Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Cong nghe 8 (ki 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.39 KB, 11 trang )

Ngày 26/03/2008
Tiết 46:
Chơng viii: mạng điện trong nhà
Bài 50: đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
- Hiểu cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 50 SGK và SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: - Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà
- Tranh về hệ thống điện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu dùng là mạng điện 1 pha, nhận điện
từ mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị, đồ
dùng điện và chiếu sáng.
? Theo em mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? (220V)
Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? và đợc cấu tạo nh thế nào?
Để hiểu rõ đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của MĐTN
a) Điện áp của mạng điện trong
nhà
- GV cùng HS rút ra kết luận:
Cấp điện áp của MĐTN là 220V
? Những ĐDĐ trong nhà em có
điện áp đ.m là bao nhiêu? Tại sao tất
cả ĐDĐ có chung cấp điện áp?
? Có ĐDĐ nào có cấp điện áp


thấp hơn không? Khi sử dụng nó ta
cần thiết bị nào?
- HS chú ý
- HS trả lời:
+ Điện áp ĐDĐ của MĐTN là
220V
+ Vì điện áp của các ĐDĐ phải
phù hợp với điện áp của MĐTN
- HS trả lời:
Có, cần sử dụng MBA 1 pha để
giảm áp phù hợp với điện áp của
ĐDĐ.
22
- GV lấy ví dụ:
+ Nhật: MĐTN có điện áp là
110V
-> ĐDĐ của Nhật: Nồi cơm điện,
tủ lạnh có điện áp là 110V.
+ Mĩ: Có cấp điện áp là 127V;
220V
b) Đồ dùng điện của mạng điện
trong nhà
- GV giải thích thuật ngữ tải
hay phụ tải của MĐTN là gồm tất
cả các thiết bị, ĐDĐ trong 1 MĐ.
? Theo em ĐDĐ trong mỗi gia
đình có giống nhau về số lợng không?
? Theo em công suất ĐDĐ có
giống nhau không?
-> Kết luận: Nhu cầu dùng điện

của gia đình rất khác nhau, tải của
mỗi mạng điện cũng rất khác nhau tạo
nên tính đa dạng của MĐTN. Từ đó
việc thiết kế mạng điện trong nhà
cũng rất đa dạng.
c) Sự phù hợp điện áp giữa các
thiết bị, đồ dùng điện với điện áp
định mức của mạng điện.
? Khi ĐDĐ có công suất lớn thì
điện áp cũng phải lớn có đúng không?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ sự phù
hợp điện áp giữa ĐDĐ và cấp điện áp
của MĐTN.
-> Kết luận: Điều đó có ý nghĩa
khi mua, chọn và sử dụng ĐDĐ phải t-
ơng thích với mạng điện trong nhà.
- GV cho HS làm bài tập SGK
-> kết luận: ĐDĐ, thiết bị phù
hợp với mạng 220V:
Bàn là điện: 220V 1000V
Công tắc điện: 500V 10A
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS trả lời: Không giống nhau
về số lợng.
- HS trả lời: Công suất không
giống nhau.
- HS trả lời:
Các ĐDĐ trong nhà có công suất
khác nhau nhng đều có điện áp định

mức bằng điện áp định mức của mạng
điện.
- HS lấy ví dụ:
Bếp điện: 1000W 220V
Nồi cơm điện: 800W 220V
23
Phích cắm điện : 250 5A
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo của mạng điện trong nhà
- GV vẽ hình 50.1 SGV lên bảng:
mạch điện đơn giản gồm 1 cầu chì, 1
công tắc điều khiển 1 bóng đèn
? Sơ đồ mạch điện trên đợc cấu
tạo từ những phần tử nào ? Chức năng,
nhiệm vụ của các phần tử đó trong
mạch điện ?
? Từ sơ đồ đơn giản em hãy hoàn
thiện cấu tạo của MĐTN ?
- > kết luận về yêu cầu của
MĐTN :
+ MĐ đợc thiết kế, lắp đặt đảm
bảo cung cấp đủ điện cho các ĐDĐ
trong nhà và dự phòng cần thiết.
+ MĐ phải đảm bảo an toàn cho
các ĐDĐ, cho ngời sử dụng và ngôi
nhà.
+ Dễ dàng kiểm tra, sửa chữa
+ Sử dụng thuận tiện, bền, chắc,
đẹp.
- HS chú ý, vẽ hình
- HS trả lời :

Gồm : Cầu chì để bảo vệ an toàn
cho các ĐDĐ, công tắc để điều khiển
bóng đèn, bóng đèn để thắp sáng.
- HS trả lời:
MĐTN gồm: Mạch chính, mạch
nhánh, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, sứ
cách điện.
* Hoạt động 4: Tổng kết Dặn dò
- GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Mạng điện trong nhà
Đặc điểm Yêu cầu Cấu tạo
- GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ. HS khác bổ sung, hoàn thiện
đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của MĐTN.
- GV dặn dò HS đọc trớc và chuẩn bị trớc bài 51 SGK
Ngày 29/03/2008
24
Tiết 47:
Bài 51+52: Thiết bị đóng cắt và lấy điện
Của mạng điện trong nhà.
Thực hành.
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Hiểu đợc công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm vệc của một số thiết bị
đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và đúng yêu cầu kĩ thuật.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 51 SGK và SGV
- Chuẩn bị ĐDDH: - Tranh vẽ một số TB đóng cắt là lấy điện
- Một số TB: Cầu dao, cầu chì, ổ cắm
III. Kiểm tra bài cũ:

- GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu đặc điểm của mạng điện trong nhà?
?2: Em hãy nêu cấu tạo và yêu cầu của mạng điện trong nhà?
- 2 3 HS lên bảng trả lời. GV nhận xét, cho điểm
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
? Tại sao lại cần phải dùng các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện ở
MĐTN? Nếu nh trong mạng điện không có công tắc điện thì điều gì sẽ xảy ra?
- Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện giúp chúng ta điều khiển (tắt,
bật) các đồ dùng điện theo yêu cầu sử dụng.
- Thiết bị lấy điện (ổ và phích cắm) dùng để cung cấp điện cho các đồ
dùng điện ở nhiều vị trí khác nhau. Để bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi xảy
ra sự cố ngắn mạch, quá tải ngời ta dùng cầu chì, áptômat. Đó là những TBĐ
của MĐTN và là nội dung bài học hôm nay.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về TB đóng cắt mạch điện
a) Công tắc điện :
? Quan sát hình 51.1 em hãy cho
- HS quan sát, trả lời
25
biết đèn sáng hay tắt ? Tại sao ?
-> GV rút ra kết luận:
Công dụng của công tắc điện:
Dùng để đóng, cắt mạch điện.
a: Sáng kín mạch
b: Tắt hở mạch
- GV cho HS làm việc theo
nhóm, tìm hiểu cấu tạo công tắc điện.
Yêu cầu HS quan sát hình 51.2 SGK.

? Vỏ công tắc làm bằng vật liệu
gì ? Nhằm mục đích gì ?
? Hãy nêu cấu tạo, vật liệu, chức
năng các bộ phận chính của công tắc
điện?
? Trên vỏ của 1 công tắc điện có
ghi 220V 10A. Hãy giải thích ý
nghĩa những số liệu đó ?
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, phân loại công tắc dựa trên
hình 51.3 SGK.
- GV hớng dẫn HS điền vào chỗ
trống để nêu nguyên lí làm việc và vị
trí lắp đặt của công tắc trong mạch
điện.
b) Cầu dao :
? Quan sát hình vẽ 51.4 SGK và
cấu tạo thật của cầu dao, em hãy nêu
cấu tạo của cầu dao ?
? Ngời ta chia cầu dao làm mấy
loại ?
? Vỏ, tay nắm cầu dao làm bằng
vật liệu gì ? Tại sao ?
- HS làm việc theo nhóm, quan
sát tranh vẽ SGK, quan sát vật thật.
- HS trả lời
- HS trả lời :
+ Vỏ (1) : Làm bằng nhựa hoặc
sứ để cách điện, bảo vệ phần dẫn
điện.

+ Cực động (2) : Làm bằng đồng
để đóng cắt mạch điện (dẫn điện).
+ Cực tĩnh (3) : Làm bằng đồng
để đóng cắt mạch điện (dẫn điện).
- HS trả lời :
+ Điện áp định mức : 220V
+ Cờng độ dòng điện đm : 10A
- HS thảo luận nhóm, thực hiện
- HS hoạt động nhóm:
+ Khi đóng công tắc, cực động
và cực tĩnh tiếp xúc nhau làm kín
mạch điện, khi ngắt công tắc, 2 cực
tách rời nhau làm hở mạch.
+ Công tắc thờng đợc lắp trên
dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì.
- HS trả lời :
Gồm : Vỏ (1) ; các cực động (2)
và các cực tĩnh (3).
- HS trả lời :
Chia làm 3 loại : Cầu dao 1 pha,
2 pha, 3 pha.
- HS trả lời:
Làm bằng vật liệu gỗ, sứ, nhựa
26

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×