Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Công nghệ 8 kì II 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.95 KB, 89 trang )

Ngày soạn: 06/01/ 2019

Ngày giảng

8A 08/01/ 2019
8B 16/01/ 2019
Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Tiết 28
Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được tại sao các máy cần cần phải truyền chuyển động.
2. Kĩ năng
- Biết được cấu tạo , nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu
truyền chuyển động.
3. Thái độ
- Biết liên hệ cơ cấu truyền chuyển động ở trong thực tế cuộc sống.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực tự học, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Chuẩn bị lắp trước: bộ truyền động đai, truyền động xích và bánh răng ăn
khớp (Dạng mô hình).
- Máy chiếu qua đầu
2. Chuẩn bị của HS
- Tìm hiểu cơ cấu truyền động xích xe
- Đọc trước bài 29, chuẩn bị vở ghi, SGK
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC
SINH
1. Các hoạt động đầu giờ


* Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).
* Vào bài (2’): Trong một máy gồm nhiều cơ cấu hợp thành, trong 1 cơ cấu
chuyển động từ vật này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp
động thì vật truyền chuyển động gọi là vật dẫn, vật nhận chuyển động gọi là vật
bị dẫn. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 (15’)
Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết được tại sao cần truyền chuyển động
? Qua phần giới thiệu em hiểu - HS trả lời
I. Tại sao cần truyền
như thế nào là vật dẫn? Vật bị
chuyển động?
1


dẫn? Cơ cấu truyền chuyển
động và biến đổi chuyển
động?
GV: Chiếu hình ảnh 1 chiếc
xe đạp, hình 29.1
GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 29.1 và thảo luận nhóm
nhỏ (2 bạn 1 nhóm) cho biết :
? Đâu là trục giữa? trục sau?
? Chúng truyền chuyển động
cho nhau theo cách nào?

? Tại sao cần chuyển động
quay từ trục giữa tới trục sau?

- HS quan sát
- HĐ nhóm nhỏ trả lời
CH SGK trang 99:

+ HS lên chỉ
+ Bằng bộ truyền
chuyển động
+ Vì trục giữa đặt
cách xa trục sau, vì
muốn xe chuyển động
tịnh tiến đi lên thì bánh
xe phải c/đ quay theo
chiều kim đồng hồ.
? Tại sao số răng đĩa lại nhiều + Để bánh sau quay
hơn số răng líp?
nhanh hơn so với trục
giữa,…..(tốc độ 2 trục
quay không giống
nhau)
GV tổng hợp các ý kiến rồi - HS ghi bài
- Các máy cần truyền
gợi ý HS tìm câu trả lời SGK
chuyển động là vì:
tr99
+ Các bộ phận của
máy thường đặt xa
nhau, tốc độ quay

không giống nhau.
+ Máy cần có bộ phận
truyền chuyển động có
nhiệm vụ truyền và
biến đổi tốc độ quay
cho phù hợp với chức
năng của máy
- GV : Có những cơ cấu - HS lắng nghe
truyền chuyển động nào
chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: (23’)
Tìm hiêu 1 số bộ truyền chuyển động
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các bộ truyền chuyển động
II. Bộ truyền chuyển
GV: chiếu một số hình ảnh - Quan sát
động :
yêu cầu HS quan sát
1.Truyền động ma
? Thế nào là truyền động ma - Trả lời
sát:
sát?
a, Cấu tạo:
2


? Hãy quan sát hình 29.2 và
mô hình (gv giới thiệu mô
hình bánh đai lắp sẵn từ
trước)
? Em hay mô tả cấu tạo của

bộ truyền động đai?bánh đai
làm từ vật liệu gì? để tăng ma
sát truyền?

* HĐ theo nhóm tìm
hiểu cấu tạo bộ truyền
động đai và b/c
- Nêu cấu tạo…
- Dây đai làm bằng dây
sợi tổng hợp và cao su
….

- Gồm bánh dẫn , bánh
bị dẫn và dây đai, dây
đai có thể bắt chéo
hoặc thành nhánh //.
b, Nguyên lý làm việc:

? Tốc quay của các bánh phụ - Quan sát bộ truyền
thuộc gì?
động vận hành và trả
lời câu hỏi của GV
? Em có nhận xét gì về mối - Bánh nào có đường
quan hệ đường kính bánh và kính lớn hơn lại có tốc
số vòng quay của chúng?
độ quay chậm hơn
? Muốn đảo chiều quay của - Ta mắc dây đai sao
bánh bị dẫn ta phải mắc dây cho hai nhánh đai bắt
đai ntn?
chéo nhau:


? Vậy; Truyền động đai có - Cá nhân phát biểu nội
tính chất gì?
dung tính chất tỷ số
truyền và tính chất đảo
chiều quay. Khi lực ma
sát không đủ sinh sự
trượt  tỷ số truyền
không xác định.

* Tính chất:Bánh dẫn
và bị dẫn có tốc độ
quay theo tỉ số truyền
i:
nbd

n2

D1

i= n = n = D
d
1
2
(1)
D1

hay n2 = n1 . D
2
(2)

với: i là tỷ số truyền
nd, n1 là tốc độ
(vòng/phút) của bánh
dẫn
nbd,
n2 là tốc độ
(vòng/phút) của bánh
bị dẫn.
3


? ý nghĩa của tỷ số truyền này - Trả lời
là gì?(

n2
D1
=
).?
n1
D2

c, ứng dụng áp dụng ở
? Theo em cơ cấu truyền động - Tìm các ứng dụng các máy có bộ phận
đai có những ưu và nhược của truyền động đai… phát động ở xa bộ
điểm nào được sử dụng ở - Cá nhân ghi lại kết phận chức năng,vd:
đâu?
quả thảo luận trên lớp. máy
khâu,
máy
khoan,máy tiện, ôttô,

máy kéo,máy tuốt lúa,
máy xay xát lúa….
- Truyền động ăn khớp khắc
phục được nhược điểm trên
vậy ta cùng tìm hiểu?
Quan sát hình 29.3 SGK trg
100 và nêu cấu tạo của truyền
động ăn khớp? Theo em để
truyền được nhờ ma sát ăn
khớp cần có điều kiện gì?
(nếu ăn khớp trực tiếp, hoặc
gián tiếp nhờ trung gian là
xích? GV giới thiệu mô hình)
- Hoàn thành bài tập điền từ
ở sgk.
? Theo em truyền động ăn
khớp làm việc theo tính chất
nào? nguyên tắc truyền lực ở
đây là gì?

2. Truyền động ăn
- HĐ nhóm nhỏ trả lời khớp
câu hỏi tìm hiểu cấu a, Cấu tạo: (hình
tạo của truyền động ăn 29.3SGK tr100)
khớp. Thảo luận trên
lớp….. hoàn thành bài
tập nhỏ sgk trang100
và câu hỏi phần in
nghiêng trang 101
b./ Tính chất:

- Nêu tính chất của Tỉ số truyền i được
truyền động ăn khớp là xác định:
tỷ số truyền.
nbd

n2

Z1

i =n = n = Z
d
1
2
(1)
Z1
Hay n2 = n1. Z 2

.(2)

Ta thấy bánh răng
nào có số răng ít
hơn thì quay nhanh
hơn.
c. Ứ ng dụng:áp dụng
? Em thấy truyền động xích - Cá nhân liên hệ thực cho hai trục đặt //
và truyền động bánh răng ăn tế để trả lời câu hỏi của hoặc vuông góc cần
truyền c/đ cho nhau.
khớp được dùng ở những máy GV.
4



nào?

Vd: đồng hồ , hộp số
xe máy, ôtô…..

3. Củng cố, luyện tập (4’)
GV: Nêu một số câu hỏi củng cố bài
? Tại sao cần truyền chuyển động?
? Có những bộ truyền chuyển động nào?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
GV yêu cầu HS:
- Về nhà học bài và làm bài tập tính tỷ số truyền cụ thể ở câu hỏi 4 SGK
tr101
- VN học theo CH ở sgk tr101
HS: Chuẩn bị theo lời dặn của GV

5


Ngày soạn: 12/01/ 2019

Ngày giảng

8A
8B

14/01/ 2019
19/01/ 2019


Tiết 29
Bài 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của
một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết cấu tạo, nguyên lí hoạt động của một số cơ
cấu biến đổi chuyển động.
3. Thái độ:
- Có hứng thú, ham thích tìm từ kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu
biến đổi chuyển động.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
- Bảng phụ, mẫu
2. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập, SGK, vở ghi.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi:
Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
Đáp án:
Trong máy cần phải có truyền chuyển động vì:
- Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau.

- Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau.
- Cần truyền động từ một động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau
b. Bài mới
* Vào bài (1’): Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các
dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối
giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Để hiểu được cấu tạo nguyên lí
hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng:
Cơ cấu tay quay - con trượt, cơ cấu tay quay thanh lắc chúng ta cùng nghiên cứu
tiết 29.
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: (13’)
6


Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động?
Mục tiêu:
- Biết được tại sao phải biến đổi chuyển động
- Ứng dụng của biến đổi chuyển động trong thực tế
I. Tại sao cần biến đổi
chuyển động?
GV: chiếu một số hình
ảnh về biến đổi chuyển
động, và yêu cầu HS
quan sát kết hợp với
quan sát hình 30.1 sách
giáo khoa và mô hình
Yêu cầu: Thảo luận

nhóm (3’)  làm bài tập
điền từ SGK- 102

- Quan sát

- Thực hiện, đại diện
nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác nhận xét.
- Chuyển động của bàn
đạp là chuyển động lắc.
- Chuyển động của thanh
truyền là chuyển động
lên xuống.
- Chuyển động của vô
lăng là chuyển động
quay tròn.
- Chuyển động của kim
máy là chuyển động lên
xuống.
- Ghi bài
- Từ một dạng chuyển
GV: Chốt nội dung.
động ban đầu, muốn biến
thành các dạng chuyển
động khác cần phải có cơ
cấu biến đổi chuyển
động.
? Các chuyển động trên - Trả lời
đều bắt nguồn từ chuyển
động nào?

? Tại sao kim máy khâu - Nhờ các cơ cấu biến
lại chuyển động tịnh tiến đổi chuyển động (2, 3, 4)
được?
- Ghi bài
- Cơ cấu biến đổi chuyển
GV: Chốt nội dung
động có nhiệm vụ biến
đổi một dạng chuyển
động ban đầu thành các
dạng chuyển động khác
cung cấp cho các bộ phận
của máy và thiết bị.
7


Hoạt động 2:(22’)
Tìm hiểu 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động
Mục tiêu:
- Biết được hai cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Hiểu được một số ứng dụng của hai cơ cấu
GV nêu vấn đề: Ta cùng - Lắng nghe
tìm hiểu cấu tạo, nguyên
lí làm việc và ứng dụng
của một số cơ cấu biến
đổi chuyển động.
? Có những loại cơ cấu - 2 loại cơ cấu
biến đổi chuyển động
nào?
GV: Chiếu hình ảnh về - Quan sát
biến đổi chuyển động

quay thành chuyển động
tịnh tiến.
? Hãy mô tả cấu tạo của - Trả lời
cơ cấu tay quay - Thanh
lắc?
GV kết luận:
- Ghi bài

II. Một số cơ cấu biến
đổi chuyển động

1. Biến chuyển động
quay thành chuyển động
tịnh tiến (cơ cấu tay
quay – con trượt)
a. Cấu tạo:

- Tay quay; thanh truyền;
con trượt và giá đỡ; khớp
tịnh tiến;khớp quay.
b. Nguyên lí làm việc.

? Khi tay quay 1 quay
đều con trượt 3 sẽ
chuyển động như thế
nào?
? Khi nào con trượt 3 đổi
hướng chuyển động?
dưới.
? Vậy cơ cấu tay quay

con trượt làm việc theo
nguyên lí nào?
? Có thể biến đổi chuyển
động tịnh tiến của con
trượt thành chuyển động
quay tròn của tay quay
được không? Khi đó, cơ
cấu hoạt động ra sao?
GV: Chốt nội dung.

8

- Chuyển động tịnh tiến
qua lại trên giá đỡ 4.
- Khi con trượt 3 đến
điểm chết trên, điểm chết
- Trả lời, HS khác bổ
sung
- Được. Nguyên lí hoạt
động ngược lại

- Ghi bài

- Khi tay quay 1 quay
quanh trục A, đầu B của
thành truyền chuyển
động tròn, làm cho con


trượt 3 chuyển động tịnh

tiến qua lại trên giá đỡ 4.
nhờ đó chuyển động quay
của tay quay được biến
thành chuyển động tịnh
tiến qua lại của con trượt.
c. Ứng dụng.
? Cơ cấu này được ứng
dụng trên những máy
nào mà em biết?
GV: Yêu cầu qun sát
hình 30.3b và trả lời: Có
thể biến đổi chuyển động
tịnh tiến của đai ốc thành
chuyển động quay của
vít được không? Cơ cấu
này thường được dùng
trong những máy và thiết
bị nào?
GV nêu vấn đề: Ta cùng
tìm hiểu một loại biến
đổi chuyển động khác là

GV: Cho học sinh quan
sát hình 30.4 sách giáo
khoa và mô hình cơ cấu
tay quay.
? Cơ cấu tay quay- thanh
lắc gồm những chi tiết
nào?
GV kết luận.


- HS liên hệ: máy khâu,
máy cưu gỗ...
HS: Tay quay, thanh
truyền, thanh lắc và giá
đỡ.

2. Biến chuyển động
quay thành chuyển động
lắc (cơ cấu tay quaythanh lắc)
- Chuyển động lắc qua
lắc lại quanh trục D một
góc nào đó.
a. Cấu tạo.
- Trả lời
- Ghi bài

- Gồm 4 chi tiết: tay
quay, thanh truyền, thanh
lắc, giá đỡ. Chúng được
nối với nhau bởi các
khớp quay.
b. Nguyên lí làm việc.

? Khi tay quay AB quay
đều quanh điểm A thì
thanh CD sẽ chuyển
động như thế nào?
GV: Nhận xét, chốt nội
dung

? Có thể biến chuyển
động lắc thành chuyển
động của tay quay

- Có thể biến chuyển
động lắc thành chuyển
động của tay quay
- Lắng nghe
- Được. Nguyên lí hoạt
động ngược lại
9


không?
- GV chốt lại nội dung

- Ghi bài

- Khi tay quay 1 quay
đều quanh trục A, thông
qua thanh truyền 2 làm
thanh lắc 3 lắc qua lắc lại
quanh trục D một góc
nào đó. Tay quay 1 được
gọi là khâu dẫn.
c. Ứng dụng

? Nêu ứng dụng của cơ - Nêu ứng dụng
cấu này?
GV: Nhận xét, bổ xung - Ghi bài

những ứng dụng thường
gặp.

- Cơ cấu được dùng
nhiều cho các loại máy
như máy khâu đạp chân,
xe tự đẩy...

3. Củng cố, luyện tập (3’)
GV: Nêu một số câu hỏi để củng cố bài
HS: trả lời
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
GV- Học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành., mẫu báo cáo thực hành
HS: Về nhà chuẩn bị theo lời dặn của GV.

10


Ngày soạn: 12/01/2019

Ngày giảng

8A
8B

19/01/2019
25/01/2019

Tiết 30

Bài 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và
nguyên lí làm việc của một bộ truyền chuyển động.
- Ý thức thói quen làm việc đúng quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ
sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh hạn chế biến đổi
khí hậu do rác thải.
b. Kĩ năng:
- Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ
truyền chuyển động.
c. Thái độ
- Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền chuyển động
thường dùng trong gia đình.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Chuẩn bị của GV
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
- Mô hình cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền trong động cơ 4 kì
- Thước lá, thước cặp.
b. Chuẩn bị của HS
- Đồ dùng học tập, SGK, vở ghi.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
Jl;
- Dụng cụ: Mỏ lết, tua vít, kìm
- Mẫu báo cáo thực hành SGK- 108.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi:
- Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ gì?
Đáp án:

- Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển
động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cung cấp cho các bộ phận của
máy và thiết bị.
b. Bài mới:
* Vào bài (2’): Ở các tiết trước các em đã biết chuyển động được truyền từ
vật này sang vật khác. Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật chuyển động của vật dẫn và vật
bị dẫn có thể giống và khác chuyển động của vật dẫn, nếu chúng cùng một dạng
gọi là cơ cấu truyền chuyển động. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc,
biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ chuyển động chúng ta cùng
làm bài thực hành hôm nay.
11


* Nội dung
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: (5')
Giới thiệu thiết bị và dụng cụ thực hành
GV: yêu cầu HS đọc nội - HS đọc bài
I. Chuẩn bị
dung mục I
GV: Mang dụng cụ và - Nhận dụng cụ thực - Thiết bị:
vật liệu chia cho các hành
+ Bộ truyền chuyển động
nhóm.
- Dụng cụ: Thước lá,
-GV: Nêu rõ mục đích - Nghe và thực hiện yêu kìm, tua vít....
yêu cầu của bài thực cầu của GV. Nội dung và

hành. Gọi học sinh đọc trình tự tiến hành gồm:
nội dung và trình tự tiến + Đo đường kính bánh
hành bài thực hành.
đai, đếm số răng của
bánh răng và đĩa xích.
+ Lắp ráp các bộ truyền
chuyển động và kiểm tra
tỉ số truyền.
Hoạt động 2: (9')
Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.
GV: Giới thiệu các bộ - Quan sát cấu tạo các bộ II. Nội dung và trình tự
truyền động.
truyền.
thực hành.
- Hướng dẫn HS Đo các - Theo dõi GV hướng 1. Đo đường kính bánh
đường kính của bánh đai, dẫn.
đai, đếm số răng của
đếm số răng của đĩa xích
các bánh răng và đĩa
và cặp bánh răng, kết quả
xích.
đo và đếm ghi vào báo
cáo thực hành.
(đo bằng thước lá hoặc
thước cặp)
- Hướng dẫn học sinh - Quan sát nguyên lí hoạt
quy trình tháo và quy động của cơ cấu tay 2. Lắp ráp các bộ truyền
trình lắp.
quay- con trượt và cam- động và kiểm tra tỉ số
- Hướng dẫn cách điều cần tịnh tiến.

truyền.
chỉnh các bộ truyền
chuyển động sao cho
chúng hoạt động bình
thường.
GV: quay thử các bánh - Quan sát
dẫn cho HS quan sát và
nhắc nhở chú ý đảm bảo
an toàn khi vận hành.
GV: Chỉ rõ từng chi tiết - Quan sát
trên 2 cơ cấu quay, sau
đó hướng dẫn HS thực
12


hiện các nội dung trong
muc 3 phần II bài 31
Hoạt động 3: (20')
Tổ chức cho HS thực hành
GV: Phân các nhóm về vị - Các nhóm về vị trí III. Báo cáo thực hành
trí thực hành. Yêu cầu được phân công, nhận
HS thực hành 15'
dụng cụ và thiết bị.
Yêu cầu: Các nhóm thao - Các nhóm thực hiện
tác theo mô hình.
GV: Quan sát và hướng - Các nhóm thực hiện
dẫn học sinh.
công việc cần làm theo
+ Hướng dẫn đo.
yêu cầu và hướng dẫn.

+ Hướng dẫn tháo lắp,
tính toán tỉ số truyền trên
lí thuyết và thực tế ghi
vào báo cáo thực hành.
GV: Yêu cầu các nhóm - Thực hiện
hoàn thành báo cáo
SGK-108.
- Tích hợp môi trường: - Thực hiện
Giáo viên yêu cầu HS
thu dọn dụng cụ và vật
liệu thực hành, không
vứt rác bừa bãi, giữ cho
môi trường sạch sẽ, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
c. Củng cố luyện tập (4’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài học thực hành dựa theo
mục tiêu bài học.
HS: Tự đánh giá lẫn nhau theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu học sinh kết thúc thực hành thu dọn và nộp mô hình và báo cáo.
HS: Nộp báo cáo thực hành.
- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác, kết quả thực hành và tinh
thần thái độ học tập của học sinh.
HS: Nghe GV nhận xét rút kinh nghiệm.
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Xem lại quá trình làm bài thực hành.
- Tìm hiểu và chuẩn bị bài 32.
HS: Chuẩn bị theo lời dặn của GV

13



Ngày soạn: 22/01/2019

Ngày giảng

8A
8B

24/01/ 2019
26/01/ 2019

PHẦN BA
KỸ THUẬT ĐIỆN
Tiết 31
BÀI 32
VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:
- Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Chuẩn bị Hình 32.1 ; H 32.2 ; H32.3 và H 32.4
- Giáo án, SGK, SGV

2. Chuẩn bị của Học sinh.
- Đọc trước nội dung bài
- SGK, vở ghi
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ
- Lồng ghép trong quá trình dạy bài mới
b. Bài mới:
* Vào bài (1’): Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng.
Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống,
góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có
phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn
trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: (24’)
Tìm hiểu thế nào là điện năng
Mục tiêu:
- Biết được thế nào là điện năng
- Cách sản xuất, truyền tải điện năng
I. Điện năng :
1. Thế nào là điện
GV giới thiệu cho HS về quá - HS lắng nghe
năng ?
14


trình ra đời của điện năng và

nhấn mạnh: Năng lượng của
dòng điện được gọi là điện
năng.
? Nêu khái niệm điện năng? - HS nêu khái niệm điện
năng là gì?
- Kết luận
- Ghi vở
- Năng lượng của
dòng điện được gọi là
điện năng
- Cho HS đi sâu tìm hiểu quá - Tìm hiểu
2. Sản xuất điện
trình sản xuất điện ở một số
năng
nhà máy
a) Nhà máy nhiệt điện:
- Cho HS quan sát H 32.1 và - Đọc thông tin SGK a) Nhà máy nhiệt
yêu cầu tìm hiểu quá trình nghiên cứu sơ đồ nhà máy điện:
sản xuất điện của nhà máy nhiệt điện
nhiệt điện trong Sgk.
- Yêu cầu HS lên bảng tóm - Lên vẽ sơ đồ tóm tắt quy
tắt bằng sơ đồ.
trình sản xuất của nhà
máy nhiệt điện
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
GV tổng kết lại.
- Ghi bài
- Sơ đồ tóm tắt quá
trình sản xuất điện của

nhà máy nhiệt điện
Nhiệt
năng

Điện
năng

Hơi
nước

Tua
bin
quay

b) Nhà máy thuỷ
điện:
- GV tiếp tục cho HS quan
sát H 32.2 và yêu cầu tìm
hiểu quá trình sản xuất điện
của nhà máy thuỷ điện trong
Sgk.
-GV: yêu cầu HS lên bảng
tóm tắt bằng sơ đồ.
- GV: Gọi HS nhận xét
-GV tổng kết lại.

-HS đọc thông tin SGK
nghiên cứu sơ đồ nhà máy
thuỷ điện
- HS: Lên bảng tóm tắt

bằng sơ đồ
-HS khác nhận xét
- Sơ đồ tóm tắt quá
- Ghi bài
trình sản xuất điện của
15


nhà máy nhiệt điện
Thuỷ năng  Tua bin
quay  Điện năng

- GV cho HS quan sát H 32.3
và yêu cầu lên bảng tóm tắt
sơ đồ nhà máy điện nguyên
tử.
- GV: Gọi HS nhận xét
- GV tổng kết lại.

c) Nhà máy điện
nguyên tử:

-HS đọc thông tin SGK
nghiên cứu nhà máy điên
nguyên tử. HS: Lên bảng
tóm tắt bằng sơ đồ
-HS khác nhận xét
- Hs ghi bài
-Năng lượng nguyên
tử  Hơi nước 

Tua bin quay

Điện
-GV lưu ý cho HS còn có - HS lắng nghe
nhiều cách khác để sản xuất
ra điện năng như dựa vào
năng lượng gió hay năng
lượng mặt trời ...
GV: Tích hợp môi trường: - HS lắng nghe
Hiện nay người ta đang
nghiên cứu và sử dụng
những loại năng lượng sạch
để như ( Năng lượng mặt
trời, gió...) để tạo ra điện
năng góp phần bảo vệ môi
trường.
GV giới thiệu cho HS cách - Hs lắng nghe
3. Truyền tải điện
truyền tải điện năng từ nhà
năng
máy điện tới các nơi tiêu thụ
thông qua mục 3
GV tổng kết lại
- HS ghi bài
- Điện năng sản xuất
ra ở các nhà máy điện
được truyền theo các
đường dây dẫn đến
các nơi tiêu thụ
- GV: điện năng có vai trò - HS lắng nghe

gì? Ta cùng vào tìm hiểu
Hoạt động 3: (15’)
Tìm hiểu vai trò của điện năng
Mục tiêu:
- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
GV cho HS tự tìm hiểu vai - HS liên hệ và thực hiện. II.Vai trò của điện
16


trò của diện năng thông qua HS : Điền vào vở bài tập
phần II ( Cho HS thực hiện
6')
- GV: Gọi 1 -2 HS đọc kết -HS : Đọc kết quả
quả
GV : Tổng kết lại
- HS sửa chữa, bổ sung

năng

- Điện năng là nguồn
động lực , nguồn năng
lượng cho các máy,
thiết bị …trong sản
xuất và đời sống
- Nhờ có điện năng,
quá trình sản xuất
được tự động hoá và
cuộc sống của con
người có đầy đủ tiện
nghi, văn minh hiện

đại hơn.

- GV: Nêu lợi ích của việc có - HS lắng nghe
sử dụng điện năng, so với
không có điện năng.
- GV cho HS so sánh các - HS: Trả lời câu hỏi củng
cách sản xuất điện ở các nhà cố của GV.
máy ( nhiệt điện, thuỷ điện ,
nhà máy điện nguyên tử ..)
- GV cho HS kể tên các nhà - HS trả lời
máy sản xuất điện mà các em
biết
- GV: Tích hợp: Điện năng - HS lắng nghe
được sản xuất từ nguồn
năng lượng khác như năng
lượng nguyên tử, năng lượng
gió... Những loại năng lượng
đó không phải là vô tận vì
vậy phải sử dụng hợp lí điện
năng, góp phần bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu.
3. Củng cố, luyện tập (4’)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài học thực hành dựa theo
mục tiêu bài học.
HS: Tự đánh giá lẫn nhau theo yêu cầu của GV.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
GV dặn HS:
+ Häc thuéc lý thuyÕt
+ Tr¶ lêi c©u hái 1- 2 - 3 ( Sgk/115

HS: Về nhà chuẩn bị theo lời dặn của GV.

17


Ngày soạn: 22/01/2019

Ngày giảng:

8A 26/01/2019
8B 15/02/2019

Tiết 32
BÀI 33
AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện và sự nguy hiểm của dòng điện
đối với cơ thể người.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:
- Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực tự tìm hiểu
- Năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV.
- Chuẩn bị Hình 33.1; H 33.2; H33.3 và H 33.4 và một số dụng cụ an toàn
điện như Tuavít, kìm, bút thử điện ….

2. Chuẩn bị của HS.
- Nắm chắc các kiến thức bài trước.
- SGK, vở ghi
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động dầu giờ
a. Kiểm tra bài cũ
- Lồng ghép trong quá trình dạy
b. Bài mới:
* Vào bài (1’): Tai nạn do điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm, nó
có thể gây hoả hoạn, làm bị thương hoặc chết người. Vậy các nguyên nhân gây
tai nạn điện là gì?
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20’)
Tìm hiểu vì sao xảy ra tai nạn điện?
Mục tiêu:
- Biết được các nguyên nhân gây tai nạn điện
GV cho HS quan sát H 33.1
I. Vì sao xảy ra tai
qua máy chiếu và yêu cầu
nạn điện?
? Vì sao xảy ra tai nạn điện? - HS: Do chạm trực tiếp 1/ Do chạm trực tiếp
vào vật mang điện
vào vật mang điện.
GV nhấn mạnh: Như vậy,
chạm trực tiếp vào vật mang
điện cũng có nhiều trường
18



hợp các em cần lưu ý.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ - HS liên hệ thực tế
thực tế về chạm trực tiếp vào
vật mang điện?
- GV: Kết luận
- Ghi bài

- Chạm trực tiếp vào
dây dẫn điện trần
không bọc cách điện
hoặc bị hở.
- Sử dụng các đồ dựng
điện bị rò điện ra vỏ
-Sửa chũa điện không
cắt nguồn điện, không
sử dụng dụng cụ bảo
vệ
GV : Vậy còn có nguyên -HS trả lời câu hỏi trong 2/ Do vi phạm khoảng
nhân nào gây tai nạn điện SGK
cách an toàn đối với
nữa ?
lưới điện cao áp và
trạm biến áp .
GV lưu ý cho HS thấy mức -HS : Do vi phạm khoảng
độ nguy hiểm của trạm biến cách an toàn đối với lưới
áp và đường dây cao áp …
điện cao áp và trạm biến
áp.

GV cho HS quan sát Hình - HS quan sát Hình 33.2
33.2 và yêu cầu HS đọc và HS đọc Bảng 33.1 nói
Bảng 33.1 nói về khoảng về khoảng cách bảo vệ an
cách bảo vệ an toàn đối với toàn đối với lưới điện cao
lưới điện cao áp
áp
HS1 : Đọc Sgk
HS2 : Đọc lại
GV tổng kết lại
- HS ghi bài
- Không nên đến gần
trạm biến áp hoặc
đường dây điện cao áp
vì có thể bị phóng
điện qua không khí
gây chết người.
GV: Vậy còn có nguyên nhân -HS : Còn nguyên nhân 3/ Do đến gần dây dẫn
nào gây tai nạn điện nữa?
do đến gần dây dẫn có có điện bị đứt rơi
điện bị đứt rơi xuống đất xuống đất .
GV cho HS quan sát H 33.3
và lưu ý cho HS thấy mức độ - HS quan sát
nguy hiểm khi mà dây điện
bị đứt trong các ngày mưa
bão ..
19


? Có nên đến gần dây điện có
điện bị đứt rơi xuống đất - Không, rất nguy hiểm

không?
GV: Lấy ví dụ thực tế
GV: Tổng kết lại
- HS lắng nghe
- HS ghi bài

- Những khi trời mưa
bão dây dẫn điện có
thể bị đứt và rơi
xuống đất, chúng ta
không được lại gần
mà phải báo ngay cho
trạm quản lí điện gần
đó.

? Vậy có những nguyên nhân
nào xảy ra tai nạn điện?
- HS trả lời
GV: Vậy ta cần có những
biện pháp nào để an toàn khi - HS lắng nghe
sử dụng điện ta cùng vào tìm
hiểu.
Hoạt động 2: (20’)
Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện
Mục tiêu:
- Biết được một số an toàn điện trong khi sử dụng điện.
II. Một số biện pháp
an toàn điện
GV : Cho HS quan sát H 33.4 - HS quan sát H 33.4
1. Một số an toàn

và yêu cầu HS làm bài tập
điện trong khi sử
hình 33.4 SGK.
dụng điện.
GV cho HS nêu đáp án
- HS trả lời câu hỏi trong
Sgk
? Ta thực hiện cách điện dây - HS trả lời
dẫn điện như thế nào?
? Kiểm tra cách điện đồ dùng - HS bút thử điện
điện bằng thiết bị gì?
? Ta có nên đến gần dây điện - HS không, vì có thể
cao áp hoặc trạm biến áp xảy ra hiện tượng phóng
không, tại sao?
điện gây nguy hiểm.
GV: Tổng hợp, ghi bảng
- HS ghi bài
- Thực hiện tốt cách
điện dây dẫn
- Kiểm tra cách điện
đồ dùng điện
-Thực hiện nối đất các
đồ dùng điện
-Không
vi
phạm
khoảng cách an toàn
điện
20



- GV cho HS quan sát H 33.5
và một số dụng cụ an toàn
điện trong khi sửa chữa điện
như Tuavít , kìm ……và đưa
ra các tình huống ở thực tế để
các em vận dụng giải quyết ..
? Em hãy nêu một số biện
pháp an toàn khi sửa chữa
điện?
GV tổng kết lại

- HS quan sát H 33.5 và 2. Một số an toàn
một số dụng cụ an toàn điện trong khi sửa
điện trong khi sửa
chữa điện.

- HS nêu một số nguyên
tắc an toàn khi sửa chữa
điện
- HS ghi bài
-Trước khi sửa chữa
điện phải cắt nguồn
điện
-Sử dụng đúng các
dụng cụ bảo vệ an toàn
điện cho mỗi công
việc khi sửa chữa.

3. Củng cố, luyện tập (3’)

- GV: Nêu câu hỏi củng cố bài
- HS : Trả lời
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
GV yêu cầu HS:
+ Học thuộc lý thuyết
+ Trả lời câu hỏi 3 ( Sgk)
HS: Về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV

Ngày soạn: 27/01/2019

Ngày giảng:

8A 29/01/2019
8B 15/02/2019
21


Tiết 33
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ an toàn điện.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa
chữa điện; nghiêm túc trong giờ học.
4. Năng lực cần đạt

- Năng lực tìm tòi
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sơ cứu
- Năng lực sử dụng dụng cụ an toàn điện
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
- Tranh, bảng phụ, dụng cụ thực hành.
- Địa điểm trải nghiệm: Nhà ăn bán trú
2. Chuẩn bị của HS.
- Học bài cũ, đồ dùng học tập.
- SGK, vở ghi, đồ dùng thực hành, báo cáo thực hành.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ
- Yêu cầu cả lớp xuống nhà ăn bán trú để trải nghiệm
* Vào bài (1’): Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất
và sinh hoạt thì vấn đề an toàn khi vận hành và sử dụng điện càng trở nên cần
thiết vì những sự cố tai nạn điện xảy ra rất nhanh và vô cùng nguy hiểm. Vì vậy
chúng ta phải biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện để tránh các tai nạn
đáng tiếc xảy ra. Đó là nội dung của bài hôm nay: “ Dụng cụ bảo vệ an toàn
điện”.
2. Nội dung bài học.
Hoạt động 1.
22


Chuẩn bị ban đầu
GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị:
- Dụng cụ:
+ Kìm điện

+ Bút thử điện
+ Găng tay cao su
+ Chiếu
+ Sào tre khô
- Các câu trả lời cho câu hỏi:
? Kể tên các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và cách sử dụng của chúng?
? Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc của bút thử điện?
- Các nhóm có thể trả lời bằng thuyết trình, bằng máy chiếu, bằng hình
ảnh...
Hoạt động 2. (40’)
Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện
GV: Ổn định tổ chức, yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình:
HS: Bốn nhóm trình bày nội dung câu trả lời cho câu hỏi:
? Kể tên các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và cách sử dụng của chúng?
? Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc của bút thử điện?
Yêu cầu trả lời được:
Câu 1. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Găng tay cao su
- Ủng cao su
- Thảm cao su
- Kìm điện
- Bút thử điện
....
Câu 2.
* Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện.
- Đầu bút thử điện được gắn liền với thân bút.
- Điện trở ( làm giảm dòng điện )
- Đèn báo
- Lò xo ( Để tăng độ tiếp xúc giữa điện trở, đèn và các bộ phận kim loại )
- Nắp bút.

-Kẹp kim loại.
* Nguyên lý làm việc.
- Khi đẻ tay vào kẹp kim loại và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện
dòng điện đi từ vật mang điện qua đèn báo và cơ thể người rồi đi xuống đất tạo
thành mạch điện kín.
23


GV: Tích hợp môi trường: yêu cầu HS dừng thực hành để thu gọn các thiết
bị, dụng cụ làm vệ sinh nơi thực hành tránh làm ảnh hưởng đến môi trường góp
phần chống ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
3. Củng cố, luyện tập (3’)
- Nhận xét về tinh thần , thái độ và kết quả thực hành.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 35 ( Sgk/ trang 126 )
- HS: Về nhà chuẩn bị theo lời dặn của GV.

Ngày soạn: 07/02/2019

24

Ngày giảng:

8A 12/02/2019
8B 15/02/2019


Tiết 34
Bài 35: TRẢI NGHIỆM
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện một cách an toàn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng biết cách sơ cứu người bị tai nạn điện.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong việc sơ cứu và tách
nạn nhân ra khỏi nguồn điện, có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
- Tranh, bảng phụ, dụng cụ thực hành.
- Địa điểm thực hành
- Liên hệ với Y tế trường
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Học bài cũ, đồ dùng học tập.
- SGK, vở ghi, đồ dùng thực hành, báo cáo thực hành.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ.
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
.................................................................................................................
*Vào bài (1’): Khi có người bị tai nạn điện, phải nhanh chóng cứu chữa
ngay, không lãng phí thời gian vào việc xác định người đó sống hay chết. Sự
thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự nhanh nhẹn, tháo vát và cứu chữa
đúng cách của người cứu. Đó chính là nội dung của bài thực hành ngày hôm
nay: “ Cứu người bị tai nạn điện”.

2. Nội dung:
Hoạt động 1.
Chuẩn bị ban đầu
GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị:
- Dụng cụ:
+ Kìm điện
+ Bút thử điện
+ Găng tay cao su
+ Chiếu
+ Sào tre khô
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×