Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

POWERPOINT CÔNG NGHỆ TRUNG HÒA DẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẮNG GIÁN ĐOẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 26 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HỒ CHÍ
MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU THỰC VẬT

Đề tài

GVHD:
NGUYỄN
QUYỀN
NHÓM: 07

HỮU



1. TỔNG QUAN VỀ DẦU MỠ
Khái niệm
Dầu mỡ là hỗn hợp của nhiều triglyceride khác
nhau.
Hỗn hợp triglyceride của đa số acid béo chưa
no thường ở dạng lỏng và được gọi là “dầu”.
Hỗn hợp của triglyceride của đa số acid béo no
thường có dạng đặc ở nhiệt độ thường, ta gọi
chung là “mỡ”.


1. TỔNG QUAN VỀ DẦU MỠ
Phân loại
1. chia


Nhóm
chất
sữa9 loại sau:
Có thể
dầu
mỡ béo
thành
6. Nhóm acid oleic và linoleic (dầu oliu,
2. Nhóm acid lauric (dầu dừa và dầu
dầu cọ, dầu bắp, dầu hướng dương)
cọ)
7. Nhóm acid linolenic (dầu đậu nành, dầu
3. Nhóm bơ thực vật (bơ ca cao)
hạt lanh)
4. Nhóm mỡ động vật (mỡ heo)
8. Nhóm acid erulic
5. Nhóm dầu cá (dầu cá và dầu gan
9. Nhóm hydroxyde acid
cá)


1. TỔNG QUAN VỀ DẦU MỠ
Tính chất vật

2.
Độ
hòa
tan
3.
tính

sinh
học
1.Hoạt
Điểm
nóng
chảy
Các
aicd
béo
chứa
nối
tồn
tạibéo
dưới
hình
Các
acid
béochảy
cũngcủa
nhưđôi
triglyceride
là bị
không
Điểm
nóng
một
acid
ảnh
thức
đồng

phân
lậpdài
thể.chuỗi carbon và bởi độ
tan
trong
nước.
hưởng
bởi
chiều
(không
no)
bất
bãoacid
hòa.

vậy,
với
một
béotăng
với 2thìnốiđộđôi
có tan
4
Chiều
dài
chuỗi
carbon
hòa
đồng
phân
lập số

thểcarbon
tồn tạinguyên
cis1 – cis
, Trans
acid
béo
1 –
Với
độgiảm.
tăng
tử 11trong
chuỗi
Trans
– trans
,
trans

cis
.
làm cho
điểm
nóng
chảy
tăng.
11, cis
1 C
11
1
11
4:0 < C6:0< C8:0 < C10:0 < C12:0



1. TỔNG QUAN VỀ DẦU MỠ
Tính chất vật

5.
4. Tỷ
Độ trọng
nhớt
Tất cả các aicd béo tìm thấy trong chất béo

Độ nhớt động học
Chất béo
Tỷ trọng
0

37,8
C
thực phẩm có trọng lượng riêng nhỏ hơn 1.
Dầu oleic
0,9158
46,68

Tỷ trọng của cả các acid béo lẫn glyceride

Dầu bông vải

0,9187

35,88


tăngDầu
vớinành
độ giảm trọng
lượng phân 28,49
tử và tăng
0,9228
độ bất
Dầubão
dừahòa.
0,9226
29,79
Dầu nhân cọ

0,9190

30,92

Mỡ heo

0,9138

44,41


1. TỔNG QUAN VỀ DẦU MỠ
Tính chất hóa
học
6. Tác dụng ôi chua
2.

hóa
3.
đồng
phânhóa
hóa
4.

phòng
1. Phản
Phản ứng
ứng hydrogen
thủy
phân
Làm mất mùi vị ban đầu, đôi khi xuất hiện
Hydro
hóa
là quá
trình
gắn
vàocó
nối
đôi
Dưới
tác
dụng
của
bazo
hòa
tannước
trong

rượu
Quá trình
thủy
phân
diễn
rahydro
do
mặt
mùi vị khó chịu, làm thay đổi màu sắc
của
các
béo không
no trong
cáckép
glyceride.
sẽ
xảy
raacid
sự
đồng
phân hóa
các nối
trên
trong
dầu
chiên.

chỉlàm
số acid
dây Tăng

carbon,
tăng
tính
khô
của
dầu.

C
=
C

+
H


CH
– CH –
Sản phẩm tạo ra lần lượt
là Di,
2
5. Phản ứng tự oxi hóa
Quá
trình
này
tăng nhiệt
nhanh
khi
nhiệt
độ
bảo

0
Chất
xúc
tác
Niken,
độ
250
C,
Al
O
monoglyceride,
glycerol

các
acid
béo
3
Khi kết hợp hydro vào nối đôi của các 2aicd
Những
chứa
nhiều
acidkhíbéo
quản
ngàydầu
càngmỡ
cao,có
tiếp
xúc với
không


tăng
hoạt
béo sẽ
làmtính.
cho dầu thực vật trở nên giống với
không
no sẽ dễ bị oxy hóa bởi oxy không khí.
ánh sáng
chất béo động vật (giống như mỡ cừu).


2. CÔNG NGHỆ TRUNG HÒA DẦU
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẮNG GIÁN
ĐOẠN
2.1. Mục
đích
Loại bỏ các acid béo tự do có trong dầu thô
Làm giảm chỉ số acid có trong dầu, mỡ.
Xà phòng tạo thành còn có năng lực hấp phụ
nên chúng có thể kéo theo các tạp chất như:
protein, chất nhựa, các chất màu, những tạp
chất cơ học vào trong kết tủa.


2. CÔNG NGHỆ TRUNG HÒA DẦU
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LẮNG GIÁN
ĐOẠN
2.2. Nguyên
tắc
Dựa trên sự tác dụng của dung dịch kiềm lên

các acid béo tự do và các tạp chất có tính acid
sẽ tạo thành các muối kiềm không tan trong
dầu
RCOOH

+ NaOH → RCOO ̶ Na+ + H2O

Acid béo

soude

xà phòng


2.3. Sơ đồ quy
trình


2.4. Thuyết minh quy
trình
Pha kiềm
Các loại kiềm thường sử dụng trong công
nghệ trung hòa dầu nhất là sodium hydroxyt
(NaOH), potat (KOH).
Người ta cũng có thể dùng Na2CO3, nhưng
có nhược điểm:
 Tạo ra khí CO2
 Có tác dụng kém với các tạp chất khác
ngoài acid béo tự do



2.4. Thuyết minh quy
trình
Pha kiềm
Loại

Nồng độ

Nhiệt độ tinh

Phạm vi chỉ số acid

nồng độ

NaOH (g/l)

luyện tương ứng

của dầu mỡ (mg

(0C)

KOH)

35 – 45

90 – 95

Dưới 5


85 – 105

50 – 55

5–7

120 – 200

20 – 40

Trên 7

Nồng độ
loãng
Nồng độ
vừa
Nồng độ
cao


2.4. Thuyết minh quy
trình
Pha kiềm
• Tính toán lượng soude cần trung hòa

Căn cứ vào kết quả phân tích chỉ số acid của
dầu, mỡ số lượng kiềm cần thiết để trung hòa
có thể tính theo:



2.5. Các biến đổi nguyên
liệu
Biến đổi hóa học
Phản ứng trung hòa acid béo tự do bằng kiềm
Chỉ số AV giảm
RCOOH + NaOH = RCOONa + H2O
Phản ứng saponin hóa


2.5. Các biến đổi nguyên
liệu
Biến đổi hóa lý
Khi trung hòa, xà phòng sẽ xuất hiện và hấp
phụ một phần dầu trong xà phòng.
Tăng tỷ lệ tổn thất dầu
Một số phosphatide và gum sẽ hydrate hóa
và đông tụ.


2.5. Các biến đổi nguyên
liệu
Cảm quan
Cải thiện mùi của sản phẩm.
Cải thiện một phần màu sắc của sản phẩm


2.6. Các yếu tố ảnh
hưởng
Tất cả các quá trình hóa học đều bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố như:

Loại
nồng độ

Nồng độ

loãng
Nồng độ
vừa
Nồng độ
cao

Phạm vi chỉ số acid

NaOH
Hàm
(g/l)lượng
luyệnhóa
tươngchất
ứng sử
của dầu mỡ (mg
dụng

Nồng độ

Nhiệt độ tinh
(0C)

KOH)

– 45 độ hóa

90 –chất
95
 35
Nồng
sử dụngDưới 5

 Nhiệt độ
85 – 105

50 – 55

5–7

 Mức độ khuấy trộn
120 – 200

20 – 40

Trên 7


2.7. Thiết bị
1. Thiết bị thủy hóa

 Thông số công nghệ
Nhiệt độ dầu: 60 – 800C
Áp suất dư: 310 – 345 kPa
Quá trình khuấy:
Tốc độ khuấy: 40 rpm


Thời gian khuấy: 20 – 30
phút


2.7. Thiết bị
1. Thiết bị ly tâm



Thông

số

công

nghệ
Năng suất: 54000 kg/h
Dầu sau khi tách gums
có hàm lượng [P] 20 –
30ppm, [Fe] < 0.05ppm


2.7. Thiết bị
1. Thiết bị trung hòa



Thông

số


nghệ
Thời gian làm
việc
Nồng độ
dung dịch kiềm
Nồng độ muối
ăn
Nhiệt độ trung
hòa

công

10,5 giờ
9 – 10%
3 – 4%
60 –
650C


2.7. Thiết bị
1. Thiết bị lắng
 Thông số công
nghệ
Nhiệt độ lắng cặn
tốt nhất 30 ÷ 500C
Thời

gian


lắng

khoảng 1 ÷ 1,5 giờ.


2.7. Thiết bị
1. Thiết bị rửa dầu
Thông số công nghệ
Nhiệt độ dung dịch muối
NaCl 10%, khoảng 90 –
950C.
Nhiệt độ nước nóng 80 –
900C
Lượng nước rửa: 5 – 7%
so với dầu (tính cho 1 lần


Sự cố, nguyên nhân, khắc phục
trong quá trình trung hòa
1. Hiện tượng nhũ
dầu
 Nguyên nhân
• Nồng độ xút thấp
• Lượng xút nhiều
• Nước rửa nhiều
• Xà phòng ít


Sự cố, nguyên nhân, khắc phục
trong quá trình trung hòa

1. Hiện tượng nhũ
dầu
 Cách khắc phục

vanbơm
nướccấp
và phun
luôn
vào bơm
thiếtđịnh
bị phân
• Mở
Ngừng
dầu và
ngừng
lượng
tách
ly kiểm
tâm (đẩy
chất
nhũ
NaOH,
tra lại
nồng
độtương)
0

Kiểm
tra
lại

nhiệt
độ
của
dầu
(70

110
C) và
• Đóng van hơi dẫn đến thiết bị trao đổi nhiệt
nhiệt độ nước nóng (70 – 1100C)


Sự cố, nguyên nhân, khắc phục
trong quá trình trung hòa
2. Dầu lẫn cặn xà phòng
 Nguyên nhân
 Cách khắc phục
• Lượng nước rửa ít,
nhiệt độ nước thấp
• Áp suất tháo rửa
thấp

• Tăng áp lực tháo
• Lắp đặt bơm hướng
tâm nhỏ hơn
• Tăng lượng nước rửa,
tăng nhiệt độ nước rửa



×