nắm được:
 Các loại TSCĐ theo các cách thức phân loại khác nhau.
 Nguyên tắc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ và BĐS đầu tư.
 Cách thức tổ chức theo dõi chi tiết từng loại TSCĐ và BĐS đầu tư trong doanh nghiệp.
 Chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và phương pháp kế toán các loại TSCĐ hữu hình, vô
hình, TSCĐ đi thuê ngoài và cho thuê.
 Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ và kế toán khấu hao TSCĐ.
 Phương pháp kế toán các trường hợp sửa chữa TSCĐ.
 Phương pháp kế toán BĐS đầu tư.
Thời lượng
 12 tiết

ACC301_Bai6_v2.0013107203

123


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Thời hạn cho các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước không quá 12
năm, mức cho vay không quá 85% vốn đầu tư tài sản cố định.

Mức vốn cho vay tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu tư tài sản
cố định được duyệt của dự án.
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư hướng dẫn cho vay đầu
tư các dự án thuộc hình thức tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước. Theo đó, một dự án có thể đồng thời được hỗ trợ
theo các hình thức: Cho vay đầu tư một phần và hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư; Cho vay đầu tư một phần và bảo lãnh tín
dụng đầu tư. Tổng mức hỗ trợ theo các hình thức trên cho một dự án không quá 85% vốn đầu
tư tài sản cố định được duyệt của dự án. Dự án vay vốn đầu tư phải được Quỹ hỗ trợ phát triển
thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay trước khi quyết định đầu tư. Đối với
dự án bảo lãnh tín dụng đầu tư, Quỹ hỗ trợ phát triển phải thẩm định phương án tài chính,
phương án trả nợ vốn vay trước khi quyết định bảo lãnh. Đối tượng cho vay đầu tư là các dự
án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc danh mục các dự án, chương trình do Chính phủ
quyết định cho từng thời kỳ. Mức vốn cho vay tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố
định được duyệt của dự án. Thời hạn cho vay được xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh đoanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư,
nhưng tối đa không quá 12 năm. Quỹ hỗ trợ phát triển được quyền phát mại tài sản đảm bảo
tiền vay theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, nếu chủ đầu tư không trả được nợ.
Nguồn: VietNamNet
Câu hỏi
Khoản mục TSCĐ và bất động sản đầu tư cũng là các khoản mục tài sản đem lại khả năng sinh
lời cho công ty và chủ sở hữu. Các bạn hiểu gì về các khoản mục này? Bài học sẽ cung cấp
cho các bạn kiến thức về các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư và cách thức ghi nhận
đối với các loại tài sản này.

124

ACC301_ Bai6_v2.0013107203



Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

6.1.

Phân loại và tính giá tài sản cố định và bất động sản đầu tư

6.1.1.

Phân loại tài sản cố định

Tài sản cố định trong doanh nghiệp rất đa dạng về hình thái biểu hiện, thời gian sử
dụng, công dụng…do đó cần phân loại TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau để phục vụ
công tác quản lý TSCĐ, công tác tổ chức kế toán.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ và tính chất đầu tư, có thể phân loại TSCĐ
như sau:
 TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ hữu hình. Theo chuẩn mực kế toán
số 03 - Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các tài sản được ghi
nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời
tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (giá trị lớn hơn hoặc bằng 10
triệu đồng).
 TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được

giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
vô hình. Theo chuẩn mực kế toán số 04 - Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các
tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4)
tiêu chuẩn tương tự như đối với TSCĐ hữu hình trên.
 TSCĐ thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp có được thông qua hoạt
động thuê tài chính (trường hợp thuê tài sản bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, quyền sở hữu
tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê).
6.1.2.

Tính giá tài sản cố định

Tính giá TSCĐ là xác định giá trị của TSCĐ theo những nguyên tắc nhất định. Trong
tất cả các trường hợp, TSCĐ đều phải được theo dõi nguyên giá và giá trị hao mòn.
Tính giá TSCĐ trong các trường hợp cụ thể như sau:
 Nguyên giá của TSCĐ hữu hình:
o

TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá được xác định bằng:
 Giá mua thực tế (đã trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá)
 Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)

ACC301_Bai6_v2.0013107203

125


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư


o

o

o

o

o

o

 Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng (chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu,
chi phí lắp đặt, chạy thử, chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực
tiếp khác…).
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
Nguyên giá được xác định bằng: Giá quyết toán công trình xây dựng (theo quy
định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành)
 Các chi phí khác có liên quan trực tiếp
 Lệ phí trước bạ (nếu có)
TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá được xác định bằng:
 Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
 Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
 Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá được xác định bằng:

 Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
 Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá được xác định bằng:
 Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về,
hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi
(sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu về)
 Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển
đến: Nguyên giá được xác định bằng:
 Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển…
hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
 Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
TSCĐ hữu hình nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa,
được tài trợ, biếu, tặng: Nguyên giá được xác định bằng:
 Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
 Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

 Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính: Nguyên giá được xác định bằng:
Giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu) (+) Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động
thuê tài chính.
126

ACC301_ Bai6_v2.0013107203



Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

 Nguyên giá của TSCĐ vô hình: Nguyên giá của
TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để được TSCĐ vô hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.
TSCĐ vô hình mua riêng biệt: Nguyên giá được
xác định bằng:
o Giá mua thực tế (đã trừ các khoản được chiết
khấu thương mại, giảm giá)
o Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
được hoàn lại)
o Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
6.1.3.

Tính giá bất động sản đầu tư

Nguyên giá của BĐS đầu tư gồm toàn bộ chi phí (tiền hoặc tương đương tiền) mà
doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được
BĐS đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐS đầu tư đó.
Nguyên giá của BĐS đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến
việc mua, như: phí dịch vụ tư vấn, lệ phí trước bạ và chi phí giao dịch liên quan khác,…
6.2.

Kế toán chi tiết tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp, TSCĐ luôn có sự biến động tăng,

giảm. Do vậy, để quản lý tốt TSCĐ và BĐS đầu tư, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ,
kịp thời mọi biến động của TSCĐ và BĐS đầu tư, theo dõi chi tiết cho từng đối tượng
ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.
 Khi tăng TSCĐ, doanh nghiệp cần thành lập hội đồng giao nhận, lập Biên bản giao
nhận TSCĐ. Căn cứ vào hồ sơ, kế toán mở Thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ
của doanh nghiệp. Thẻ TSCĐ được mở cho từng đối tượng ghi TSCĐ và phản ánh
các thông tin chi tiết về TSCĐ. Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính:
o

o
o
o
o

Phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký hiệu, mã hiệu, quy
cách, nước sản xuất, năm sản xuất
Phần phản ánh chỉ tiêu về nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn và giá trị còn lại
Phần phản ánh số phụ tùng, dụng cụ đi kèm TSCĐ
Phần ghi giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và được kế toán trưởng ký xác nhận. Căn cứ
để lập thẻ là các chứng từ về TSCĐ như Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản
đánh giá lại TSCĐ, Bảng trích khấu hao TSCĐ...

 Để theo dõi chi tiết các loại TSCĐ theo kết cấu, kế toán sử dụng các tài khoản cấp
2 theo quy định của Nhà nước và mở thêm chi tiết của các tài khoản cấp 2 này, nếu
cần thiết.
Để theo dõi chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, kế toán sử dụng sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ mở cho
toàn bộ doanh nghiệp và cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ. Căn cứ ghi sổ TSCĐ là các
thẻ TSCĐ.
ACC301_Bai6_v2.0013107203


127


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

6.3.

Kế toán tài sản cố định hữu hình

6.3.1.

Chứng từ kế toán

Kế toán tài sản cố định hữu hình sử dụng các chứng từ kế toán ban đầu sau để thực
hiện công tác kế toán:
 Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ): Biên bản này sử dụng trong trường hợp
tăng TSCĐ và là căn cứ để ghi thẻ TSCĐ và các sổ kế toán TSCĐ liên quan khác.
 Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ): Biên bản này sử dụng trong trường hợp
xác nhận việc thanh lý TSCĐ và là căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ): Biên bản này sử dụng để xác nhận
việc đánh giá lại TSCĐ và là căn cứ để ghi chép các chênh lệch do đánh giá
lại TSCĐ.
 Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ): Biên bản này sử dụng để xác nhận số
lượng, giá trị TSCĐ hiện có, thừa hoặc thiếu so với sổ kế toán.
6.3.2.

Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 211: TSCĐ hữu hình, để phản ánh giá trị hiện có và tình

hình biến động tăng, giảm TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản 211 như sau:
Tài khoản 211
SDĐK:
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây
lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp…

- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều
chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán,
thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh…

- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh
giá lại.

- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một
hoặc một số bộ phận

- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng

- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh
giá lại.
SDCK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở
doanh nghiệp.
Sơ đồ 6.1: Kết cấu của tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”

Tài khoản 211 có các tài khoản cấp 2 chi tiết sau:
 Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
 Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị
 Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
 Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

 Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
 Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
6.3.3.

Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu liên quan đến tăng tài sản
cố định hữu hình

Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:
(1) TSCĐ được mua sắm:
128

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

(1.1) Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình (khi mua
mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng) dùng vào sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn
cứ các chứng từ kế toán có liên quan đến việc mua
TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ
sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111, 112,…
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 341: Vay dài hạn (nếu sử dụng vốn vay dài hạn).
(1.2) Trường hợp mua TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ không

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Tổng giá thanh toán
Có TK 111, 112,...
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 341: Vay dài hạn (nếu sử dụng vốn vay dài hạn).
(1.3) Trường hợp TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
(XDCB), quỹ phúc lợi hoặc quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD,
kế toán kết chuyển nguồn vốn và ghi:
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
(1.4) Trường hợp TSCĐ được mua sắm bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động
phúc lợi, kế toán ghi:
 Tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331…
 Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
Nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn kinh doanh, bao gồm cả nguồn vốn khấu hao để
mua sắm TSCĐ hữu hình, kế toán không phải ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn vì
nguồn vốn kinh doanh không đổi.
Đối với các chi phí liên quan tới mua sắm TSCĐ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ.

ACC301_Bai6_v2.0013107203

129



Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
TK 111, 112, 331, 341

TK 211

(1.1) Mua TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động SXKD
(thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
TK 1332
(1.1) Thuế GTGT đầu vào

(1.2) Mua TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động SXKD
(thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

(1.4) Mua TSCĐ hữu hình bằng quỹ phúc lợi
dùng cho hoạt động phúc lợi

TK 411

TK 441, 4312, 414
(1.3) Kết chuyển

TK 4313

TK 4312
(1.4) Kết chuyển

Sơ đồ 6.2: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán TSCĐ hữu hình tăng
do mua sắm


Ví dụ ( ĐVT: Nghìn đồng )
Doanh nghiệp A mua một TSCĐ hữu hình phục vụ sản xuất. Tổng giá thanh toán là
550.000 trong đó thuế GTGT là 10%. Số tiền trên đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Được biết, nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để mua TSCĐ hữu hình có
200.000 từ nguồn vốn đầu tư XDCB, và 200.000 lấy từ quỹ đầu tư phát triển, số còn
lại sử dụng nguồn vốn KH cơ bản.
Kế toán định khoản:
 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211: 500.000
Nợ TK 1332: 50.000
Có TK 112:
550.000
 Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 441: 200.000
Nợ TK 414: 200.000
Có TK 411:
400.000
(2) Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
(2.1) Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp, và đưa về sử dụng
ngay cho SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242 : Lãi do mua trả góp, trả chậm
Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
130

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư


(2.2) Kết chuyển nguồn vốn, nếu sử dụng các nguồn vốn quỹ ngoài nguồn vốn kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 414, 4312, 441: Ghi giảm nguồn vốn sử dụng
Có TK 411: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
TK 331

TK 211
(2.1) Mua TSCĐ hữu hình sử dụng ngay

TK 1332
(2.1) Thuế GTGT được khấu trừ

TK 242
(2.1) Lãi trả góp

TK 411

TK 4132, 414, 141

(2.2) Kết chuyển
Sơ đồ 6.3: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán TSCĐ hữu hình tăng
do mua trả góp

Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Doanh nghiệp A mua một thiết bị dùng trong phân
xưởng sản xuất theo giá mua trả góp là 460.000 trong
đó thuế GTGT là 10% và lãi trả góp là 20.000. Doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là
200.000. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ đầu tư

phát triển.
Kế toán định khoản:
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211:
400.000
Nợ TK 1332:
40.000
Nợ TK 242:
20.000
Có TK 112:
200.000
Có TK 131:
260.000
Đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414:
400.000
Có TK 411:
400.000
(3) Nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh.
(4) Doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
ACC301_Bai6_v2.0013107203

131


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Nợ TK 211: Nguyên giá

Có TK 711: Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính
vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211: Các chi phí liên quan
Có TK 111,112, 331,…
(5) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
(5.1) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự (giá
trao đổi bằng nhau và không tạo ra thu nhập). Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do
trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ
đưa đi trao đổi
Nợ TK 2141: Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi.
(5.2) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự
(giá trao đổi không bằng nhau):
Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi
Nợ TK 2141: Giá trị đã khấu hao của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi
Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi.
Đồng thời kế toán ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 131: Tổng giá thanh toán.
Khi thanh toán khoản chênh lệch, kế toán ghi Nợ hoặc Có tài khoản 131 theo từng
trường hợp cụ thể và kết chuyển nguồn vốn sử dụng tương ứng trong trường hợp phải
trả thêm phần chênh lệch cho phù hợp.

Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Doanh nghiệp A có tài liệu về mua TSCĐ qua hình
thức trao đổi như sau:
(1) Trao đổi tương tự: Mang thiết bị A mang đi trao
đổi để lấy thiết bị B. Thiết bị A mang đi trao đổi có
nguyên giá 400.000, giá trị hao mòn lũy kế là 200.000.
(2) Trao đổi không tương tự: Mang TSCĐ C đi trao đổi
lấy TSCĐ D của công ty X. Nguyên giá của TSCĐ C
là 250.000, hao mòn lũy kế là 50.000. Giá trao đổi là
220.000, trong đó thuế GTGT là 20.000. TSCĐ D nhận về có giá 165.000, trong đó
thuế GTGT là 15.000. Khoản chênh lệch được thanh toán sau.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ?
132

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Kế toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh như sau:
(1) Thiết bị A trao đổi lấy thiết bị B
 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211:
200.000
Nợ TK 2141:
200.000
Có TK 211:
400.000
(2) TSCĐ C trao đổi lấy TSCĐ D
 Giao TSCĐ C:

Nợ TK 811:
Nợ TK 2141:
Có TK 211:

200.000
50.000
250.000

 Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 (X):
220.000
Có TK 711:
200.000
Có TK 3331:
20.000
 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về:
Nợ TK 211:
150.000
Nợ TK 1332:
15.000
Có TK 131 (X):
165.000
(6) TSCĐ hữu hình tự chế:
(6.1) Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu
hình sử dụng cho SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Nếu xuất kho ra sử dụng
Có TK 154: Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho.
(6.2) Đồng thời kế toán ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Có TK 512: Doanh thu là chi phí sản xuất thực thế sản phẩm.
(6.3) Chi phí lắp đặt, chạy thử,…liên quan đến TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Chi phí liên quan
Có TK 111,112, 331,…
(7) Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, kế
toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc
Nợ TK 213: Tăng quyền sử dụng đất
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng giá thanh toán.
(8) TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành: tùy thuộc vào tổ chức quản lý
và tổ chức kế toán:
(8.1) Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế
toán của đơn vị:
ACC301_Bai6_v2.0013107203

133


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang.
Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu
hình theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153 : Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho
Có TK 241: XDCB dở dang.
Nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng

cơ bản hoặc các quỹ doanh nghiệp để đầu tư XDCB,
kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn
vốn đầu tư XDCB và các quỹ doanh nghiệp khi quyết
toán được duyệt.
(8.2) Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không hạch
toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp, tổ chức kế toán riêng để theo dõi
quá trình đầu tư XDCB:
Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu tư XDCB hoàn thành và
nguồn vốn hình thành TSCĐ (kể cả bàn giao khoản vay đầu tư XDCB), ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 411: Phần vốn chủ sở hữu
Có TK 341: Phần vốn vay các tổ chức tín dụng
Có TK 343: Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu
Có TK 336: Phần vốn đơn vị cấp trên giao.
Đối với doanh nghiệp nhà nước, nếu TSCĐ (đầu tư qua nhiều năm) được nghiệm thu,
bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công trình theo giá trị phê duyệt của cấp có
thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá được duyệt
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 411: Phần vốn chủ sở hữu
Có TK 341: Phần vốn vay các tổ chức tín dụng
Có TK 336: Phần vốn đơn vị cấp trên giao.
Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình
XDCB hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng
chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đầu tư
XDCB được duyệt tạm ghi tăng TSCĐ để có cơ sở trích khấu hao, nếu có chênh lệch so
với giá trị TSCĐ đã tạm tính thì kế toán thực hiện điều chỉnh tăng, giảm chênh lệch.
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Bộ phận XDCB bàn giao một căn nhà làm văn phòng theo giá dự toán được duyệt là

525.000 trong đó, thuế GTGT là 25.000. Được biết TSCĐ trên được hình thành từ
nguồn vốn đầu tư XDCB và kế toán cùng hạch toán trên hệ thống sổ kế toán của
doanh nghiệp.
134

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Kế toán định khoản:
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211:

500.000

Có TK 241:

500.000

Kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 441:

500.000

Có TK 411:

500.000

(10) Nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình. Căn cứ giá

trị TSCĐ được các bên liên doanh chấp thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
(11) TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty, ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 2141: Giá trị hao mòn
Có TK 411: Giá trị còn lại của TSCĐ được nhận.
6.3.4.

Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu liên quan đến giảm tài
sản cố định hữu hình

Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:
(1) Nhượng bán TSCĐ hữu hình:
TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng
không có hiệu quả.
Nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động kinh doanh: Căn cứ vào biên bản
giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi:
(1.1) Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Nợ TK 2141: Giá trị đã hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
(1.2) Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811: Chi phí nhượng bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112…: Chi phí nhượng bán bao gồm cả thuế GTGT.
(1.3) Phản ánh giá nhượng bán:
Nợ TK 111,112,131,…: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.


ACC301_Bai6_v2.0013107203

135


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
TK 211

TK 2141
(1.1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Hao mòn lũy kế
TK 811
Giá trị còn lại

TK 111,112,331

(1.2) Chi phí nhượng bán
TK 1331
Thuế GTGT được khấu trừ

TK 711

TK 111, 112, 131
(1.3) Giá nhượng bán

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra do nhượng bán

Sơ đồ 6.4: Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán TSCĐ hữu hình giảm

do nhượng bán

Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Doanh nghiệp A nhượng bán một TSCĐ hữu hình dùng trong phân xưởng sản xuất.
Nguyên giá TSCĐ là 500.000. Giá trị hao mòn lũy kế là 200.000. Giá thỏa thuận giữa
hai bên là 440.000 gồm cả thuế GTGT 10%, bên mua đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí sửa chữa để chuẩn bị nhượng bán là 5.250 trong đó thuế GTGT là 5%,
đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 811:

300.000

Nợ TK 2141:

200.000

Có TK 211:

500.000

Giá nhượng bán:
Nợ TK 112:

440.000

Có TK 711:

400.000


Có TK 3331:

40.000

Chi phí nhượng bán:
Nợ TK 811:

5.000

Nợ TK 1331:

2.500

Có TK 111:
136

5.250

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

(2) Thanh lý Tài sản cố định
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những
TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Căn
cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý
TSCĐ,… kế toán ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, phản ánh số thu hồi về thanh lý và chi
phí thanh lý tương tự như trường hợp nhượng bán TSCĐ.

TK 211

TK 2141
Giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình thanh lý
Hao mòn lũy kế
TK 811
Giá trị còn lại

TK 111, 112, 331
Chi phí thanh lý
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

TK 711

TK 111, 112, 131
Thu hồi về thanh lý

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 6.5: Trình tự ghi sổ nghiệp vụ kế toán TSCĐ hữu hình giảm do thanh lý

(3) Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ hữu hình: Khi góp vốn
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh theo giá trị do các bên liên doanh đánh giá
Nợ TK 2141: Số khấu hao đã trích
Nợ TK 811: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 3387: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ

sẽ được hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong
liên doanh
Có TK 711: Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ
tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh.
Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát sử dụng, kế toán phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ.
(4) TSCĐ hữu hình giảm do trả lại vốn góp cho các thành viên tham gia công ty:
Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn
ACC301_Bai6_v2.0013107203

137


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Nợ TK 411: Giảm vốn góp theo giá đánh giá lại
Nợ TK 412: Phần chênh lệch nếu giá đánh giá lại < giá trị còn lại
Có TK 412: Phần chênh lệch nếu giá đánh giá lại > giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình trả lại.
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Công ty X xin rút vốn góp vào công ty A và được chấp
nhận. Công ty A trả lại vốn góp cho công ty X như sau:
Trả lại bằng TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại là
300.000. Biết nguyên giá của TSCĐ này là 500.000 và
giá trị hao mòn lũy kế là 150.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 2141:

150.000


Nợ TK 411:

300.000

Nợ TK 412:

50.000

Có TK 211: 500.000
(5) TSCĐ hữu hình phát hiện thiếu qua kiểm kê:
Mọi trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào
“Biên bản kiểm kê TSCĐ” và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác,
kịp thời, theo từng nguyên nhân cụ thể, kế toán ghi:
(5.1) Trường hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ “Biên bản xử lý TSCĐ thiếu” đã
được duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao
mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại
của TSCĐ.
 Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 2141: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 111, 334, 138 (1388): Nếu người có lỗi phải bồi thường
Nợ TK 411: Nếu được phép ghi giảm vốn
Nợ TK 811: Chi phí khác nếu doanh nghiệp chịu tổn thất
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình thiếu.
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Ngày 31/6/2008, doanh nghiệp A phát hiện thiếu
một máy tính trị giá 20.000. Thiết bị này đã được
khấu hao 10.000. Theo quy định, nhân viên quản lý
máy sẽ phải bồi thường ½ giá trị, ½ giá trị thiệt hại
còn lại do doanh nghiệp chịu.
Kế toán định khoản:

Nợ TK 2141:

10.000

Nợ TK 1388:

5.000

Nợ TK 811:

5.000

Có TK 211:
138

20.000

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

 Đối với TSCĐ thiếu đang dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
Phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 2141: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Số thu hồi quyết định xử lý:
Nợ TK 111: Tiền mặt (nếu thu tiền)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (nếu trừ vào lương của người lao động)

Có TK 461, 3388…: Tùy theo quyết định xử lý.
 Đối với TSCĐ thiếu đang dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
Phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 2141: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Giá trị thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (nếu thu tiền)
Nợ TK 334: Phải trả người lao động (nếu trừ vào
lương của người lao động)
Có TK 4312: Quỹ phúc lợi.
(5.2) Thiếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
 Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh:
Phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn
Nợ TK 1381: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
 Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu:
Nợ TK 111: Tiền bồi thường
Nợ TK 1388: Nếu người có lỗi phải bồi thường
Nợ TK 334: Nếu trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh (nếu được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811: Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 1381: Phải thu khác.
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Ngày 31/6/2008, Doanh nghiệp A phát hiện thiếu một TSCĐ hữu hình ở văn phòng
nhưng chưa rõ nguyên nhân. Nguyên giá TSCĐ là 100.000 hao mòn lũy kế là 80.000.
Quyết định xử lý như sau: Nhân viên văn phòng bồi thường 10.000 và trừ vào lương,
doanh nghiệp chịu thiệt hại số còn lại.

Kế toán định khoản:
Ghi giảm TSCĐ hữu hình

ACC301_Bai6_v2.0013107203

139


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Nợ TK 2141:
80.000
Nợ TK 1388:
20.000
Có TK 211: 100.000
Quyết định xử lý
Nợ TK 334:
10.000
Nợ TK 411:
10.000
Có TK 1388:
20.000
(6) TSCĐ hữu hình đang sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh không đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định
phải chuyển thành công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 642: Giá trị còn lại (nếu giá trị còn
lại nhỏ)
Nợ TK 242: Chi phí trả trước dài hạn (nếu giá trị còn
lại lớn phải phân bổ dần)
Nợ TK 2141: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Do thay đổi về tiêu chuẩn TSCĐ, doanh nghiệp A có một số TSCĐ không đủ tiêu
chuẩn TSCĐ được chuyển thành công cụ, dụng cụ như sau:
Máy tính văn phòng: nguyên giá 9.000 và hao mòn lũy kế là 5.000. Phần giá trị còn lại
được phân bổ hết vào chi phí của kỳ kế toán.
Thiết bị sản xuất: nguyên giá 15.000 và hao mòn lũy kế là 5.000. Phần giá trị còn lại
được phân bổ dần vào chi phí của 2 kỳ kế toán.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên
Kế toán định khoản:
 Đối với máy tính văn phòng:
Nợ TK 2141: 5.000
Nợ TK 642: 4.000
Có TK 211:
9.000
 Đối với thiết bị sản xuất: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 2141: 5.000
Nợ TK 242: 10.000
Có TK 211:
15.000
 Phân bổ chi phí vào kỳ thứ 1:
Nợ TK 6273: 5.000
Có TK 242:
5.000
6.3.5.

Sổ kế toán TSCĐ hữu hình

Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình, kế toán sử dụng các sổ kế toán sau:
 Sổ TSCĐ (mẫu số 21-DN): Dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý TSCĐ từ khi

mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi giảm TSCĐ.
140

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng (mẫu số 22-DN): Dùng để
phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ tại từng nơi sử dụng, làm căn cứ đối chiếu
khi kiểm kê định kỳ.
 Thẻ TSCĐ (mẫu số 22-DN): Dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của doanh nghiệp.
Kế toán các loại TSCĐ trong doanh nghiệp cũng sử dụng các mẫu sổ tương tự.
Cho thuê tài chính, kênh tín dụng hữu hiệu cho doanh nghiệp

Vấn đề vốn để khởi sự doanh nghiệp luôn là sự đau đầu của bất kỳ ai muốn bước chân vào
thương trường. Bạn không có sẵn vốn để đầu tư vào những yếu tố như máy móc, thiết bị
sản xuất, thiết bị văn phòng, tin học, viễn thông và các động sản khác ... hoặc để dành vốn
vào mục đính kinh doanh khác. Cho thuê tài chính sẽ là kênh tín dụng hữu hiệu giúp bạn
giải quyết những khó khăn đó.
Thuê tài chính là một hình thức đang được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới như
Mỹ, Nhật Bản, Ðức, Thụy Ðiển, Úc... Loại hình cho thuê tài chính đã được một số công ty
tài chính đưa ra thị trường tài chính vào những năm cuối những năm 50 đầu những năm 60
của thế kỷ 20 với tên gọi là thuê tài chính (finance lease....).
Hiện nay ở Mỹ, ngành thuê mua thiết bị chiếm khoảng 25 - 30% tổng số tiền tài trợ cho các
giao dịch mua bán thiết bị hàng năm của các doanh nghiệp. Nguyên nhân chính thúc đẩy
các hoạt động cho thuê tài chính phát triển nhanh là do nó thể hiện hình thức tài trợ có tính
chất an toàn cao tiện lợi, và hiệu quả cho các bên giao dịch.
Tại Việt Nam nghiệp vụ cho thuê tài chính hay còn gọi là tín dụng thuê mua đã được ngân
hàng Nhà nước cho áp dụng thí điểm bởi quyết định số 149/QĐ - ngân hàng ngày

17/5/1995. Đến ngày 02/05/20001 Chính phủ đã ban hành Nghị định 16/NĐ-CP về tổ chức
và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính.
Theo Business World
6.4.

Kế toán tài sản dài hạn thuê ngoài và cho thuê

Khi việc mua sắm TSCĐ không mang lại hiệu quả bằng việc đi thuê, doanh nghiệp sẽ
lựu chọn thuê tài sản.
Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê
chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
Thuê tài sản được phân loại thành thuê tài chính và thuê hoạt động.
 Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có
thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
 Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
6.4.1.

Chứng từ kế toán

Kế toán TSCĐ thuê ngoài và cho thuê sử dụng các chứng từ kế toán ban đầu sau để
thực hiện công tác kế toán:
 Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ)
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
 Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
6.4.2.

Tài khoản kế toán


Kế toán sử dụng tài khoản 212: TSCĐ cho thuê tài chính, để phản ảnh giá trị hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp.

ACC301_Bai6_v2.0013107203

141


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Kết cấu của tài khoản 212 như sau:
Tài khoản 212
SDĐK
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng
do chuyển trả lại cho bên thuê khi hết hạn
hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của
doanh nghiệp
SDCK: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính
hiện có.
Sơ đồ 6.6 : Kết cấu của tài khoản 212 “TSCĐ thuê tài chính”

Tài khoản 212 được mở chi tiết để theo dõi từng loại, từng TSCĐ đi thuê.
6.4.3.

Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu

Theo chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản, Ban hành và công bố theo Quyết định
số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các
trường hợp sau đây thường dẫn đến thuê tài chính:

 Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;
 Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
 Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản cho thuê;
 Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu liên quan đến TSCĐ thuê tài
chính như sau:
(1) Phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi
nhận tài sản thuê như chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng…, kế toán ghi:
Nợ TK 142: Chi phí phát sinh ban đầu
Có TK 111, 112,…
(2) Chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê
tài sản, kế toán ghi:
Nợ TK 342: Số tiền thuê trả trước ( nếu có)
Nợ TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111, 112,…
TK 111, 112

TK 142
(1) Chi phí trực tiếp ban đầu

TK 342
(2) Chi tiền ứng trước

Chi tiền ký quỹ

TK 244


Sơ đồ 6.7: Kế toán chi phí liên quan đến nhận TSCĐ thuê tài chính

142

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

(3) Nếu hợp đồng quy định nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua
chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
(3.1) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế
GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính (chưa có thuế GTGT)
Có TK 342: Số nợ gốc phải trả các kỳ sau = Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ gốc phải trả kỳ này
Có TK 315: Số nợ gốc phải trả kỳ này.
(3.2) Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận
vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn, hoặc
Có TK 111, 112,…: Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi
nhận tài sản thuê tài chính.
(3.3) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê
tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 342: Nợ dài hạn
Có TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
TK 212


TK 315
(3.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính
Số nợ gốc phải trả kỳ này

Nguyên giá

TK 342
(3.3) Ghi số nợ gốc
đến hạn trả niên độ
kế toán tiếp theo

TK 142

Số nợ gốc phải
trả các kỳ sau

(3.2) Ghi vào nguyên giá các chi phí trực tiếp liên quan
đến TSCĐ thuê phát sinh trước đó

TK 111, 112
(3.2) Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ thuê phát
sinh khi nhận TSCĐ thuê

Sơ đồ 6.8: Kế toán nhận TSCĐ thuê tài chính (trường hợp nợ gốc phải trả
xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả
khi mua TSCĐ để cho thuê)

ACC301_Bai6_v2.0013107203

143



Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

(3.4) Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
(3.4.1) Nếu doanh nghiệp thanh toán ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 635 : Tiền lãi thuê trả kỳ này
Nợ TK 315: Nợ gốc trả kỳ này
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,…
TK 111, 112
(3.4.1) Thanh toán ngay

TK 315
Nợ gốc trả từng kỳ

TK 635
Lãi thuế trả từng kỳ
TK 133
Thuế GTGT trả từng kỳ

Sơ đồ 6.9: Kế toán nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính định kỳ
và thanh toán tiền ngay (trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua
chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê)

(3.4.2) Nếu doanh nghiệp nhận nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
TK 315

(3.4.2) Nhận nợ

TK 635
Lãi thuế trả từng kỳ

TK 133
Thuế GTGT trả từng kỳ

Sơ đồ 6.10: Kế toán nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính định kỳ
và doanh nghiệp nhận nợ (trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua
chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê)

(4) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT
mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
(4.1) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho
thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, kế
toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ kế toán liên quan phản ánh
giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho
thuê, ghi:
144

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1388: Phải thu khác (số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)
Có TK 315: Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT
Có TK 342: Số tiền thuê phải trả ở các kỳ sau = Giá trị hiện tại của khoản thanh

toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ phải trả kỳ
này cộng (+) Số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê).
(4.2) Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn hoặc
Có TK 111, 112,…: Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài
chính khi nhận tài sản thuê tài chính.
(4.3) Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc
thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 342: Nợ dài hạn
Có TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
TK 1388

TK 315
(4.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính

(4.1) Thuế GTGT đầu
vào của TSCĐ

(4.1) Số nợ gốc phải trả kỳ này
(4.3) Số nợ gốc phải
trả các kỳ sau

TK 142

TK 212

TK 342
(4.1) Số tiền
thực phải trả

các kỳ sau

(4.1) Nguyên giá
chưa có thuế
GTGT

(4.2) Ghi vào nguyên giá các chi phí trực tiếp liên quan
đến TSCĐ thuê phát sinh trước đó

TK 111, 112
(4.2) Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ thuê phát
sinh khi nhận TSCĐ thuê

Sơ đồ 6.11: Kế toán nhận TSCĐ thuê tài chính (trường hợp nợ gốc phải trả
xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua
TSCĐ để cho thuê)

(4.4) Định kỳ, phản ánh việc thanh toán tiền thuê tài sản:
(4.4.1) Khi xuất tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Tiền lãi thuê trả kỳ này
Nợ TK 315: Nợ gốc trả kỳ này có cả thuế GTGT
Có TK 111, 112,….

ACC301_Bai6_v2.0013107203

145


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
TK 111, 112

(4.4.1) Thanh toán ngay

TK 635
Lãi thuế trả từng kỳ

TK 315
Nợ gốc trả từng kỳ

Sơ đồ 6.12: Kế toán nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính định kỳ
và thanh toán tiền ngay (trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua có
thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê)

(4.4.2) Nếu doanh nghiệp nhận nợ, căn cứ vào hoá đơn phán ánh số lãi thuê tài chính
phải trả kỳ này vào TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 315: Tiền lãi thuê phải trả kỳ này.
TK 315
(4.4.2) Nhận nợ

TK 635
Lãi thuế trả từng kỳ

Sơ đồ 6.13: Kế toán nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính định kỳ
và doanh nghiệp nhận nợ (trường hợp nợ gốc phải trả xác định theo giá mua
có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê)

Trong cả hai trường hợp trên, căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số
thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ:
 Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1388: Phải thu khác.
 Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642,…
Có TK 1388: Phải thu khác.
(1) Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,…
(2) Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê,
kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Doanh nghiệp A thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của công ty cho thuê
tài chính B trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 300.000 không
bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi
bằng tiền mặt là 3.000.
146

ACC301_ Bai6_v2.0013107203


Bài 6: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư

Kế toán định khoản:
Chi phí ban đầu
Nợ TK 142:
3.000

Có TK 111:
3.000
Nhận TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 212:
300.000
Có TK 342:
300.000
Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá
Nợ TK 212:
3.000
Có TK 142:
3.000
6.4.4.

Kế toán thuê và cho thuê TSCĐ hoạt động

Theo chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản, Ban hành và công bố theo Quyết định
số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thuê
hoạt động là thuê tài sản không thỏa mãn tiêu chuẩn về thuê tài chính. Riêng trường
hợp thuê quyền sử dụng đất thường xếp vào thuê hoạt động vì quyền sử dụng đất có
thời hạn vô hạn, khi hết hạn thuê không chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.
6.4.4.1. Kế toán tại đơn vị đi thuê

Trình tự ghi sổ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên
quan đến TSCĐ thuê hoạt động:
(1) Khi nhận TSCĐ, căn cứ vào giá trị TSCĐ ghi trên
hợp đồng thuê để ghi đơn:
Nợ TK 001: Nguyên giá tài sản thuê ngoài
(2) Khi xác định chi phí thuê phải trả trong kỳ, kế
toán ghi:

Nợ TK 623, 627, 641, 642: Chi phí thuê hoạt động
phải trả trong kỳ
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112…
(3) Nếu doanh nghiệp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ:
Khi xuất tiền trả trước, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Chi phí thuê hoạt động phải trả trong kỳ này
Nợ TK 142: Trả trước tiền thuê cho nhiều tháng trong năm
Nợ TK 242: Trả trước tiền thuê cho nhiều năm
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112…
Khi phân bổ tiền thuê vào chi phí các kỳ kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Chi phí thuê hoạt động phải trả trong kỳ này
Có TK 142, 242
Ví dụ (ĐVT: Nghìn đồng)
Doanh nghiệp A thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý trong 5 tháng. Tổng số
tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 22.000 bao gồm thuế GTGT 10%. Số tiền trên
được doanh nghiệp trả bằng tiền mặt và dự kiến sẽ phân bổ trong 5 tháng. Biết rằng
nguyên giá thiết bị thuê là 100.000.

ACC301_Bai6_v2.0013107203

147


×