Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

dia hinh nui VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 55 trang )

1
2
Dàn bài:
I.Khái quát “ Kiểu địa hình núi cao & núi trung
bình”:
II.So sánh “ Kiểu địa hình núi cao & địa hình núi
trung bình”:
1. Địa hình.
2. Phân bố.
3. Hướng núi & khí hậu.
III.Giá trị kinh tế:
1.Công_Nông_Lâm nghiệp:
2.Du lịch
3
I.Khái quát “Kiểu địa hình núi Việt Nam”:
-
¾ diện tích Việt Nam là đồi núi
nên kiểu địa hình núi khá phổ biến
& tiêu biểu cho địa hình nước ta.
-
Địa hình núi nước ta có đặc điểm
chung là có độ cao tuyệt đối và
tương đối khá lớn. Ngoại hình
thường là các khối núi hoặc dãy
núi có độ chia cắt sâu & sườn dốc
lớn.
- Ở nước ta, các đơn vị sơn văn
thường được ngăn cách với nhau
bởi các thung lũng lớn hình thành
các khu vực có sắc thái riêng.VD:
TLũng s. Đà, s.Hồng, s.Chảy,


s.Gâm…
4
II.Địa hình núi cao & núi trung bình”:
1. Địa hình:
Núi cao :
-
Độ cao: 2000m trở lên.
VD: đỉnh Tây Côn Lĩnh
(2419m)…
Đỉnh Tây Côn Lĩnh
Núi trung bình:
-
Độ cao từ 1000- 2000m.
VD:đỉnh Mẫu Sơn
(1541m)…
Đỉnh núi Mẫu Sơn
5
*Quá trình kiến tạo bậc địa hình:
- Với địa hình núi cao, trừ các núi
đơn lẻ trên 2400m, bậc địa hình
của các vùng núi cao vốn nằm
chung trên một mặt bằng bán
bình nguyên cổ (tuổi
Paleogen), sau bị chia cắt thành
các núi đơn độc hoặc các dải
núi kéo dài.VD: vùng núi phía
Bắc ( Hoàng Liên Sơn)…
-
Bậc địa hình núi trung
bình chia làm 2 bậc:

+ 1500- 1800m: là bề mặt của
các bán bình nguyên cổ,
nơi nào bị chia cắt mạnh
nay thành những đỉnh núi.
VD: CN Bắc hà,vùng núi
Đà Lạt…
Cao nguyên Bắc Hà
6
Sapa:

CN Đồng Văn:
7
Bậc địa hình:
8
Dãy Hoàng Liên Sơn
+ 1000-1400m: là bề mặt của
các bình nguyên cổ, trẻ hơn
tuổi Đệ Tam, hình thành từ
các chu kì nâng lên tiếp theo
& bị chia cắt mạnh.VD:
vùng núi phía Bắc Trường
Sơn..
9
* Cấu tạo địa hình:
-
Các đỉnh núi cao thường
được cấu tạo bằng các loại
đá măcma & đá biến chất có
thành phần khá đồng nhất:
granit, riolit.. cứng & rắn,

khó bị phong hoá tạo nên các
đỉnh núi sắc nhọn, lởm chởm
hình răng cưa.

Dãy Hoàng Liên Sơn
-
Núi trung bình được cấu
tạo bằng các loại đá nham
thạch cứng, chủ yếu là đá
măcma & đá biến chất nên
có độ cao thấp hơn & mức
độ xâm thực, chia cắt yếu
hơn so vơí các vùng núi
cao.
Vùng núi Tam Đảo
Vĩnh Phúc
10

Đá Granit:

Đá Granit bị bào mòn, xâm thực bởi
nước mưa trở nên sắc nhọn

Đá Riolit:
11
Clips
Các loại đá kiến tạo địa chất VN:

12
* Hình thái địa hình:

-
ĐH núi cao rất hiểm trở, có
độ cao lớn, sườn dốc có
nhiều vách đứng bị xâm thực
mạnh tạo ra độ chia cắt lên
tứi hàng nghìn mét.
-
Lớp vỏ phong hoá mỏng, lớp
phủ thổ nhưỡng & thực vật
nghèo nàn, cằn cỗi.VD : dãy
HLSơn
-
ĐH núi TB bớt hiểm trở hơn ĐH
núi cao, có độ cao thấp hơn, mức
độ xâm thực chia cắt địa hình
cũng yếu hơn.Nhưng tính chất
phân bậc của ĐH biểu hiện rõ
ràng hơn.VD: vùng núi phía Bắc.
-
Lớp vỏ phong hoá dày hơn nên
lớp vỏ thổ nhưỡng & thực vật dày
hơn.
13
14
15
2.Phân bố ĐH:
a.Khu vực bờ trái s.Hồng:
-
Gồm một loạt các dãy núi
hình cánh cung mở rộng về

phía Bắc uốn quanh khối đá
kết tinh cổ thượng nguồn
sông Chảy rồi qui tụ về Tam
Đảo : CC s.Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
-
Ngoài các cánh cung còn có
những dải sơn nguyên đá
vôi(cao TB 1000m ) & các
cao nguyên đá vôi có các
khối núi cao chạy dọc biên
giới Việt – Trung từ Lào Cai
đến Cao Bằng. VD:
Tam Đảo
Tây Côn Lĩnh
Phu Tha Ca
Kiều Liêu Ti
Phi Uắc
PhiA
Tam Đảo
Mẫu Sơn
Lũng Cú
16
Lát cắt địa hình từ CN Đồng Văn ra biển:
17
+ Sơn nguyên Đồng Văn( 1482m), Bắc Hà ( khoảng 1000m)…
SN Đồng Văn SN Bắc Hà
18
Đỉnh Tây Côn Lĩnh _ Bản đồ
19

Cột cờ Lũng Cú ( núi Rồng):
20
Clips Cột cờ Lũng Cú
21
b. Khu vực bờ phải s.Hồng đến dải núi Bạch Mã - Hải
Vân:
* Khu vực núi Tây Bắc:
-
Có các đơn vị cấu trúc cơ bản:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn
+ Dãy núi biên giới Việt- Lào: Pu
Đen Đinh & Pu Sam Sao.
+ Dải sơn nguyên đá vôi chạy từ
Phong Thổ đến Mộc Châu.
-
Hướng núi: Tây Bắc – Đông
Nam.
-
Khí hậu:Nhiệt đới gió mùa.
[MHè nóng do ảnh hưởng của
gió Tnam. MĐông lạnh giá có
khi dưới 0ºC]. Nguyên nhân :
Tần số Frông cực xâm nhập bị
giảm ½ làm tính chất nhiệt đới
của miền tăng.Tº TB 14- 25ºC
22
- Dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Tiêu biểu cho địa hình núi
cao ở nước ta.
+ Là dãy núi đồ sộ & hùng vĩ

nhất rộng 30km, chạy dài
180km theo hướng TB-
ĐN từ biên giới phía Bắc
( Lào Cai, Lai Châu) đến
Yên Bái.
+ Có đỉnh núi cao nhất VN &
bán đảo DDuwownglà
Phanxipang (3143m).
Ngoài ra còn hàng chục đỉnh
núi cao trên 2000m : Yang
Phình(3096), Phu Luông
(2985), Sà Phình(2874)…
Phanxipawng
Yang Phình
Phu Luông
Sa Phình
23
Lát cắt địa hình khu HLSơn:
24
Phong cảnh trên Đỉnh Phanxipang:
25
* Khu vực Trường Sơn Bắc:
-
Kéo dài từ phía Nam s.Cả đến
núi Bạch Mã.
-
Núi Trường Sơn được nâng lên
bởi 2 sườn không đối xứng
( sườn Tây thuộc Lào rộng &
thoải dần về thung lũng s.Mê

Công- sườn Đông thuộc VN
hẹp & dốc, núi lan ra sát biển.
-
Gồm 1 chuỗi các dãy núi hướng
TBắc- Đnam, có đường chia
nước chạy dọc biên giới Việt-
Lào chia 2 lưu vực s.Mê Công
với các sông ở m.Trung. Ở khu
vực này rất ít núi cao trên
2000m: Phu Lai Leng (2711),
Rào Cỏ( 2235)..
-
Các đỉnh núi nhô cao phàn lớn
là các khối đá cổ mắcma xâm
nhập đuợc tân kiến tạo nâng
lên.
Rào Cỏ
Pu Lai Leng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×