Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

Kế toán phải thu Kế toán các khoản phải thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.89 KB, 81 trang )

KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI THU


I/ TỔNG QUÁT :
1. Mọi khoản phải thu của đơn vị hành chính, sự
nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng nội
dung phải thu, cho từng đối tượng thu, từng lần
phải thanh toán,... và phải theo dõi chặt chẽ, thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng
bị chiếm dụng vốn.

2


Những khách hàng nợ mà đơn vị có quan hệ giao
dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ
lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối
chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi
kịp thời, tránh tình trạng khê đọng chiếm dụng vốn.

3


- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách
hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, các
khoản tạm chi (phải thu hồi lại sau khi đủ điều kiện)
và phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Phải thu của khách hàng là các khoản phải thu
phát sinh từ các giao dịch mua- bán, cung cấp dịch
vụ;


b) Các khoản thuế GTGT được khấu trừ phản ánh số
thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ
được khấu trừ;

4


c) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa
đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới trực thuộc mà
đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, hạch
toán phụ thuộc (không phải lập báo cáo tài chính
gửi ra bên ngoài);

5


d) Đối với các khoản tạm chi là những khoản đơn
vị được phép tạm chi trong năm như tạm chi bổ
sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị,
tạm chi từ các khoản dự toán ứng trước từ NSNN
và các khoản tạm chi khác chưa phản ánh vào các
tài khoản chi phí có liên quan;

6


đ) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không
liên quan đến các giao dịch mua- bán như phải thu
về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/lợi nhuận
được chia, phải thu các khoản phí và lệ phí, phải

thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử
lý...

7


1/Nguyên tắc kế toán :
PTKH : phản ánh các khoản phải thu khách hàng
và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.

8


1.2- Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản
này gồm:
- Các khoản phải thu với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhượng
bán, thanh lý vật tư, TSCĐ... chưa thu tiền;
- Nhận trước tiền của khách hàng theo hợp đồng
(hoặc cam kết) bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ;
nhận trước tiền của bệnh nhân khi vào viện,...

9


1.3- Không hạch toán vào Tài khoản 131 các
nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, thu tiền
ngay (tiền mặt, séc, thu qua Ngân hàng, Kho bạc).
1.4- Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết
theo từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu

và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các
khoản phải thu thực hiện trên sổ chi tiết các tài
khoản.

10


2/ Chứng từ hạch toán:
-

Hoá đơn thuế GTGT (Hoá đơn bán hàng).

-

Hợp đồng kinh tế.

-

Phiếu thu.

-

Giấy báo Có ngân hàng.

-

Các chứng từ thanh toán : séc CK, UNC.

-


Biên bản bù trừ công nợ.

-

Biên nhận tiền ứng trước.

-

……..

11


3/ Tài khoản sử dụng:
TK 131 “Phải thu của khách hàng”


Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ xác định là đã
bán nhưng chưa thu được tiền.

12


TK 131 “Phải thu của khách hàng”


Bên Có:
- Số tiền đã thu hoặc đã nhận trước của khách

hàng nhưng chưa cung cấp dịch vụ;
- Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng
một đối tượng.

13


TK 131 “Phải thu của khách hàng”


Số dư cuối kỳ:



Số dư bên Nợ: Các khoản phải thu của khách
hàng nhưng chưa thu được.



Số dư bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng trả
trước hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu.

14


4/ Phương pháp kế toán:
4.1/ Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ chưa thu được ngay bằng tiền, kế toán ghi nhận
doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 Có TK 531 - (giá chưa có thuế)

Có TK 333_ Các khoản thuế phải nộp.

15


Số chiết khấu thanh toán cho người mua do người
mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy
định được trừ vào khoản nợ phải thu của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 615 Có TK 131 -

16


4.2/ Kế toán chiết khấu TM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại sau khi bán đã chấp nhận
nhưng chưa thanh toán :
Nợ TK 531Nợ TK 333 –
Có TK 131 -

17


Khách hàng đặt tiền trước cho các dịch vụ,
hàng hóa; bệnh nhân đặt tiền trước khi sử dụng
các dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện,..., ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131-

18



- Khi dịch vụ hoàn thành thanh toán lại tiền cho
khách hàng, cho bệnh nhân:
+ Trường hợp số phải thu nhỏ hơn số đã ứng trước,
ghi:
Nợ TK 131Có TK 111, 112 (phần trả lại khách hàng)
Có TK 531+ Trường hợp số phải thu lớn hơn số đã đặt tiền
trước, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 531 19


- Khi nhận được tiền do khách hàng trả các
khoản nợ phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 1313.6- Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi thanh lý hợp
đồng, sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập chứng từ
bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng
một đối tượng, ghi:
Nợ TK 331 Có TK 13120


Trường hợp khoản nợ phải thu của khách hàng
không đòi được, phải xử lý xóa sổ nếu được tính
vào chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642Có TK 131-

21



1/ Khái quát:
-

Thuế GTGT được khấu trừ là thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ dùng cho sx, kd hh, dv chịu
thuế GTGT.

22


Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ.
Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số
thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản
133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT
được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy
định của pháp luật về thuế GTGT.

23


Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng
bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo
từng trường hợp cụ thể.
Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ

theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.

24


2/ Tài khoản sử dụng:

 
-

TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào
nhưng đã trả lại, được giảm giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

25


×