Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GA LỚP 2 TUẦN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.26 KB, 37 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 11 : Từ ngày 14/11 đến ngày 18/11/2005
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Bà cháu
Bà cháu
Luyện tập
Quan tâm ,giúp đỡ bạn bè
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 21
Tập chép :Bà cháu
12 trừ đi một số 12- 8
Bà cháu
4
Toán
Tập đọc
TNXH
Tập viết
32 -8
Cây xoài của ông em
Chủ đề :Xã hội ,gia đình


Chữ hoa I
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
52 -28
Đi chợ
Nghe viết :Cây xoài của ông em

Bài 22
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
MRVT : TN về đồ dùng và công việc trong nhà
Kiểm tra
Luyện tập
Chia buồn ,an ủi
 
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2005.
TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, ra lá .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên : trầm ấm, hiền từ.
+ Giọng hai anh em : cảm động , tha thiết.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghóa các từ : đầm ấm, màu nhiệm..
- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắt giữa bà và
cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Thương ông
và trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Luyện đọc đoạn 1 ;2.
a/ Đọc mẫu.
+ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng,
thong thả và phân biệt giọng các nhân vật.
+ Yêu cầu HS khá đọc đoạn 1;2.
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó.
+ Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng.
c/ Luyện đọc câu khó.
+ Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện
ngắt giọng và nhấn giọng.

+ Yêu cầu đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
Từng HS lần lượt đọc và trả lời:
+ Bé Việtø đã làm gì để giúp và an ủi ông ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà
ông hết đau chân ?
+ Qua bài, em học được đức tính gì ở Việt ?
Nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi ở SGK và đọc thầm theo. Sau đó
HS đọc phần chú giải.
+ Đọc, HS theo dõi.
+ 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các
từ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
+ Luyện đọc các câu.
Ba bà cháu/ rau . . nhau,/ tuy vất vả/ nhưng
cảnh nhà/ lúc . . đầm ấm.//
Hạt đào. . mầm,/ra lá,/đơm hoa,/ kết. . bạc.//
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
+ Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
d/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Nhận xét ghi điểm.
e/ Đọc đồng thanh
3/ Tìm hiểu đoạn 1; 2:
+ Hỏi: Gia đình em bé gồm có những ai ?
+ Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà
cháu ra sao ?
+ Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia
đình thế nào ?
+ Cô tiên cho hai anh em vật gì ?

+ Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
+ Những chi tiết cho biết cây đào phát triển
rất nhanh ?
+ Cây đào này có gì đặc biệt ?
+ Đọc theo nhóm.
+ Các nhóm thi đọc với nhau.
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Bà và hai anh em.
+ Sống nghèo khổ/ sống khổ cực, rau cháo
nuôi nhau.
+ Rất đầm ấm và hạnh phúc.
+ Một hạt đào.
+ Khi bà mất, gieo hạt . . . sung sướng.
+ Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá,
đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
+ Kết thành toàn trái vàng, trái bạc.
GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng
ta cùng nhau tìm hiểu tiếp.
TIẾT 2 :
4/ Luyện đọc đoạn 3; 4:
a/ Đọc mẫu.
+ GV đọc mẫu.
b/ Đọc từng câu
c/ Đọc cả đoạn trước lớp
+ Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
các câu khó.
+ Yêu cầu đọc cả đoạn trước lớp.
d/ Đọc cả đoạn trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
g/ Đọc đồng thanh cả lớp

5/ Tìm hiểu đoạn 3; 4 :
+ Sau khi bà mất, cuộc sống 2 anh em ntn ?
+ Khi trở nên giàu có, thái độ của hai anh em
ra sao ?
+ Vì sao sống trong giàu sang sung sướng
nhưng hai anh em lại không vui ?
+ Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
+ Hai anh em cần gì và không cần gì ?
+ câu chuyện kết thúc ra sao ?
+ Theo dõi, đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện
đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn.
+ Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/móm mém,/
hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo
vào lòng.//
+ 3 đến 5 HS đọc.
Đọc đoạn trong nhóm để giúp đỡ nhau.
Lần lượt từng nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Trở nên giàu có và nhiều vàng bạc.
+ Cảm thấy ngày càng buồn bã.
+ Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được
tình cảm ấm áp của bà.
+ Xin cho bà sống lại.
+ Cần bà sống lại, không cần vàng bạc, giàu
+ Bà sống lại, hiền từ . . .nhà cửa biến mất.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu luyện đọc theo vai ( 3 HS tham gia đọc theo vai) . Nhận xét ghi điểm.
- Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bò bài sau. GV nhận xét tiết học.
TOÁN : LUYỆN TẬP.

A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11 – 5 ; 31 – 5 ; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
- Giải bài toán có lời văn ( toán đơn 1 phép tính trừ).
- Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 1 hs lên bảng.
+ 2 hs thực hiện các phép trừ có đặt tính.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. Gọi 3 hs
lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài bạn.
+ Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46 ;
51 – 19 ; 61 – 25.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ
ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt
tính và thực hiện từng phép tính.

+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng
trong một tổng rồi cho HS làm bài.
Bài 4 :
+ Yêu cầu 1 HS đọc đề.
+ Hỏi : Bán đi nghóa là ntn ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS trình bày bài giải theo tóm tắc
rồi chữa bài.
Tóm tắt :
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
+ Đặt tính và tính 51 – 15.
+ 81 – 46 ; 61 – 25; 81 – 44 ; 51 – 25.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS làm bài
+ HS nhận xét bài của bạn. Hai HS ngồi cạnh
nhau đổi vở để kiểm tra.
+ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.
+ Đọc yêu cầu.
+ Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
+ HS làm bài. Nhận xét bài trên bảng.
81 51 91
- 44 - 25 - 9
37 2 6 82
+ Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số
hạng kia.
+ Làm vào vở rồi chữa bài.
+ Đọc đề bài.

+ Bán đi có nghóa là bớt đi, lấy đi.
+ Thực hiện phép trừ: 51 – 26
+ Làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải rồi chữa
bài.
Bài giải :
Số kilôgam táo còn lại là :
51 – 26 = 25 ( kg)
Còn lại: . . . kg ?
+ Thu vở chấm điểm rồi nhận xét.
Bài 5 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ Viết lên bảng : 9 . . . 6 = 15 và hỏi: Cần
điền dấu gì , + hay - ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc
chữa bài 1 cột tính
Đáp số : 25 kg.
+ Điền dấu + hoặc dấu trừ vào chỗ trống.
+ Điền dấu + vì 9 + 6 = 15.
+ Làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn,
kiểm tra lại bài mình.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Củng cố những nội dung gì ?
- Dặn HS về làm bài và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
 
ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN BÈ.
A/ MỤC TIÊU :
- HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẽ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ
khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

- Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
- HS có thái độ : Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bài hát : Tìm bạn thân.
- Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2.
- Bộ tranh khổ lớn dùng cho hoạt động tiết 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
+ Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân.
GV kể chuyện: Trong giờ ra chơi
+ Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu thảo luận
các câu hỏi:
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bò
ngã?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn
lớp 2A không ? Vì sao ?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+ Nhận xét từng ý kiến
+ Như thế nào là chăm chỉ học tập?
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
Nhắc lại tựa bài.
+ Hát.

+ Thảo luận theo từng nhóm .
+ Nhóm 1 và 2.
+ Nhóm 3 và 4.
+ Đại diện nhóm báo cáo,nhóm kia nhận xét
* GV kết luận : Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy, đó là biểu hiện của việc quan
tâm, giúp đỡ bạn.
@ Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng.
+ GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát theo
nhóm ( 6 nhóm).
+ Gọi đại diện từng nhóm trình bày nội dung
bức tranh được vẽ.
+ Nhận xét tranh nào có hành động đúng.
+ Quan sát tranh theo nhóm.
+ Đại diện từng nhóm nêu nhận xét.
Tranh 1: Cho bạn mượn ĐDHT.
Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
Tranh 3: Giảng bài cho bạn.
Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện
trong giờ học.
Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
Tranh 6: Thăm bạn ốm.
+ Các tranh : 1 ; 3 ; 4 ; 6
+ GV nhận xét.
* GV kết luận : Luôn vui vẽ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong
học tập trong cuộc sống là quan tâm, giúp đõ bạn bè.
@ Hoạt động 3: Vì sao quan tâm, giúp đỡ.
+ GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu:
Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những lí do
quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
+ GV đính lên bảng các ý kiến.

+ HS nhận phiếu.
+ Suy nghó và đánh dấu những ý kiến tán
thành.
+ ý kiến a, g : tán thành.
+ ý kiến b,c,d,e : không tán thành
* GV kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến
bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Qua bài học, em hiểu ntn là quan tâm, giúp đỡ bạn ?
- Giáo dục HS.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bò tiết sau thực hành.
- GV nhận xét tiết học.
 
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2005.
THỂ DỤC : BÀI 21.
A/ MỤC TIÊU:
- Ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
- Ôn trò chơi : Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
B/ CHUẨN BỊ:
- Đòa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Dụng cụ : 1 còi , 2 khăn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp, GV phổ biến mội dung
giờ học.
+ Khởi động:Xoay khớp cổ chân, đầu gối,
hông
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên

+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn bài thể dục: mỗi động tác 2 lần 8 nhòp
+ Trò chơi : Có chúng em.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Đi đều: 5 phút
Lần 1: GV điều khiển.
Những lần sau : Lớp trưởng điều khiển.
+ Cho HS thực hiện tập luyện theo tổ
@ Trò chơi: Bỏ khăn : 10 phút
+ GV phổ biến cách chơi
+ Cho HS chuyển đội hình và bắt đầu chơi
+ GV theo dõi nhận xét.
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Yêu cầu tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống hoá bài học
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bò tiết
sau.
+ GV nhận xét tiết học.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Khởi động các khớp.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Luyện tập bài thể dục 8 động tác.
+ Cả lớp cùng chơi.
+ Thực hiện theo hướng dẫn.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Chia tổ và thực hiện theo tổ, tổ trưởng điều
khiển .
+ Nghe phổ biến.

+ Cả lớp cùng chơi.
+ Thực hiện dóng hàng.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Lắng nghe.
 
TOAÙN : 12 TRÖØ ÑI MOÄT SOÁ 12 – 8.
A/ MỤC TIÊU :
GIÚP HS :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 12 – 8.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- p dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌPC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 Hs lên thực hiện:
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn:
Bước 1: Nêu vấn đề.
+ Có 12 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn ?
+ Muốn biết ta phải thực hiện ntn ?
+ Viết lên bảng : 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
+ Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả và thông báo lại.
+ Yêu cầu HS nêu cách bớt.
+ 12 que tính , bớt 8 que tính , còn lại ?

+ Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính.
+ Yêu cầu HS nêu đặt tính và thực hiện phép
tính.
+ Yêu cầu một vài HS nhắc lại.
+ HS1: Đặt tính và tính: 31 – 5 ; 51 – 15.
+ HS2: Chữa bài 4.
+ HS3: Đặt tính và tính : 51 – 35 ; 71 – 9.
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép trừ 12 – 8.
+ Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính,
bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
+ HS nêu.
+ Còn lại 4 que tính.
+ 12 trừ 8 bằng 4.
12
- 8
4
+ Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với
2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang, 12 trừ 8 bằng
4 viết 4 thẳng cột hàng đơn vò.
2.1/ Bảng công thức : 12 trừ đi một số.
+ Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các
phép tính trong bài học. Yêu cầu HS thông
báo kết quả và ghi lên abng3.
+ Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số
cho HS học thuộc.

+ Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi
vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả
của từng phép tính.
+ Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi
một số.
2.2/ Luyện tập thực hành :
Bài 1:
+ Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
+ Gọi HS đọc chữa bài.
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9
và 9 + 3 bằng nhau.
+ Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b
+ Yêu cầu giải thích vì sao 12 – 2 – 7 có kết
+ Làm bài vào vở.
+ Đọc chữ bài, cả lớp kiểm tra bài mình.
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tồng thì
tổng không thay đổi.
+ cả lớp làm bài.
+ Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
quả bằng 12 – 9.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 :
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3 :
+ Yêu cầu nêu cách tìm hiệu ?
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện các
phép tính trong bài.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Hỏi : bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Mời 1HS lên bảng giải,cho cả lớp làm ở vở
Tóm tắt :
Xanh và đỏ : 12 quyển.
Đỏ : 6 quyển
Xanh : . . . quyển ?
GV thu một số vở chấm điểm rồi nhận xét.
+ HS làm bài, 2 HS gần nhau đổi vở để kiểm
tra nhau.
+ HS nêu rồi nhận xét.
+ Trả lời và thực hiện từng bài ở bảng con
sau đó nhận xét.
+ Đọc đề.
+ Có12 quyển vởtrong đó có 6 quyển bìa đỏ
+ Tìm số vở có bìa xanh .
+ Giải bài vào vở
Bài giải :
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 12 (quyển)
Đáp số : 12 quyển
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu Hs nêu lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Dặn HS về học thuộc bảng công thức và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
 
CHÍNH TẢ : (TC) BÀ CHÁU.
A/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn : Hai anh em cùng nói . . . hiếu thảo vào lòng trong bài: Bà
cháu.
- Phân biệt được g/gh ; s/x ; ươn/ương.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng gài ở bài tập 2.
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 4
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng: GV đọc các từ khó cho
HS viết, cả lớp viết ở bảng con.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tập chép :
a/ Ghi nhớ nội dung
+ GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép .
+ Đoạn văn ở phần nàocủa câu chuyện ?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao ?
+ Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ?
* Sau mỗi lần hỏiyêu cầu HS- GV nhận xét.
b)Hướng dẫn cách trình bày .
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Lời nói của hai anh em được viết với dấu
câu nào ?
GV nói :Cuối mỗicâu phải có dấu chấm .Chữ
cái đầu câu phải viết hoa .
c) Hướng dẫn viết từ khó
+ GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn ,khó và
viết bảng con .
+ GV chỉnh sửa lỗi và nhận xét .

d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấmbài:Tiến hành tương tự các tiết khác
3/ HD làm bài tập .
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

+ 1 HS đọc 2 từ mẫu .
+ Dán bảng gài và phát thẻ cho HS ghép chữ
- Đại diện 2 dãy lên thi đua .
- Gọi HS nhận xét bài bạn .
- GV cho điểm .
Bài 3 :
+ vũng nước, ngói đỏ, cái chỗi, sẽ tới, chim sẻ,
bé ngã, ngả mũ.
+ HS nhắc lại
+ 2 HS lần lượt đọc đoạn văn .
+ Phần cuối .
+ Bà móm mém,hiền từ sống lại ……biến mất.
+ “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại .”
HS nhận xét
+ Có 5 câu .
+ Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai
chấm .
+ 2 HS viết bảng lớp .Cả lớp viết bảng con:
sống lại, mầu nhiệm,ruộng vườn, móm mém
+ Nhìn bảng chép bài vào vở. Sao đó soát lại
bài viết.
+ Tìm những tiếng có nghóa để điền vào chỗ
vào các ô trong bảng.
+ ghé, gò.

+ 3 HS lên bảng ghép từ:ghi/ghì, ghê/ghế,
ghé/ghe/ghè/ghẻ/ghẹ; gờ/gở/gỡ ; ga/gà/gá/
gả/gã/gạ; gu/gù/gụ ; gô/gồ/gộ ; gò/gõ
+ Nhận xét đúng / sai.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Hỏi : Trước những chữ cái nào em chỉ viết
gh mà không viết g ?
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
không viết gh ?
GV chốt lại ghi bảng : g +a,ă ,â ,o ,ô ,ơ ,u,ư .
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu .
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở .
- Gọi HS nhận xét .GV cho điểm .
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Viết gh trước chữ i, ê, e
- Viết g trước các chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- HS đọc yêu cầu .
a) nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng
b) vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc viết chính tả g/ gh.
- Dặn HS về học ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/ gh và chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
 
KỂ CHUYỆN : BÀ CHÁU.
A/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội
dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng

kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK.
- Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Sáng kiến của bé Hà.
+ Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Tiến hành tương tự các tiết trước.
Tranh 1:
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông ntn?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ai đưa cho hai anh em hạt đào?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Tranh 2:
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3:
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà
mất ?

- Vì sao vậy ?
Tranh 4:
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ?
- Điều kì lạ gì đã đến ?
b/ Kể lại toàn bộ truyện.
+ Yêu cầu HS kể nối tiếp.
+ Gọi HS nhận xét
+ Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
+ 3 HS lần lượt kể.
+ 5 HS đóng vai.
Nhắc lại tựa bài.
- Ba bà cháu và cô tiên.
- Ngôi nhà rách nát.
- Rất cực nhọc, rau cháo nuôi nhau nhưng căn
nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên.
- Khi bà mất, nhớ . . . giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà.
- Mọc lên một cây đào.
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái
vàng, trái bạc
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày
càng buồn bã.
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều
biến mất.
+ 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn.
+ Nhận xét bạn kể.

+ 1 đến 2 HS kể.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×