Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

CÁC DẠNG bài xác SUẤT đại số 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.16 KB, 67 trang )

CÁC DẠNG BÀI XÁC SUẤT ĐẠI SỐ 11 CÓ ĐÁP ÁN
Chủ đề: Xác suất
Dạng 1: Xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố
Trắc nghiệm xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố
Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Trắc nghiệm tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Dạng 3: Các quy tắc tính xác suất
Trắc nghiệm các quy tắc tính xác suất
60 bài tập trắc nghiệm Xác suất chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 1)
60 bài tập trắc nghiệm Xác suất chọn lọc có đáp án chi tiết (phần 2)

Chủ đề: Xác suất
Dạng 1: Xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố
Xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố
A. Phương pháp giải & Ví dụ
Để xác định không gian mẫu và biến cố ta thường sử dụng các cách sau
Cách 1: Liệt kê các phần tử của không gian mẫu và biến cố rồi chúng ta đếm.
Cách 2: Sử dụng các quy tắc đếm để xác định số phần tử của không gian mẫu và
biến cố.
Ví dụ minh họa


Bài 1: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng.
Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của:
1. Không gian mẫu
2. Các biến cố:
A: " 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng"
B: " 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ"
C: " 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu"
Đáp án và hướng dẫn giải
1.



2. Số cách chọn 4 viên bi có đúng hai viên bị màu trắng là:

Suy ra: n(Ω)=4095
Số cách lấy 4 viên bi mà không có viên bi màu đỏ được chọn là:

Suy ra :

Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là:

Số cách lấy 4 viên bi có đúng hai màu là:


Số cách lấy 4 viên bị có đủ ba màu là:

Suy ra n(C)=5859
Bài 2: Một xạ thủ bắn liên tục 4 phát đạn vào bia. Gọi A k là các biến cố " xạ thủ
bắn trúng lần thứ k" với k = 1,2,3,4. Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố
A1, A2, A3, A4
A: "Lần thứ tư mới bắn trúng bia’’
B: "Bắn trúng bia ít nhất một lần’’
C: " Chỉ bắn trúng bia hai lần’’
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: Giả sử

là biến cố lần thứ k (k = 1,2,3,4) bắn không trúng bia.

Do đó:

với i,k,k,m ∈ {1,2,3,4} và đôi một khác nhau.

B. Bài tập vận dụng
Bài 1: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Tính số phần tử của:
1. Xác định không gian mẫu


2. Các biến cố:
A:" số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau"
B:" Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3"
C: " Số chấm xuất hiện ở lần một lớn hơn số chấm xuất hiện ở lần hai".
Lời giải:
1. Không gian mẫu gồm các bộ (i,j) trong đó i,j ∈ {1,2,3,4,5,6}
i nhận 6 giá trị, j cũng nhận 6 giá trị nên có 6.6=36 bộ (i,j)
Vậy Ω={(i,j)│i,j=1,2,3,4,5,6} và n(Ω)=36 .
2. Ta có: A={(1,1);(2,2);(3,3);(4,4);(5,5);(6,6)}, n(A)=6
Xét các cặp (i,j) với i,j ∈ {1,2,3,4,5,6} mà i+j chia hết cho 3
Ta có các cặp có tổng chia hết cho 3 là (1,2);(1,5);(2,4);(3,3);(3,6);(4,5)
Hơn nữa mỗi cặp (trừ cặp (3,3)) khi hoán vị ta được một cặp thỏa yêu cầu bài
toán.
Vậy n(B) = 11.
Số các cặp i,j (i > j) là (2,1);(3,1);(3,2);(4,1);(4,2);(4,3);(5,1);(5,2);(5,3);(5,4);
(6,1);(6,2);(6,3);(6,4),(6,5).
Vậy n(C) = 15.
Bài 2: Gieo một đồng tiền 5 lần. Xác định và tính số phần tử của
1. Không gian mẫu
2. Các biến cố:
A: " Lần đầu tiên xuất hiện mặt ngửa"
B: " Mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần"


C: " Số lần mặt sấp xuất hiện nhiều hơn mặt ngửa"

Lời giải:
1. Không gian mẫu
2. Các biến cố:
A: " 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng"
B: " 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ"
Lời giải:
Bài 3: Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số
phần tử của:
1. Không gian mẫu
2. Các biến cố:
A: " Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn"
B: " Có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3".
Lời giải:
1.

2. Trong 100 tấm thẻ có 50 tấm được ghi các số chẵn, do đó

Từ 1 đến 100 có 33 số chia hết cho 3. Do đó, số cách chọn 5 tấm thẻ mà không có
tấm thẻ nào ghi số chia hết cho 3 là:
Vậy


Bài 4: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng.
Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của:
1. Không gian mẫu
2. Các biến cố:
A: " 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng"
B: " 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ"
Lời giải:
1.


2. Số cách chọn 4 viên bi có đúng hai viên bị màu trắng là:

Suy ra: n(A)=4095.
Số cách lấy 4 viên bi mà không có viên bi màu đỏ được chọn là:
Suy ra :
Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là:

Số cách lấy 4 viên bi có đúng hai màu là:

Trắc nghiệm xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố
Bài 1: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S,N để chỉ đông tiền lật sấp, lật ngửa.


Mô tả không gian mẫu
A. Ω ={SN,NS}
B. Ω ={NN,SS}
C. Ω ={S,N}
D. Ω ={SN,NS,SS,NN}
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Ω ={SN,NS,SS,NN}
Bài 2: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S,N để chỉ đông tiền lật sấp, lật ngửa.
Xác định biến cố M: "hai đông tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau"
A. M={NN,SS}
B. M={NS,SN}
C. M={NS,NN}
D. M={SS,SN}
Hiển thị đáp án
Đáp án: B

M={NS,SN}
Bài 3: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh
số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:
Mô tả không gian mẫu
A. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7}
B. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7,m ≠ n}
C. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 5,6 ≤ n ≤ 7}


D. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 3,4 ≤ n ≤ 7}
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Mỗi viên bi đánh một số, nên 2 viên bi lấy ra mang số khác nhau. Vậy
Ω ={(m,n)|1 ≤ n ≤ 7 và m ≠ n}
Bài 4: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh
số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:
Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 49
B. 42
C. 10
D. 12
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Mỗi phần tử của không gian mẫu là một chỉnh hợp chập 2 của 7 vì vậy số phần tử
của không gian mẫu là
Bài 5: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh
số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:
Phát biểu biến cố M={(1,2),(3,4),(3,5),(4,5),(6,7)} dưới dạng mệnh đề
A. Hai bi lấy ra cùng màu trắng
B. Hai bi lấy ra cùng màu xanh

C. Hiệu hai số của hai bi không lớn hơn hai
D. Hai bi lấy ra cùng màu


Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và
2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7 nên ta chọn D
Bài 6: Từ các chữ số 1,2,3,4 nhười ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
Tính số phần tử không gian mẫu
A. 16

B. 24

C. 6

D. 4

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ta lập được 4!=24 số
Bài 7: Từ các chữ số 1,2,3,4 nhười ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề
A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số
đứng trước
C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập chia hết cho 2 hoặc 3
D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: B

Ta thấy các chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị, hàng trăm lớn hơn hàng chục
chọn B
Bài 8: Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ
hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hợp 1 thẻ
Hãy mô tả không gian mẫu, kí hiệu "ab" thể hiện hộp thứ nhất lấy thể đánh số a,
hộp thứ hai lấy thẻ đánh số b.


A. Ω ={16,27,38,49,56}
B. Ω ={19,28,37,46,57}
C. Ω ={16,17,18,19,26,27,28,29,36,37,38,39,46,47,48,49,56,57,58,59}
D. Ω ={61,62,63,64,65,71,72,73,74,75,81,82,83,84,85,91,92,92,94,95}
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ω ={16,17,18,19,26,27,28,29,36,37,38,39,46,47,48,49,56,57,58,59}
Vì hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ
được đánh số từ 6 đến 9 chọn C
Bài 9: Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ
hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hợp 1 thẻ
Xác định biến cố M:"tổng các số ở hai thẻ lấy ra là số nguyên tố"
A. M={16,38,49,56}
B. M={16,29,38,47,49,56,58}
C. M={61,74,92,94,65}
D. M={16,38,56}
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
M={16,29,38,47,49,56,58} tổng 2 chữ số là số nguyên tố
Bài 10: Có ba xạ thủ đi săn đêm. Gọi A k là biến cố:"xạ thủ thứ k bắn trúng đích"
với k = 1,2,3.
Hãy dùng các phép toán nêu các biến cố biểu thị qua A1, A2, A3.

Biến cố M: "không có xạ thủ nào bắn trúng đích"


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
: Theo bài ra biến cố Ak: " xạ thủ thứ k bắn trúng đích ", với k=1,2,3 thì biến cố
đối

" xạ thứ thứ k bắn trượt "

Biến cố M " không có xạ thủ nào bắn trúng đích" , tức là cả ba xạ thủ đều bắn
trượt nên
Bài 11: Có ba xạ thủ đi săn đêm. Gọi A k là biến cố:"xạ thủ thứ k bắn trúng đích"
với k = 1,2,3.
Hãy dùng các phép toán nêu các biến cố biểu thị qua 1, A2, A3.
Biến cố N:"có đúng hai xạ thủ trúng đích"

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Biến cố N: " có đúng hai xạ thủ bắn trúng đích" tức là trong ba xạ thủ có hai người
bắn trúng và một người bắn trượt
Bài 12: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan
được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ
tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan
Tính số phần tử của không gian mẫu


A. 6

B. 24


C. 1

D. 4

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Mỗi cách xắp sêp 4 bạn vào 4 chỗ ngồi là một hoán vị của 4 phần tử. Vì vậy số
phần tử của không gian mẫu là 4! =24
Bài 13: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan
được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ
tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan
Xác định biến cố M:"xếp hai nam ngồi cạnh nhau"
A. M={(MDHL),(HMDL),(HLMD)}
B. M={(MDHL),(LMDH),(LHMD)}
C. M={(MDHL),(MDLH),(HMDL),(LMDH),(HLMD),(LHMD)}
D. M={(MDHL),(DMHL),(MDLH),(DMLH),(HMDL),(HDML),(LMDH),
(LDMH),(HLMD),(HLDM),(LHMD),(LHDM)}
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Đánh số ghế theo thứ tự 1,2,3,4. Hai bạn nam ngồi cạnh nhau ở vị trí ( 1 và 2)
hoặc (2 và 3) hoặc (3 và 4). Nếu hai bạn nam đổi chỗ cho nhau( giữ nguyên chỗ
hai bạn nữ) thì ta có một cách xếp mới . Vì vậy cần chọn phương án D
Bài 14: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan
được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ
tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan
Tìm số phần tử của biến cố N:"xếp nam và nữ ngồi xen kẽ nhau"
A. 24

B. 4


Hiển thị đáp án
Đáp án: C

C. 8

D. 6


Trường hợp 1: bạn nam ngồi đầu. khi dó 2 bạn nam xếp vào 2 chỗ ( số ghế 1 và
3), nữ xếp nốt vào hai chỗ còn lại ( ghế số 2 và 4), số cách xếp là 2!.2!=4
Trường hợp 2: bạn nữ ngồi đầu. Tương tự có 4 cách xếp . Vậy theo quy tắc cộng
số phần tử của biến cố N là 4+4=8
Bài 15: Gieo ngẫu nhiên ba đồng xu phân biệt một lần. Kí hiệu S, N lần lượt chỉ
đồng xu lật sấp, lật ngửa
Hãy mô tả không gian mẫu
A. Ω ={S,N,S}
B. Ω ={SSS,SSN,SNS,NSS}
C. Ω ={SSS,SSN,SNS,NSS,NNS,NSN,SNN,NNN}
D. Ω ={NNN,NSN,SNS}
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Mỗi phần tử của không gian mẫu chỉ rõ ba đồng tiền xuất hiện ngẫu nhiên mặt sấp
hay mặt ngửa. Vì vậy cần chọn phương án C
Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
A. Phương pháp giải & Ví dụ
♦ Tính xác suất theo thống kê ta sử dụng công thức:

♦ Tính xác suất của biến cố theo định nghĩa cổ điển ta sử dụng công thức :



Ví dụ minh họa
Bài 1: Bộ bài tú - lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Tìm xác
suất của các biến cố:
A: "Rút ra được tứ quý K ‘’
B: "4 quân bài rút ra có ít nhất một con Át"
C: "4 quân bài lấy ra có ít nhất hai quân bích’’
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có số cách chọn ngẫu nhiên 4 quân bài là:

Suy ra n(Ω ) = 270725
Vì bộ bài chỉ có 1 tứ quý K nên ta có n(A)=1
Vậy P(A) = 1 /270725
Vì có

cách rút 4 quân bài mà không có con Át nào

Vì trong bộ bài có 13 quân bích, số cách rút ra bốn quân bài mà trong đó số quân
bích không ít hơn 2 là:


Bài 2: Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi
màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tìm xác suất để:
1. 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ
2. 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu.
Đáp án và hướng dẫn giải
Gọi biến cố A :" 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ"
B : "3 viên bi lấy ra có không quá hai màu"
Số các lấy 3 viên bi từ 20 viên bi là:


1. Số cách lấy 3 viên bi màu đỏ là:

Do đó:

2. Ta có:
Số cách lấy 3 viên bi chỉ có một màu:

Số các lấy 3 viên bi có đúng hai màu


Nên số cách lấy 3 viên bi có đúng hai màu:

Do đó: |ΩB | = 860. Vậy:

Bài 3: Chọn ngẫu nhiên 3 số trong 80 số tự nhiên 1,2,3, . . . ,80
1. Tính xác suất của biến cố A : "trong 3 số đó có và chỉ có 2 số là bội số của 5"
2. Tính xác suất của biến cố B : "trong 3 số đó có ít nhất một số chính phương"
Đáp án và hướng dẫn giải
Số cách chọn 3 số từ 80 số là:

1. Từ 1 đến 80 có số chia hết cho 5 và có số không chia hết cho 5.
Do đó:

2. Từ 1 đến 80 có 8 số chính phương là: 1,4,9,16,25,36,49,64.
Số cách chọn 3 số không có số chính phương nào được chọn là:


B. Bài tập vận dụng
Bài 1: Gieo con súc sắc 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau

Số chấm

Số lần xuất hiện

1

14

2

18

3

30

4

12

5

14

6

12

Hãy tìm xác suất của các biến cố
A: "mặt sáu chấm xuất hiện"

B: " mặt hai chấm xuất hiện"
C: " một mặt lẻ xuất hiện"
Lời giải:
Xem việc tung con súc sắc là một phép thử ngẫu nhiên
Số lần thực hiện phép thử: N=100
Số lần xuất hiện của biến cố A: 12
Suy ra : P(A)= 12/ 100= 3/ 25


Số lần xuất hiện của biến cố B: 18
Suy ra P(B)= 18/ 100= 9/ 50
Số lần xuất hiện của biến cố C:
Suy ra P(C)= 58/ 100= 29/ 50.
Bài 2: Trong một chiếc hộp có 7 viên bi trắng, 8 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng.
Lấy ngẫu nhiên ra 6 viên bi
1. Tính số phần tử của không gian mẫu
2. Tính xác suất của các biến cố sau
A: " 6 viên bi lấy ra cùng một màu"
B: " có ít nhất một viên bi màu vàng"
C: " 6 viên bi lấy ra có đủ ba màu"
Lời giải:
1. Ta có:

2. Ta có:

Ta có:


Ta có: Số cách lấy 6 viên bi cùng một màu: 245 cách
Số cách lấy 6 viên bi gồm hai màu:


Suy ra n(C)=177100-35455-245=141400. Vậy P(C)=202/253.
Bài 3: Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ .Tính xác suất để trong
sấp bài chứa hai bộ đôi ( hai con cùng thuộc 1 bộ ,hai con thuộc bộ thứ 2,con thứ
5 thuộc bộ khác )
Lời giải:

Bài 4: Ngân hàng đề thi gồm 100 câu hỏi, mỗi đề thi có 5 câu. Một học sinh học
thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh đó rút ngẫu nhiên được một đề thi có 4
câu học thuộc.
Lời giải:


Bài 5: Một đoàn tàu có 7 toa ở một sân ga. Có 7 hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi
người độc lập với nhau và chọn một toa một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất của
các biến cố sau
A: " Một toa 1 người, một toa 2 người, một toa có 4 người lên và bốn toa không
có người nào cả"
B: " Mỗi toa có đúng một người lên".
Lời giải:
Số cách lên toa của 7 người là:.|Ω|=77
1. Tính P(A)=?
Ta tìm số khả năng thuận lợi của A như sau

2. Tính P(B)=?
Mỗi một cách lên toa thỏa yêu cầu bài toán chính là một hoán vị của 7 phần từ nên
ta có: |ΩB |=7!

Trắc nghiệm tính xác suất theo định nghĩa cổ điển



Bài 1: Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên
3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Số các kết quả có thể xảy ra là
Gọi A là biến cố:" 3 bi xảy ra có cả 3 màu đỏ, xanh, vàng" thì

Bài 2: Gieo 3 con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Khi
đó Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt ba con súc sắc bằng 12 là:

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Số khả năng xuất hiện S mỗi con xúc sắc là 6. Vì vậy số kết quả có thể xảy ra trên
mặt xuất hiện của ba con xúc sắc là 6*6*6= 216
Gọi B là biến cố: " Tổng số chấm xuất hiện trên bề mặt con xúc sắc bằng 12"


Nhận thấy
12=4+4+4=5+4+3=5+5+2=6+4+2=6+5+1

Bài 3: Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản
phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn đó không
có phế phẩm nào:

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Số khả năng chọn 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm là
Gọi A là biến cố:" trong 5 sản phẩm được chọn không có phế phẩm nào"


Bài 4: Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản
phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn co ít nhất 1
phế phẩm


Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Gọi B là biến cố:" trong 5 sản phẩm được chọn có ít nhất 1 phế phẩm" thì

Bài 5: Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản
phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có đúng 1
phế phẩm

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Gọi C là biến cố:" trong 5 sản phẩm được chọn có đúng một phế phẩm"

Bài 6: Trong một buổi liên hoan có 6 cặp nam nữ, trong đó có 3 cặp là vợ chồng.
Chọn ngẫu nhiên 3 người trong số đó tham gia trò chơi. Tính xác suất để trong 3
người được chọn có đúng 1 người là nam


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Số khả năng chọn ngẫu nhiên 3 người từ 6*2= 12 người là
a. Gọi A là biến cố:" trong 3 người được chọn có đúng 1 nam"

Bài 7: Trong một bài thi trắc nghiệm khách quan có 20 câu, mỗi câu có 4 phương
án trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Một học sinh không học bài nên làm

bài bài bằng cách chọn ngẫu nhiên mỗi câu một phương án. Tính xác suất để học
sinh đó trả lời đúng 10 câu?

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Gọi Ai là biến cố:" học sinh chọn đúng ở câu i" i= 1,2,..,20


Gọi X là biến cố:" Học sinh trả lời đúng 10 câu trong 20 câu"

Bài 8: Có hai hộp bút chì. Hộp 1 có 3 bút đỏ và 4 bút xanh. Hộp II có 8 bút đỏ và
4 bút xanh. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 bút. Tính xác suất để có 1 bút đỏ và
1 bút xanh.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Gọi A là biến cố:" chọn bút đỏ ở hộ thứ i" i=1,2
B là biến cố:" chọn bút xanh ở hộp thứ i " i= 1,2

Gọi X là biến cố: " chọn được 1 bút đỏ và 1 bút xanh" thì X= A1B2 ∪ A2 B1


×