Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GA ngu van11 thuong vo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.06 KB, 5 trang )

Thơng vợ
Hoạt động của GV&HS
Hỏi: phần tiểu dẫn SGK đã
khái quát cho ta biết những
điều gì về tác giả: Trần Tế Xơng? Con ngời?
- Năm sinh mất? Quê
quán?
- Sự nghiệp? Con ngời?

Giáo viên: Gọi 2-3 em đọc
diễn cảm bài thơ và nhận xét?
GV đọc lại cả bài.
- Các chú thích lồng trong khi
tìm hiểu văn bản.
Hỏi: Sau khi đọc xong, em
thấy ở bài thơ có mấy nhân
vật trữ tình? (gợi cho HS nói
đến hình ảnh bà Tú)

Nội dung cần đạt
A/ Tìm hiểu phần tiểu dẫn:
- Định hớng cho HS nắm những ý chính mà
SGK đã nêu:
Giáo viên nhấn mạnh đến: Đề tài bà Tú
trong sáng tác của Tú Xơng.
Giá trị bài thơ Thơng vợ: Bài thơ trở về
với cội nguồn cảm hứng dân gian để nói
lên cái tình thơng vợ rất sâu sắc và còn
là thái độ tự biết mình một cách rất hồn
nhiên, chân thật dễ thơng của Tú Xơng.
B/ Đọc tìm hiểu văn bản:


I/ Đọc:
Yêu cầu đọc phù hợp với nội dung cảm
xúc: Xót thơng, cảm phục khi nói về nỗi vất
vả, sự đảm đang chu đáo của bà Tú. Mỉa
mai tự trào khi nói về mình - Vừa hóm
hỉnh, vừa thơng xót.
III/ Đọc tìm hiểu chi tiết:
1. Nội dung:
a. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thơng vợ của ông Tú. (trọng tâm)
* Nỗi vất vả của bà Tú:
- Định hớng: Bởi có lòng thơng cảm sâu sắc
và thấu hiểu nỗi vất vả cực nhọc của vợ mà
ông Tú mới mô tả đợc chân thực và cảm
động nh vậy về nỗi khổ của bà Tú.

Hỏi: Tại sao hình ảnh bà Tú
hiện lên trong bài thơ với bao
vất vả trong cuộc sống gia
đình mà lại nói tình thơng - Định hớng:
của ông Tú đối với vợ?
Thành ngữ: quanh năm suốt tháng- đợc
vận dụng để chỉ thời gian làm việc liên
tục của bà Tú - ngày này qua ngày khác,
Hỏi: Nỗi vất vả gian truân của
năm này qua năm khác không đợc nghỉ.
bà Tú đợc ông Tú mô tả ntn Từ mom sông- gợi sự chênh vênh không
ngay từ câu mở đầu?
vững chắc và rất nguy hiểm- nơi làm
Gợi ý: Ông vận dụng thành
việc của bà Tú.

ngữ nào để nói thời gian - Ngay câu thơ đầu đã gợi công viẹc buôn
làm việc?
bán nơi bến sông ngày này qua ngày khác,
Từ mom sông gợi địa liên tục không đợc nghỉ ngày nào- một công
điểm làm việc nh thế nào? việc cực nhọc.
1


- Định hớng:
Tú Xơng đã mợn hình ảnh con cò trong ca
dao, đảo lặn lội lên đầu câu; thay từ
con bằng thân để diễn tả cái vất vả
gian nan của bà Tú trong công việc buôn bán
kiếm ăn hàng ngày nơi đầu sông bãi bến.
Hình ảnh ẩn dụ rất phù hợp, gây ấn tợng
mạnh. Khi quãng vắng là lúc sớm tinh mơ, lúc
đêm hôm khuya khoắt thân gái dặm trờng
vất vả, hiểm nguy mà ông Tú không có mặt,
không làm gì để giúp đỡ bà Tú.

Hỏi: Hai câu thực Tú Xơng đã
vận dụng ca dao ntn? Để nói
lên điều gì? Khắc hoạ cài gì
về chân dung vợ mình?
- Gợi cho HS đọc những câu
ca dao nói về hình ảnh con
cò: Con cò gánh gạonỉ
non
- Gợi ý cho HS thấy sự vận dụng
sáng tạo cảu Tú Xơng đã nói lên - Định hớng: Câu thực thứ 2 nỗi vất vả của

rất thực, rất sinh động về nỗi bà Tú đợc miêu tả sống động hơn: Bởi nó
vất vả cực nhọc cảu bà Tú.
không chỉ tái hiện cái âm thanh, cái không
khí ồn ào, tranh giành, mua tranh bán cớp,
Hỏi: Câu: eo sèo mặt nớc cãi cọ nơi mom sông, dới thuyền, trên bến buổi đò đông gợi nỗi vất vả cảnh tợng mà vợ ông hàng ngày phải trải
gì của bà Tú khác với câu thực qua- mà nh ông muốn chia xẻ với bà những
thứ nhất?
cố gắng bơn chải kiếm đồng tiền bát gạo
- Gợi: Xem chú thích SGK; eo để nuôi đủ năm con với một chồng.
sèo những âm thanh gì? - Vừa kể vừa tả song không giấu nổi sự
Tấm lòng của ông Tú ntn?
khâm phục, biết ơn vợ của ông Tú: Tình thChú ý; Nghệ thuật đối ở hai ơng vợ đợc thể hiện rõ qua sự thấu hiểu nỗi
câu thực?
vất vả của vợ.

Hỏi: Cả hai câu thực gợi cho * Đức tính, phẩm chất cao đẹp của bà
em cảm nhận gì về ông Tú?
Tú:
- Định hớng: Bà Tú đảm đang, tháo vát , chu
đáo với chồng, con. Cho dù ông không làm đHỏi: Ngoài sự thấu hiểu cảm ợc gì giúp bà, song bà vẫn tôn trọng ông, bà
thơng với nỗi khổ của vợ, ông nuôi con, nuôi ông, nhng bà nuôi ông khác
Tú còn hoá thân vào bà Tú để với nuụi con: Nuôi đủ năm con với một
nói những đức tính, phẩm chồng. Tác giả không gộp chồng với con làm
chất gì của bà Tú?
một mà tách thành hai vế, nối với nhau bằng
- Gợi ý: Để HS thảo luận, trả lời: từ với từ đó vừa khắc hoạ nhấn mạnhvào
- Giáo viên khái quát: Trong xã nỗi vất vả của bà Tú trong gánh nặng cơm
hội trọng nam khinh nữ, Tú X- áo của gia đình. Cao hơn khắc hoạ đậm
ơng biết ơn, nói lên đợc nét sự tần tảo đảm đang của bà Tú ; nuôi
những phẩm chất cao quý của đủ cả năm đứa con, chồng không cần giúp

vợ- ngời phụ nữ. Đó chính là mà còn nuôi đầy đủ chồng vậy mà bà
biểu hiện thái độ kính trong, vẫn yêu, vẫn quí và tôn trọng chồng. (Đọc
thơng yêu ngời phụ nữ. Đây là câu nhận xét của Xuân Diệu về câu thơ
cái mới, cái hiện đại của Tú X- này để khắc hoạ rõ hơn phẩm chất của bà
2


ơng.
Hỏi: Tác giả tách 5 đứa con
thành 1vế, ông chồng thành
1vế và nối với nhau bằng từ với:
Có ý nghĩa gì? Tác dụng ntn?
Hỏi: Phẩm chất của bà Tú đợc
Tú Xơng mô tả, klhẳng định ở
hai câu luận ntn?
- Yêu cầu HS: xem lại các chú
thích về duyên, nợ ở cuối
SGK?
- Giáo viên khái quát thêm: từ
quan niệm trong đạo phật về
tình nghĩa, "duyên", "nợ", ở
đây Tú Xơng vận dụng nó để
nói về cái vất vả, gian nan
trong công việc của bà Tú và
cái niềm vui, hạnh phúc trong
cuộc sống gia đình bà đợc hởng nh thế nào. Đó là phẩm
chất cao quý của bà Tú.
- Gợi ý cho HS; hiểu sự sáng tạo
của Tú Xơng qua cách dùng các
thành ngữ?

Hỏi: Sự sáng tạo trong khi vận
dụng các thành ngữ và các số
đếm của hai câu luận là gì?
ý nghĩa?
Giáo viên khái quát chuyển qua
hình ảnh ông Tú: Qua việc mô
tả sự vất vả của bà Tú, ca ngợi
phẩm chất của bà Tú, ta hiểu
đợc ông Tú là ngời ntn qua bài
thơ?

Tú).
- Định hớng: Hai câu
luận
Một
duyên..công mô tả và khẳng định phẩm
chất đảm đang và giàu đức hi sinh vì
chồng con của bà Tú:
Tú Xơng một lần nữa cảm phục, kính
trọng phẩm chất, đức tính quên mình
vì chồng con của bà Tú.
Vất vả và cực nhọc là vậy mà bà không
một lời kêu ca, cáu gắt, vẫn vui vẻ, lặng lẽ
chấp nhận (tất cả vì miếng cơm manh
áo của chồng, con nuôi đủ năm con với
một chồng.

- Định hớng: Từ nắng ma chỉ sự vất vả,
năm, mời số lợng phiếm chỉ, nói số
nhiều, đợc tách ra tạo nên một thành ngữ

chéo năm nắng mời ma, kết hợp với nghệ
thuật đối ở hai câu luận nhấn mạnh thêm
sự vất vả của bà Tú và phẩm chất chịu thơng chịu khó, hy sinh vì chồng con của bà
Tú.
b. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thơng
vợ:
- Định hớng: Yêu thơng, quý trọng vợ.
ở bài Thơng vợ, Tú Xơng không xuất
hiện trực tiếp vẫn hiện rõ trong từng
câu thơ: Đằng sau cái khôi hài, trào
phúng là cả một tấm lòng thơng sâu
sắc, tri ân vợ.
Câu thơ nuôi đủ năm con với một
chồng diễn tả sự cảm thông thấu hiểu
sâu sắc nỗi vất vả và phẩm chất đức
tính cao đẹp của bà Tú trong tâm hồn
ông Tú - ông tự hạ mình xuống ngang
hàng nh con- thái độ biết ơn, tôn trọng
vợ.
- Ông Tú là ngời có nhân cách cao đẹp:

Hỏi: Nêu những cảm nhận của
em về hình ảnh ông Tú, ông
Tú là ngời nh thế nào qua bài
thơ?
Con ngời?
Phẩm chất?
Thái độ với mình?
- Định hớng:


3


Hỏi: những từ ngữ, hình ảnh
nào diễn tả nhân cách, phẩm
chất cao đẹp của ông Tú?
- Đặt trong hoàn cảnh xã hội
trọng nam khinh nữ, xuất
giá tòng phu- Tú Xơng hạ
mình xuống ngang hàng con,
biết ơn, tri ân vợ, từ đó đánh
giá về nhân cách của Tú Xơng?

Hỏi: ý nghĩa xã hội của lời chửi
trong câu thơ kết?

Hỏi: Theo em bài thơ Thơng vợ
có những thành công gì về
nghệ thuật?

Hỏi: Để HS trả lời? Giáo viên
đánh giá mức độ hiểu bài của
HS từ đó củng cố bài học.

Ông Tú không dựa vào duyên số để trút
bỏ trách nhiệm mà ông nghĩ tới trách
nhiệm của ngời chồng đối với vợ con,
không giúp đợc gì cho vợ trong cuộc sống
gia đình, ông suy t, dằn vặt, tự trách
mình và tự cời mình: đã hờ hững, bạc

bẽo với vợ con- thực chất ông không phải là
ngời nh vậy- mà do thói đời
Ông tự rủa mình, tự phê mình: Có
chồng hờ hững cũng nh không.
Tú Xơng chửi cái thói đời bạc bẽo vì cái
thói đời ấy mà ông không làm gì đợc để
giúp vợ nên bà Tú mới khổ.
Trong xã hội trọng nam khinh nữ - mà Tú
Xơng dám tự nhận mình là quan ăn lơng vợ, ngời ăn bám vợ. Đây là nhân
cách cao quý
Lời chửi trong hai câu kết là lời của Tú Xơng tự rủa mát mình nhng mang ý nghiã
xã hội sâu sắc: Ông chửi thói đời bạc bẽo
vì thói đời bạc bẽo là nguyên nhân
chính làm cho bà Tú phải khổ.
Tú Xơng thẳng thắn phê phán thói đời
bạc bẽo, thể hiện sâu sắc tấm lòng thơng yêu tri ân vợ nói riêng tình thơng,
sự cảm thông với ngời phụ nữ nói chungcái mới của Tú Xơng trong cái nhìn về ngời phụ nữ trong xã hội xa.
2. Nhận xét vài nét về nghệ thuật:
- Sử dụng từ ngữ giản dị, giàu sức biểu
cảm, vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ
văn học dân gian (hình ảnh thân cò lặn
lội, sử dụng các thành ngữ, sử dụng các số
đếm, sử dụng các từ "duyên", "nợ"... sử dụng
ngôn ngữ đời sống (cách nói khẩu ngữ,
tiếng chửi).
- Từ hình tợng bà Tú trong bài thơ liên tởng
tới nét đẹp truyền thống của ngời phụ nữ
Việt Nam. Đây cũng là những sáng tạo của
Tú Xơng.
IV/ Kiểm tra đánh giá:

1. Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú
qua bài thơ. Vì sao có thể nói: Tình
thơng vợ sâu nặng của Tú Xơng thể
4


Củng cố, dặn dò:
- Hình ảnh bà Tú qua nỗi
lòng của ông Tú
- Hình ảnh ông Tú qua nỗi
lòng thơng vợ.
- Cái đặc sắc về nội dung
và nghệ thuật của bài
thơ.
Học thuộc bài thơ, nhớ nội
dung và nghệ thuật
Chuẩn bị bài: Khóc Dơng
Khuê của Nguyễn
Khuyến.

hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả gian
truân và những đức tính cao đẹp
của bà Tú?
2. Anh chị ảm nhận ntn về con ngời Tú Xơng qua bài thơ Thơng vợ?

5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×