Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Ngữ văn 7 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.14 KB, 107 trang )

S:
G:
Tiết 73 Văn bản:
Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Hiểu đợc sơ lợc thế nào là tục ngữ, nội dung t tởng, một số hình thức nghệ thuật & ý nghĩa của
8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Rèn kĩ năng: phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ, học thuộc lòng tục ngữ; bớc đầu có
ý thức vận dụng tục ngữ trong nói, viết.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Hầu nh dân tộc nào cũng có kho tàng tục ngữ của mình. Tục ngữ biểu hiện kinh nghiệm
& tâm hồn của nhân dân. Nó có ý nghĩa rất sâu sắc. Tuy nhiên tục ngữ cũng có khi không hoàn
toàn đúng bởi vì nó mang tính kinh nghiệm & chủ yếu là kết quả của kinh nghiệm mà sự khái
quát chân lí dựa vào kinh nghiệm thì dù phong phú đến đâu cũng cha thể toàn diện, khoa học &
chuẩn xác.
HĐ 2. Hd đọc & tìm hiểu chung:
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm:
? Em hiểu thế nào là tục ngữ? sgk - 4.
GV: Tục ngữ dân gian có thể chia thành các đề tài:
- Tục ngữ về thiên nhiên (thời tiết, khí hậu, vũ trụ ) &
lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con ngời & xã hội.
Chúng ta sẽ lần lợt tìm hiểu 1 số câu tục ngữ phổ biến
qua đề tài trên.


GV: H. dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 - 2 câu.
HS: Đọc, n. xét.
? Văn bản này gồm 8 câu tục ngữ thuộc những đề tài 2. Đề tài:
nào? - Tục ngữ về thiên nhiên: 4 câu
đầu.
- Tục ngữ về lao động sản xuất:
? Có thể xếp các câu tục ngữ trên vào cùng 1 văn bản vì
sao?
- Do chúng có những điểm gần gũi về nội dung & hình
thức diễn đạt: thiên nhiên có liên quan đến lao động sản
xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu tục ngữ đều
đợc cấu tạo ngắn, có vần nhịp & đều do dân gian sáng
1
tạo & truyền miệng.
HĐ 3. H. dẫn đọc hiểu nội dung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm
từ thiên nhiên:
Câu 1:
? Quan sát câu tục ngữ và n. xét về vần, nhịp & các biện
pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ?
- Về hình thức: giống nh 2 câu thơ thất ngôn, nhịp 3/4
hoặc 3/2/2; vần lng. - Phép đối: đêm - ngày, sáng -
tối, tháng năm - tháng mời
? Tác dụng của phép đối? - Làm nổi bật sự trái ngợc tính
chất đêm & ngày giữa mùa hạ với mùa đông; dễ nói, dễ - Phóng đại, cờng điệu, nói nhớ.
quá, thậm xng:
? Tác dụng? Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng - Kết cấu câu:
năm & ngày tháng 10. C1 cha V1 đã V2,
C2 cha V3 đã V4.

? ỏ nớc ta, tháng năm thuộc mùa hạ, tháng 10 thuộc
mùa đông. Từ đó suy ra, câu tục ngữ này có nghĩa gì?
? Bài học đợc rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? - Bài học về cách sử dụng thời
gian trong c/ sống con ngời
sao cho hợp lí với mỗi mùa.
? Bài học đó đợc áp dụng ntn trong thực tế?
- Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông; Chủ động trong
giao thông, đi lại (nhất là đi xa).
Câu 2:
? Câu này nêu n. xét về hiện tợng gì? Từ mau, vắng ở
đây đồng nghĩa với những từ nào?
- Mau: dày, nhiều; - vắng: ít, hoặc không có.
? So với câu 1, về hình thức nghệ thuật, có gì giống, khác?
- Cùng nói về thời tiết;
- Về hình thức: vần lng - Phép đối.
? Tác dụng? Nhấn mạnh sự khác biết về sao sẽ dẫn đến
sự khác biệt về ma nắng. - Kết cấu câu theo kiểu điều
kiện - giả thiết - kết quả:
A1 thì B1, A2 thì B.
? Vì sao ngời Việt lại quan tâm đến ma nắng? - Biết trớc thời tiết để chủ
động công việc hôm sau.
Câu 3:
? Em hiểu ráng là gì? Ráng mỡ gà là gì? Là so sánh hay
ẩn dụ?
- Ráng: sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mây
mà thành.
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân - ẩn dụ
2
trời.
? Diễn đạt đầy đủ nghĩa của cả câu? - Khi chân trời xuất hiện màu

? Tại sao câu tục ngữ lại khuyên nông dân nh vậy? vàng nh mỡ gà, ai có nhà cửa
phải lo giữ gìn bảo vệ.
GV: liên hệ bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ
? Hiện nay, khoa học đã cho phép con ngời dự báo khá
chính xác các hiện tợng thời tiết. Vậy kinh nghiệm trên
của dân gian còn có tác dụng không?
- ở vùng sâu vùng xa, phơng tiện thông tin hạn chế thì
kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn tác dụng.
Câu 4:
? Câu này n. xét về hiện tợng gì? Kinh nghiệm nào đợc
rút ra từ hiện tợng kiến bò tháng 7 này?
- Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7 thì tháng 8 sẽ còn lụt.
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? - Phải lo đề phòng lũ lụt sau
tháng 7 âm lịch.
? Tóm lại, 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có những đặc điểm
gì chung? cho thấy phần nào c/ sống
vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt
ở đất nớc VN.
2. Tục ngữ về kinh ngiệm trong
lao động sản xuất:
Câu 5:
? Nêu những nét đặc sắc về hình thức, nghệ thuật, nội
dung của câu tục ngữ? - Hình thức:
+ Ngắn gọn.
+ Phóng đại, ẩn dụ
- Nội dung:
+ Giá trị, vai trò của đất đối với
GV: Liên hệ vai trò, giá trị của đất hiện nay ngời nông dân.
+ Phê phán hiện tợng lãng phí
đất đai.

Câu 6:
? N. xét về hình thức, nội dung câu này có gì giống &
khác các câu trên? - Hình thức: nói bằng từ HV.
? Chuyển lời câu tục ngữ này sang TV?
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vờn, thứ ba làm ruộng.
? ở đây, thứ tự nhất, nhị, tam chỉ gì?
- Thứ tự lợi ích của các nghề.
? Kinh nghiệm lao động sản xuất đợc rút ra ở đây là gì?
- Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vờn, trồng lúa.
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? - Muốn làm giàu, cần đến phát
triển thủy sản.
? Trong thực tế, bài học này đợc áp dụng ntn?
3
- Nghề nuôi tôm cá ở nớc ta ngày càng đợc đầu t phát
triển, thu lợi nhuận lớn.
Câu 7:
? Nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật? Tác dụng? - Phép liệt kê: nhất nhì tam
- Nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
? Kinh nghiệm đợc tuyên truyền, phổ biến trong câu
này là gì? - Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố: nớc, phân,
cần, giống, trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nớc.
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì? - Trong nghề làm ruộng, đảm
bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa
màng bội thu.
Câu 8:
? Cho biết nghĩa của thì & thục? Nghĩa cảu cả câu?
- Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây.
- thục: đất canh tác dã hợp với trồng trọt.
thứ nhất thời vụ, thứ 2 là đất canh tác.
? Kinh nghiệm đợc đúc kết trong câu tục ngữ này là gì?

- Trong trồng trọt, cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ & đất đai,
trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu.
? Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc biệt? Tác dụng? - Hình tức: ngắn gọn, đối xứng.
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nớc ta
ntn? - Lịch gieo cấy đúng thời vụ.
- Cải tạo đất sau mỗi vụ.
HĐ 4. H. dẫn tổng kết - luyện tập:
III. Tổng kết:
? Để kinh nghiệm dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo
ra câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo ntn? 1. Nghệ thuật:
- Câu ngắn, gọn, thờng có 2 vế
có vần, nhịp.
? Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tợng thiên
nhiên & trong lao động sản xuất đã cho thấy ngời dân
lao động nớc ta có những khả năng nổi bật nào? 2. Nội dung:
(*) Ghi nhớ sgk - 5.
IV. Luyện tập:
? Tục ngữ lao động sản xuất & thiên nhiên còn có ý nghĩa
gì trong c/ sống hôm nay?
- Kết hợp với khoa học, dự đoán chính xác hơn các hiện
tợng thời tiết để chủ động trong nhiều công việc của đời
sống hiện tại; không ngừng phát triển chăn nuôi trồng
trọt để có năng suất cao, xóa đói, giảm nghèo
4. Củng cố - dặn dò:
- Su tầm 4 -6 câu tục ngữ về thiên nhiên & lao động sản xuất?
- Xem trớc: Tục ngữ về con ngời & xã hội.
4
S:
G:
Tiết 74:

Chơng trình địa phơng
(Phần Văn & Tập làm văn)
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Tiếp tục chơng trình Ngữ văn địa phơng ở lớp 6, giúp HS hiểu biết sâu rộng hơn về địa phơng
mình về các mặt đời sống vật chất & văn hóa tinh thần, truyền thống & hiện nay, trên cơ sở đó
bồi dỡng tình yêu quê hơng, giữ gìn & phát huy bản sắc & tinh hoa của địa phơng mình trong sự
giao lu với cả nớc.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
GV: phân công mỗi tổ su tầm từ 5 - 10 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về địa ph-
ơng. Phân loại, viết bài giới thiệu, trình bày trớc lớp.
HS: N. xét, bổ sung.
GV: n.xét, đ.giá.
? Các tổ cử đại diện trình bày 1 bài hát, 1 câu lợn có nội dung về Bắc Kạn?
GV: n.xét, đ.giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tiếp tục tìm hiểu các câu tục ngữ, ca dao về quê hơng lập thành sổ tay.
S: 11/01/07.
G: 13/11/07.
Tiết 75 - 76 Tập làm văn:
Tìm hiểu chung về
văn nghị luận
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Bớc đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến & cần thiết.
- Nắm đợc những đặc điểm chung của văn nghị luận.

5
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu kĩ, sâu hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Tìm hiểu nhu cầu nghị luận & văn bản nghị luận:
I. Nhu cầu nghị luận & văn bản
nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận trong đời
sống:
GV: Nêu câu hỏi a sgk - 7 những câu hỏi nh trên rất
hay. Nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong
c/ sống hàng ngày khiến ngời ta phải bận tâm & nhiều
khi phải tìm cách giải quyết.
? Câu hỏi b sgk - 7?
- Kể chuyện & miêu tả đều không thích hợp với việc trả
lời hoặc giải quyết các vần đề trên. Văn bản biểu cảm
cũng chỉ giúp ích phần nào. Chỉ có văn bản nghị luận mới
có thể giúp ta hoàn thành nhiệm vụ 1 cách thích hợp &
hoàn chỉnh.
? Câu hỏi c sgk - 7? - Xã luận, bình luận thời sự, hội thảo
khoa học, bình luận bóng đá, tin tức ...
GV: Trong c/ sống hàng ngày nhu cầu sử dụng văn bản
nghị luận thờng xuyên & không thể thiếu vì nó cung cấp
cho ta những thông tin bổ ích & cần thiết. 2. Thế nào là văn bản nghị luận:
* Văn bản: Chống nạn thất học.
HS: Đọc.

? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
- Để chống giặc dốt - 1 trong 3 thứ giặc rất nguy hại sau
CMT8/45. Chống nạn thất học do chính sách ngu dân của
bọn thực dân Pháp để lại.
? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện?
- Đối tợng Bác hớng tới là quốc dân VN - toàn thể
nhân dân VN - đối tợng đông đảo, rộng rãi.
? Để thựchiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến
nào? Những ý kiến ấy đợc diễn đạt thành những luận
điểm nào? Tìm câu văn mang luận điểm đó?
- Luận điểm chủ chốt (vấn đề) là 1 trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là: nâng cao dân trí
(sự hiểu biết của nhân dân), chống nạn thất học.
? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên
những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy?
6
- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp mù chữ
lạc hậu, dốt nát (tiến bộ làm sao đợc) .
- Phải biết đọc, biết viết n ớc nhà (Biết chữ để làm gì?
Vì sao cần phải học chữ quốc ngữ?)
- Làm cách nào để rất phong phú.
- Góp sức
- Đặc biệt (Vì sao phụ nữ càng cần phải học?)
- Thanh niên ( Ai sẽ đắc lực giúp đỡ chị em?)
- Dẫn chứng: 95%
- Công việc quan trọng (Tạo niềm tin cho ng ời đọc trên
cơ sở những lí lẽ & dân chứng xác đáng, đầy thuyết phục).
? Tác giả có thể thực hiện đợc mục đích của mình bằng
văn bản kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao?
- Các loại văn bản trên đều khó có thể vận dụng để thực

hiện đợc mục đích trên, khó có thể giải quyết đợc vấn
đề kêu gọi mọi ngời chống nạn thất học 1 cách gọn ghẽ,
chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ nh vậy.
GV: Để giải quyết vấn đề đó chúng ta cần có 1 văn bản
có thể nêu bật đợc vấn đề, đồng thời thuyết phục ngời
nghe (đọc) tin vào vấn đề đã đa ra là đúng hay sai
sử dụng văn bản nghị luận.
? Bớc đầu, em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? (*) Ghi nhớ sgk - 9.
HS: Đọc.
GV: Chốt lại ý chính.
HĐ 3. h. dẫn luyện tập:
II. Luyện tập:
Bài 1:
HS: Đọc. Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội
? Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? a, Đây là bài văn nghị luận. Vì:
- Vấn đề nêu ra để bàn luận &
giải quyết là 1 vấn đề xã hội
thuộc về lối sống đạo đức.
- Để giải quyết vấn đề trên, t.
giả đã sử dụng khá nhiều lí lẽ,
lập luận & dẫn chứng để trình
bày bảo vệ quan điểm của
mình.
? Câu hỏi b sgk - 10? b, ý kiến đề xuất: Cần phân
biệt thói quen tốt & thói quen
xấu, cần tạo thói quen tốt &
khắc phục thói quen xấu trong
7
đời sống hằng ngày từ những

việc tởng chừng nhỏ nhất.
* Những câu văn biểu hiện ý kiến trên: có thói quen tốt &
thói quen xấu Có ng ời biết phân biệt tốt & xấu
Thói quen thành tệ nạn Tạo đ ợc ... khó. Nhng nhiễm
cho nên mỗi ngời, mỗi gia đình văn minh cho xã hội.
Đó cũng là lí lẽ chủ yếu của ngời viết.
? Câu hỏi c sgk - 10? c, Bài văn nghị luận trên nhằm
rất trúng 1 vấn đề có trong thực
tế trên khắp cả nớc ta, nhất là
ở các thành phố, đô thị
HS: Tự bày tỏ ý kiến cá nhân, nêu lí do đồng ý, không
đồng ý.
GV: N. xét, kết luận chung.
Bài 2:
HS: Suy nghĩ trình bày cá nhân, bổ sung.
GV: n.xét, đ.giá. a, Nhan đề.
b, Tiếp theo đến rất nguy hiểm:
Cần phân biệt thói quen tốt &
xấu, khắc phục thói quen xấu
trong c/sống hằng ngày.
c, Còn lại: ý nghĩa của thói
quen tốt; lời khuyên cho tất cả
mọi ngời.
Bài 3:
HS: Trình bày đoạn văn su tầm đợc ở giờ trớc.
GV: Cùng HS n. xét về các phơng diện:
- Đó có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
- Vấn đề t. giả nêu ra & giải quyết là gì?
- Nguồn của văn bản? (tên t. giả, trích ở đâu?...)
4. Củng cố - dặn dò:

- Thế nào là văn bản nghị luận? Đặc điểm chung của văn bản nghị luận?
- Làm bt 4 sgk - 10 dựa vào bt 1.
- Xem trớc: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
S: 15/01/07.
G: 17/01/07.
Tiết 77 Văn bản:
Tục ngữ về con ngời & xã hội
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa & 1 số hình thức diễn đạt của những câu tục ngữ trong văn bản.
8
- Học thuộc lòng tục ngữ; phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ trong bài đã học. Theo em, câu nào sâu sắc nhất?
Vì sao? Câu nào khó hiểu nhất?
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Ngời bình dân VN nhìn nhận & đúc kết những gì về chính mình qua c/ sống xã hội của mình
qua những câu tục ngữ?
HĐ 2. Hd đọc & tìm hiểu chung:
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
GV: Chú ý vần lng, đối, 2 câu lục bát. Giọng đọc rõ, chậm.
? Về nội dung, có thể chia văn bản thành mấy nhóm?
Kể tên? 2. Chủ đề:
- T. ngữ về phẩm chất con ngời (3 câu đầu).
- T. ngữ về học tập tu dỡng (3 câu tiếp).
- T. ngữ về quan hệ ứng xử (3 câu còn lại).

? Tại sao 3 nhóm trên vẫn hợp thành 1 văn bản? - Nội dung: là kinh ngiệm &
những bài học của dân gian về
con ngời & xã hội.
HĐ 3. H. dẫn đọc hiểu nội dung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Những kinh nghiệm & bài
học về phẩm chất con ngời:
Câu 1:
? Câu tục ngữ sử dụng bpnt nào? Tác dụng? - So sánh, nhân hóa (mặt của),

? Kinh nghiệm nào của dân gian đợc đúc kết trong câu
tục ngữ này? - Đề cao giá trị của con ngời
so với của cải.
? Bài học từ kinh nghiệm sống này là gì?
- Yêu quí, tôn trọng, bảo vệ con ngời.
- Không để của cải che lấp con ngời.
- Phê phán những ai coi của hơn ngời.
? Tìm những câu tục ngữ tơng tự?
- ngời sống đống vàng, Ngời là vàng, của là ngãi
Câu 2:
? Em hiểu góc con ngời là ntn?
- Là 1 phần thể hiện hình thức, tính tình, t cách của con
ngời.
? Tại sao cái răng cái tóc là góc con ngời?
9
- Nó thể hiện tình trạng sức khỏe của con ngời. Những
chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ đẹp con ngời.
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? - Mọi biểu hiện ở con ngời
đều phản ánh vẻ đẹp, t cách
của anh ta.

? Câu tục ngữ đợc sử dụng trong những trờng hợp nào? - Khuyên nhủ, nhắc nhở mỗi
ngời cần giữ gìn răng tóc của
mình cho sạch, đẹp.
- Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, phẩm bình con
ngời qua 1 phần hình thức của ngời đó.
? Tìm những câu tục ngữ tơng tự?
- Một yêu tóc bỏ đuôi gà,
Hai yêu răng trắng nh ngà dễ thơng
Câu 3:
? Về hình thức câu này có gì đáng chú ý? (vần, nhịp, đối) - Vần lng, trắc: sạch - rách;
- Nhịp 3/3;
- Đối lập ý trong mỗi vế; đối
xứng giữa 2 vế;
? Tác dụng của hình thức này? - Nhấn mạnh sạch & thơm
? Đói & rách chỉ hiện tợng gì ở con ngời?
- Thiếu thốn cái ăn cái mặc.
? Sạch & thơm chỉ điều gì ở con ngời?
- Phẩm chất trong sáng bên trong của con ngời.
? Cả câu có mấy nghĩa? Nghĩa nào là chủ yếu?
- Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách
vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho.
- Dù thiếu thốn, nghèo khổ
vẫn phải sống trong rsạch,
không vì nghèo túng mà làm
điều xấu có hại đến nhân phẩm.
? Từ kinh nghiệm sống này, dân gian muốn có lời
khuyên gì?
- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì hoàn cảnh
nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố.
? Tìm câu tục ngữ tơng tự?

- Chết vinh còn hơn sống nhục.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Những kinh nghiệm & bài
học về việc học tập tu dỡng:
Câu 4:
? N. xét về đặc điểm ngôn từ & tác dụng của nó trong câu
tục ngữ? - Điệp từ học nhấn mạnh việc
học toàn diện, tỉ mỉ.
? Em hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ này ntn?
10
- Học ăn: là học từ cách cầm đũa, cầm thìa, cách gắp
thức ăn, cách nhai Ăn cũng là 1 nghệ thuật, là văn hóa
- văn hóa ẩm thực.
- Học nói: nói năng, giao tiếp với ngời khác cũng thật
khó vô cùng. Nói với ai, ngời đó có quan hệ ntn với
ngời nói, nói cái gì, nói để làm gì, ở đâu, lúc nào
Nói cũng là 1 nghệ thuật - văn hóa giao tiếp, ứng xử nên
rất cần phải học tập.
- Học gói, học mở: học để biết làm, biết giữ mình & biết
giao tiếp với ngời khác.
? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết trong câu tục ngữ này? - Muốn sống cho có văn hóa,
lịch sự thì cần phải học từ cái
lớn đến cái nhỏ, học hằng ngày.
Câu 5:
? Giải nghĩa các từ: Thầy, mày, làm nên?
- Thầy: thầy dạy (ngời truyền bá kiến thức).
- Mày: ngời học (ngời tiếp nhận kiến thức mọi mặt).
- Làm nên: làm dợc việc, thành công trong công việc.
? Nghĩa của cả câu là gì?
- Không đợc thầy dạy bảo sẽ không làm đợc việc gì. - Muốn nên ngời & thành đạt,

ngời ta cần đợc dạy dỗ bởi
các bậc thầy.
? Bài học nào đợc rút ra từ kinhnghiệm đó? - Không đợc quên công lao
dạy dỗ của thầy.
? Tìm những câu tục ngữ tơng tự?
Câu 6:
? Giải nghĩa các từ: học thầy; học bạn, không tày?
- Học thầy: việc học do sự hớng dẫn của thầy dạy.
- Học bạn: tự học hỏi bạn, học theo gơng của bạn bè.
- Không tày: không bằng.
? Câu tục ngữ đã sử dụng bpnt nào? Tác dụng? - So sánh không ngang bằng.
? Nghĩa của cả câu là gì?
- Học theo lời thày dạy có khi không bằng cách tự mình
theo gơng bạn bè.
? Kinh ngiệm nào đợc đúc kết trong câu tục ngữ này? - Tự mình học hỏi trong đời
sống là cách học tốt nhất.
? Lời khuyên nào đã đợc đa ra cho ngời học? - Phải tích cực chủ động trong
học tập. Muốn học tốt, phải mở
rộng sự học ra xung quanh.
? Trong việc học ở nhà trờng & ngoài xã hội, câu tục
ngữ này có ảnh hởng tới em ntn?
? Câu này có gì mâu thuẫn với câu trên không? Tại sao?
- Bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm
dạy học: trong dạy học, vai trò dạy của thầy & tự học của
11
trò đều là quan trọng.
3. Kinh ngiệm & bài học về
quan hệ ứng xử:
Câu 7:
? Làm rõ nghĩa của thơng ngời; thơng thân?

- Thơng ngời: tình thơng dành cho ngời khác.
- Thơng thân: tình thơng dành cho chính mình.
? Nghĩa của cả câu?
- Thơng mình ntn, thơng ngời nh thế ấy.
? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết trong câu tục ngữ này? - Tình thơng là 1 tình cảm
- Đã gọi là tình thơng thì không phân biệt ngời hay ta. rộng lớn, cao cả.
? Lời khuyên nào đợc rút ra? - Hãy sống bằng lòng vị tha,
nhân ái.
? Tìm dẫn chứng trong thực tế đời sống để chứng minh
cho sự đúng đắn của câu tục ngữ?
Câu 8:
? Giải nghĩa: quả, cây, kẻ trồng? Nghĩa của cả câu?
- Quả: hoa quả; - Cây: cây trồng sinh ra quả;
- Kẻ trồng cây: ngời trồng trọt chăm sóc để cây ra hoa
kết trái Hoa quả ta dùng đều do công sức ngời trồng,
đó là điều ta nên nhớ.
? Kinh nghiệm nào đợc đúc kết từ câu tục ngữ này?
- Không có gì tự nhiên có cho ta.
- Mọi thứ ta đợc hởng thụ đều do công sức của con ngời.
? Bài học nào đợc rút ra từ kinh ngiệm đó? - Cần trân trọng sức lao động
của ngời khác; Biết ơn ngời
đi trớc.
Câu 9:
? Các từ phiếm chỉ: 1 cây, 3 cây trong câu tục ngữ có
nghĩa gì?
- Chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi (1 cây)
- Chỉ sự liên kết, nhiều (3 cây).
? Nghĩa của cả câu?
- 1 cây dơn lẻ không làm thành rừng núi. Nhiều cây gộp
lại thành rừng rậm, núi cao.

? Kinh nghiệm sống đợc đúc kết trong câu tục ngữ này - Đoàn kết sẽ tạo thành sức
là gì? mạnh.
? Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tơng tự?
HĐ 4. H. dẫn tổng kết - luyện tập :
III. Tổng kết:
? Về hình thức, văn bản này có gì đặc biệt? Vì sao nhân
12
dân chọn hình thức ấy? - Thờng dùng h /ảnh so sánh, -
Để lợi khuyên đợc tự nhiên, dễ hiểu, không áp đặt mà ẩn dụ; lợi nói ngắn gọn, súc thấm
thía, nhớ lâu. tích.
? Từ những câu Tục ngữ về con ngời & xã hội, em hiểu
những quan điểm & thái độ sâu sắc nào của nhân dân? Ghi nhớ: sgk -
IV. Luyện tập:
? Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào?
4. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Su tâm thêm các câu tục ngữ có ý nghĩa tơng tự?
? Nghĩ & viết 1 đoạn văn có tình huống sử dụng câu tục ngữ 3, 4.
- Xem trớc: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
S:
G:
Tiết 78 Tiếng Việt:
Rút gọn câu
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Nắm đợc cách rút gọn câu;
- Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết;
- Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn & ngợc lại.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Hình thành khái niệm rút gọn câu:
I. Thế nào là rút gọn câu?
1. Ví dụ:
HS: Đọc VD sgk - 14.
2. Nhận xét:
? Cấu tạo 2 câu sau có gì khác nhau?
- Câu a) không có chủ ngữ, câu b) có chủ ngữ.
? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a)?
- Chúng ta, chúng em, Ngời Việt Nam
? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a) đợc lợc bỏ?
- Vì tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi ngời, là
lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống của dân tộc
Việt Nam.
? Thế nào là rút gọn câu? - Là lợc bớt 1 số thành phần
của câu, tạo thành câu rút gọn.
? Câu hỏi 4 sgk - 15?
13
- Câu a): vị ngữ: đuổi theo nó.
- Câu b): nòng cốt câu: Mình đi tập.
? Thành phần nào có thể lợc bỏ đợc trong câu? - Có thể lợc bỏ: CN, VN, cả
nòng cốt câu.
? Vì sao lại lợc bỏ các thành phần đó? - Làm cho câu ngắn gọn, thông
tin nhanh, tránh lặp những từ
ngữ đã xuất hiện trong câu
đứng trớc.
? Trong VD 1 các câu tục ngữ đa ra bài học, lời khuyên
cho ai? - Tất cả mọi ngời, không cho riêng 1 ngời nào. (*) Ghi nhớ 1 sgk - 15.
HĐ 2. Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn:

II. Cách dùng câu rút gọn:
1. Ví dụ:
HS: Đọc VD sgk - 15.
? Có mấy câu đợc rút gọn? -3 câu. 2. Nhận xét:
? N. xét về cách rút gọn ở câu 1? Có nên rút gọn câu nh
vậy không?
- 3 câu này đều lợc bỏ chủ ngữ. Cả 3 chủ ngữ này đều
khó khôi phục, do đó các câu trở nên khó hiểu. Khi rút gọn cần chú ý:
- Không nên rút gọn nh vậy. - đến nội dung cần diễn đạt;
? N. xét về câu rút gọn ở câu 2? - và sắc thái biểu cảm.
? Hoàn thiện những câu rút gọn ở câu 2?
(*) Ghi nhớ 2 sgk - 16.
HĐ 3. h. dẫn luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài 1:
HS: Nêu y/ cầu bt. Làm bt cá nhân, lớp n. xét
GV: n.xét, đ.giá. ý đúng:
b, rút gọn CN.
Rút gọn nh vậy làm cho câu gọn, súc tích. Đây là lời c, rút gọn CN,
Khuyên cho tất cả mọi ngời nên không cần nòng cốt câu d, rút gọn nòng cốt câu.
Bài 2:
HS: Làm bt cá nhân, trình bày, bổ sung.
GV: gợi ý, n.xét, đ.giá. a, (Tôi) bớc tới ... Thấy cỏ cây
Vài chú tiều bên sông lác
đác (Tôi) nh con quốc
(Tôi) nh cái gia gia (Tôi)
Tình cảm trong thơ ca thờng là t/ cảm của 1 ngời dừng chân (Tôi) cảm thấy
nhng lại nói lên đợc t/ cảm của con ngời nói chung b, (Ngời ta) đồn (Vua) ban nên th ờng
rút gọn thành phần CN khen (Quan t ớng) đánh
giặc (Quan t ớng) trở về

Bài 3:
14
HS: Đọc câu chuyện sgk - 17, 18.
? Vì sao cậu bé & ngời khách hiểu lầm nhau?
- Cậu bé rút gọn các câu trả lời của mình nên dẫn đến
ông nói gà bà nói vịt. Ngời khách hiểu sai ý của cậu.
? Bài học gì về cách nói năng đợc rút ra? Nói phải đủ câu, đủ thành phần.
Tùy hoàn cảnh giao tiếp, đối
tợng giao tiếp mà rút gọn câu,
tránh tình trạng ngời nói ,
nghe không hiểu nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
? Thế nào là rút gọn câu? Sử dụng câu rút gọn khi nào?
- Làm các bt còn lại.
- Xem trớc: Câu đặc biệt.
S: 25/01/07.
G:26/01/07.
Tiết 79 Tập làm văn:
Đặc điểm của văn bản

nghị luận
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Nắm đợc đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng phải có 1 hệ thống luận điểm , luận cứ
& lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
- Biết xác định luận điểm, luận cứ & lập luận trong 1 văn bản mẫu.
- Biết xây dựng luận điểm, luận cứ &triển khai lập luận cho 1 đề bài.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:

3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Tìm hiểu khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận:
I. Luận điểm, luận cứ & lập
luận:
1. Luận điểm:
15
HS: Đọc lại văn bản Chống nạn thất học.
? Cho biết ý chính của bài viết & cho biết ý chính thể
hiện dới dạng nào?
- ý chính là chống nạn thất học. Nó đợc trình bày dới
dạng nhan đề.
? Các câu văn nào đã cụ thể hóa ý chính đó?
- Mọi ngời VN
- Những ngời đã biết chữ
- Những ngời cha biết chữ
? Vai trò của ý chính trong bài văn nghị luận? Thể hiện t tởng của bài văn
nghị luận.
? Muốn có tính thuyết phục, ý chính cần phải đạt y/ cầu gì?
- Rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (vấn đề đợc nhiều
ngời quan tâm).
GV: Trong văn bản nghị luận, ngời ta thờng gọi ý
chính là luận điểm.
? Thế nào là luận điểm?
2. Luận cứ:
? Ngời viết triển khai luận điểm bằng cách nào?
- Bằng những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ
sở cho luận điểm, giúp cho luận
điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng
đắn & có sức thuyết phục.
? Vai trò của lí lẽ & dẫn chứng ntn? - Có tính hệ thống & bám sát

luận điểm.
3. Lập luận:
? Luận điểm & các luận cứ thờng đợc diễn đạt dới
những hình thức nào & có t/ chất gì?
Những lời văn đó cần là các lời văn cụ thể, đợc lựa
chọn, sắp xếp, trình bày hợp lí
để làm rõ luận điểm
- Thờng gặp các hình thức lập luận chủ yếu nh: diễn
dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp
? Nhắc lại các khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận? (*) Ghi nhớ sgk - 19.
HĐ 2. H. dẫn luyện tập:
II. Luyện tập:
HS: Đọc lại bài văn Cần tạo ra thói quen tốt trong đời
sống xã hội và tìm luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong
bài. Làm bt cá nhân, trình bày, lớp n. xét bổ sung. - Luận điểm: Cần tạo ra thói
GV: Gợi - dẫn, n. xét, đ.giá. - Luận cứ:
+ Có thói quen tốt & thói quen
xấu.
16
+ Có ngời biết phân biệt tốt &
HS:Tự n. xét về sức thuyết phục của bài văn đối với bản xấu, nhng vì đã thành thói
thân. quen nên rất khó bỏ, khó sửa.
+ Tạo đợc thói quen tốt là rất
khó. Nhng nhiễm thói quen
xấu thì dễ.
- Lập luận:
+Luôn dậy sớm thói quen tốt.
+ Hút thuốc lá thói quen xấu.
+ Một thói quen xấu
+ Có nên xem lại mình

4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm của văn bản nghị luận? Vai trò của 3 yếu tố?
- Làm bt phần đọc thêm: Xác định luận điểm, luận cứ, lập luận của văn bản Học thầy không tày
học bạn sgk - 20.
- Xem trớc: Đề văn nghị luận & việc lập ý cho bài văn nghị luận.
S: 25/01/07.
G: 26/01/07.
Tiết 80 Tập làm văn:
Đề văn nghị luận
& việc lập ý cho bài văn nghị luận
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Nhận rõ đặc điểm & cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề bài văn nghị luận,
các yêu cầu chung của 1 bài văn nghị luận, xác định luận đề & luận điểm.
- Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận & tìm ý, lập ý.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Phân biệt văn bản nghị luận với: văn bản tự sự; miêu tả, biểu cảm?
? ở văn bản nghị luận, đối tợng là: 1 cảnh; 1 chuyện; 1 cảm xúc; 1 vấn đề?
? ở văn bản nghị luận, ngời viết chủ yếu dùng: Lí lẽ; dẫn chứng; hình ảnh; chi tiết?
? Qua đó, em có thể khái quát ntn về đặc điểm của văn bản nghị luận?
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2: Tìm hiểu đề văn nghị luận:
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
1. Nội dung & t/ chất của đề
văn nghị luận:
HS: Đọc kĩ các đề sgk - 21.
17

? Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ đâu? - Nội dung bắt nguồn từ c/s xã
hội con ngời
? Đa ra vấn đề đó nhằm mục đích gì? đa ra để ngời viết bàn luận,
làm sáng tỏ
? Những vấn đề ấy gọi là gì? Nếu dùng làm đề bài cho
bài văn sắp viết có đợc không?
- Gọi là luận điểm. Có thể dùng làm đề bài.
? Nêu luận điểm của mỗi đề?
HS: Trình bày, bổ sung.
GV: n.xét, đ.giá.
ở các đề 2, 8, 9, 10 để giải quyết luận điểm, ngời viết
phải lần lợt giải quyết các vấn đề nhỏ hơn, nh:
Đề 2: a, Tiếng Việt giàu; b, Tiếng Việt đẹp.
Đề 8: a, Học thầy không tày học bạn;
b, Không thày đố mày làm nên.
Đó cũng là những luận điểm của đề bài. Đó là những vấn
đề nhỏ hơn, cụ thể hơn đợc chia tách 1 cách hợp lí từ
luận điểm chủ chốt, cơ bản nêu trong đề bài. Muốn có
luận điểm nhỏ hơn để làm bài, ngời viết tự mình phải
suy nghĩ & phân tách 1 cách hợp lí.
? N. xét về thái độ, tình cảm của ngời viết với mỗi đề?
- Đề 1, 2, 3: ca ngợi, biết ơn, thành kính, tự hào.
- Đề còn lại: phân tích khách quan. - Mỗi đề văn nghị luận đòi hỏi
ở ngời viết 1 thái độ, tình cảm
phù hợp.
? Thế nào là tìm hiểu đề văn nghị luận?
Tìm hiểu đề là tìm hiểu, xác định luận điểm & tính chất
của đề bài văn ngị luận nêu trong đề bài.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
HS: Đọc, suy nghĩ về đề văn "Chớ nên tự phụ" bằng

cách trả lời các câu hỏi sgk - 22.
- Vấn đề (luận điểm): Chớ nên tự phụ.
- Đối tợng: - Con ngời nói chung.
- Thanh niên, HS nói riêng.
- Phạm vi: Tính tự cao, tự đại, tác hại.
- Khẳng định hậu quả của tính tự phụ, không nên học
theo tính tự phụ của ngời khác.
- Ngời viết phải p. tích, tanh luận để thấy đợc tự phụ
là tính xấu cần loại bỏ.
? Trớc 1 đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu điều
gì trong đề? - Xác định luận điểm, phạm vi
& tính chất của đề.
HĐ 3. Lập ý cho bài văn nghị luận:
18
II. Lập ý cho bài văn nghị luận:
? Để lập ý cho đề văn cần những thao tác cơ bản nào? 1. Xác định luận điểm:
- Xác định ý chính của đề & đa ra những ý gần gũi với
ý chính, làm rõ hơn ý chính: Cần phải khiêm tốn,
không nên tự cao tự đại, tự đề cao mình, lắng nghe, học
hỏi ngời khác. 2. Tìm luận cứ:
Từ những luận điểm & luận cứ tìm đợc, ngời viết sắp
xếp các luận cứ sao cho có trình tự, có lôgíc & bố cục
của bài văn thuyết phục đợc ngời nghe, ngời đọc. 3. Xây dựng lập luận:
? Làm thế nào để lập ý cho bài văn nghị luận?
? Đề văn nghị luận nêu y/cầu gì? Tìm hiểu đề gồm
những công việc gì? (*) Ghi nhớ sgk - 23.
HĐ 4. H. dẫn luyện tập:
III. Luyện tập:
HS: Đọc kĩ đề bài sgk - 23, làm bt cá nhân.
GV: Gợi - dẫn. * Luận điểm: Sách là ngời bạn

HS: Trình bày, lớp bổ sung, n. xét. lớn của con ngời.
- Đối tợng: sách & giá trị vai
trò của sách với con ngời
- Giúp học tập, rèn luyện hằng
ngày; mở mang trí tuệ, tìm hiểu
thế giới
- Phạm vi: sách & những vấn đề
có liên quan.
- Cảm thông, chia sẻ với con ngời, dân tộc & nhân loại - Khẳng định quan điểm sách
- Th giãn, thởng thức, trò chơi luôn có ích với con ngời;
- Gắn bó với con ngời từ khi biết đọc hớng con ngời tới nhu cầu
đọc sách & mở rộng hiểu biết
qua sách.
lợi ích & vị trí của sách với
con ngời.
* Luận cứ:
Tác dụng & vị trí của sách trong đời sống con ngời.
Sách có mặt ở đâu? Đối với bản thân ngời viết?
* Lập luận:
Sắp xếp các luận cứ & luận điểm cho hợp lí, lôgíc
(bắt đầu từ luận điểm, luận cứ nào?)
4. Củng cố - dặn dò:
? Thế nào là tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn?
- Tìm hiểu đề, xác định luận điểm, luận cứ & lập dàn ý cho 1 trong 11 đề băn sgk - 21.
- Xem trớc: Bố cục & phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
19
S: 26/01/07.
G: 28/01/07.
Tiết 81 Văn bản:
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta

- Hồ Chí Minh -
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Hiểu & p. tích đợc nội dung vấn đề nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật trình bày dẫn
chứng, nhớ đợc câu chủ đề, 1 số câu có h/ ảnh so sánh, 1 số câu tiêu biểu cho phong cách nghị
luận của t. giả;
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, p. tích bố cục, cách nên luận điểm, cách luận chứng trong bài văn
nghị luận chứng minh.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con ngời & xã hội, g. thích nghĩa đen, nghĩa bóng 1
câu tục ngữ mà em cho là lí thú nhất?
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Mùa xuân năm 1951, tại khu rừng Việt Bắc, Đại hội Đảng Lao động VN (nay là Đảng
CSVN) lần thứ II đợc tổ chức. Hồ Chủ Tịch đã thay mặt Ban chấp hành TƯ Đảng đọc "Báo cáo
chính trị" quan trọng. Trong đó có đoạn về "Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta".
HĐ 2. Hd đọc & tìm hiểu chung:
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
? Nêu những hiểu biết của em về t. giả HCM?
2. Tác phẩm:
? Nêu xuất xứ của đoạn trích? - Trích từ "Báo cáo chính
trị" của HCM tại đại hội
lần thứ II, tháng 2/1951
của Đảng lao động VN.
GV: Đọc mẫu 1 lần 2 -3 HS đọc bài.
? Bài văn thuộc thể loại gì? Luận điểm của bài là gì? - Thể loại: nghị luận xã
hội - CM 1 vấn đề chính

- Lòng yêu nớc nồng nàn của nhân dân ta. trị xã hội.
? Tìm bố cục của bài văn? ý chính của từng phần? - Bố cục:
+ Từ đầu đến "lũ cớp n-
ớc": Nêu vấn đề nghị luận.
+ Thân bài: CM tinh thần yêu
nớc biểu hiện phong phú &
sâu sắc .
+ Kết bài: Kết thúc vấn đề
nêu n. vụ của Đảng ta.
20
HĐ 3. H. dẫn đọc hiểu nội dung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết:
HS: Đọc lại đoạn 1.
? T. giả đã nêu ra vấn đề gì để nghị luận, đợc thể hiện trong
những câu văn nào? 1. Nhận định chung về
lòng yêu nớc:
? G. thích các từ: nồng nàn? Em hiểu t/ cảm thế nào đợc gọi
là nồng nàn yêu nớc? - Dân ta có 1 lòng nồng
nàn yêu nớc.
- Nồng nàn là trạng thái t/ cảm sôi nổi mãnh liệt của tâm hồn.
- Nồng nàn yêu nớc là tình yêu nớc ở độ mãnh liệt, sôi nổi,
chân thành.
? Lòng yêu nớc nồng nàn của dân ta đợc t. giả nhấn mạnh
trên lĩnh vực nào? (Đấu tranh chống giặc ngoại xâm).
? Tại sao ở lĩnh vực đó, lòng yêu nớc của dân ta lại đợc bộc
lộ mạnh mẽ to lớn nhất?
- Vì đặc điểm lịch sử dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm &
chống ngoại xâm nên luôn cần đến lòng yêu nớc cứu nớc.
- Bài văn này đợc viết trong thời kì kháng chiến chống Pháp,
dân ta đang nỗ lực thi đua yêu nớc.

? Nổi bật trong đoạn mở đầu văn bản là h/ ảnh nào? - Lòng yêu nớc kết thành
1 làn sóng mạnh mẽ, to lớn
? Ngôn từ nào đợc t. giả nhấn mạnh khi tạo h/ ảnh này?
Tác dụng? (Đại từ nó, gợi tả sức mạnh của lòng yêu nớc).
? Đặt trong bố cục của bài văn nghị luận, đoạn mở đầu có
vai trò & ýnghĩa gì?
- Tạo luận điểm chính cho bài văn.
- Bày tỏ n. xét chung về lòng yêu nớc của nhân dân ta.
? Cảm xúc nào của t. giả khi ông viết đoạn văn này?
- Tự hào về lòng yêu nớc mãnh liệt của nhân dân ta.
2. Những biểu hiện của lòng
yêu nớc:
? Để làm rõ lòng yêu nớc của nhân dân ta, t. giả đã dựa vào
những chứng cớ cụ thể của lòng yêu nớc trong 2 thời kì, đó là
những dẫn chứng nào, thể hiện trong đoạn văn nào?
- Lòng yêu nớc trong quá
khứ:
? Lòng yêu nớc trong quá khứ đợc xác nhận bằng các chứng
cứ lịch sử nào?
- Thời đại Bà Trng, Bà Triệu
? Vì sao t. giả có quyền khẳng định: Chúng ta có quyền ? Gắn liền với các chiến công
hiển hách.
21
? N. xét cách đa dẫn chứng trong đoạn văn?
- Dẫn chứng tiêu biểu đợc liệt kê theo trình tự thời gian.
- Lòng yêu nớc ngày nay
của đồng bào ta:
? Để chứng minh lòng yêu nức của đồng bào ta ngày nay, t. giả
đã đa ra dẫn chứng nào? Thể hiện trong những câu văn nào?
? Trong mỗi câu văn đó, các dẫn chứng đợc xếp theo cách nào?

- Liệt kê dẫn chứng.
? Dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau ntn? Tính thuyết phục
của các chứng cớ này? trong kháng chiến chống thực
dân Pháp vừa cụ thể, vừa toàn
diện.
? Đoạn văn này ợc viết bằng cảm xúc nào của t. giả?
- Cảm phục, ngỡng mộ lòng yêu nớc của đồng bào ta
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
3. Nhiệm vụ của chúng ta:
? T. giả ví tinh thần yêu nớc nh các thứ của quý? N. xét của
cách so sánh này?
- Đề cao tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
- Làm cho ngời đọc, ngời nghe dễ hiểu về giá trị của lòng
yêu nớc.
? Em hiểu thếnào là lòng yêu nớc trng bày & lòng yêu
nớc giấu kín trong đoạn văn?
- Có 2 dạng tồn tại:
+ Có thể nhìn thấy đợc (trng bày)
+ Có thể không nhìn thấy đợc (giấu kín).
? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta. t. giả đã bộc lộ
quan điểm yêu nớc ntn? - Động viên tổ chức khích
lệ tiềm năng yêu nớc của
mọi ngời.
HĐ 4. H. dẫn tổng kết - luyện tập:
III. Tổng kết:
? Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có gì đặc sắc? - Bố cục chặt chẽ, lập luận
mạch lạc, sáng sủa.
- Lí lẽ thống nhất với dẫn
chứng, d. chứng phong phú
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? (*) Ghi nhớ sgk - 27.

IV. Luyện tập:
Bài 2:
GV: H. dẫn,
HS: Làm bt cá nhân.
GV: n.xét, đ.giá.
4. Củng cố - dặn dò:
22
- Làm bt 1 sgk - 27; hoàn thành bt 2.
- Xem trớc: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
S: 29/01/07.
G: 31/01/07.
Tiết 82 Tiếng Việt:
Câu đặc biệt
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt
- Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt;
- Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói & viết.
II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Làm bt 4, 2 ý b sgk?
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Hình thành khái niệm câu đặc biệt:
I. Thế nào là câu đặc biệt:
1. Ví dụ:
? Xét câu in đậm. Câu này có phải là câu út gọn không? Vì
sao? (Không, vì không thể khôi phục đợc thành phần bị - Câu in đậm không phải
lợc bỏ). là câu rút gọn.
? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Hãy thảo luận với các bạn & lựa

chọn 1 câu trả lời đúng? (C).
? Hãy gọi tên câu vừa p. tích? (Câu đặc biệt).
? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? câu đặc biệt là câu
không cấu tạo theo mô
hình C - V.
(*) Ghi nhớ 1 sgk - 28.
HĐ 2. Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt:
II. Tác dụng của câu đặc
biệt:
1. Ví dụ:
HS: Đọc kĩ VD sgk - 28.
? Xác định câu đặc biệt trong 4 VD?
? Nêu tác dụng của 4 câu đặc biệt trong mỗi VD bằng cách
đánh dấu vào ô tơng ứng? 2. N. xét:
- Câu 1: Xác định t. gian
23
- Câu 2: Liệt kê, thông
báo về sự tồn tại của sự
vật, hiện tợng.
- Câu 3: Bộc lộ cảm xúc.
- Câu 4: Gọi đáp.
? Câu đặc biệt thờng dùng với mục đích gì? (*) Ghi nhớ sgk - 29.
HĐ 3. H. dẫn luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài 1:
HS: Làm bt cá nhân, trình bày, bổ sung.
GV: n.xét, đ.giá. a, Không có câu đặc biệt
Câu rút gọn:
- Có khi đợc trng bày ...
- Nghĩa là phải ra sức

b, Câu đặc biệt:
Ba giây bốn giây
Năm giây Lâu quá!
c, Câu đặc biệt: 1 hồi còi.
d, Câu đặc biệt: Lá ơi!
Câu rút gọn:
- Hãy kể chuyện
- Bình thờng lắm
Bài 2:
HS làm bt dới sự h. dẫn của GV. - Xác định t. gian.
- Bộc lộ cảm xúc.
- Tờng thuật.
- Gọi đáp.
HS: Tự làm dới sự h. dẫn của GV. Bài 3:
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu sự khác biệt giữa câu đặc biệt & câu rút gọn?
- Làm bt còn lại.
- Xem trớc: Thêm trạng ngữ cho câu.
S: 01/02/07.
G: 02/02/07
Tiết 83 Tập làm văn:
Bố cục và phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận
I. Mục tiêu bài học:
Giúp Hs:
- Biết đợc cách xác định luận điểm, luận cứ, & bố cục trong 1 bài văn nghị luận;
- Nắm đợc khái niệm lập luận, luận điểm, luận cứ;
24
- Lập bố cục, từ luận điểm đến hệ thống luận cứ trong bài nghị luận để tìm hiểu & lập dàn ý cho
1 đề cụ thể.

II. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Nêu nội dung, t/ chất & cách tìm hiểu đề văn nghị luận?
3. Dạy bài mới:
HĐ 1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục & lập luận:
I. Mối quan hệ giữa bố cục &
lập luận:
HS: Đọc lại bài "Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta", xem 1. Ví dụ:
sơ đồ, gợi ý, sgk - 30.
? Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? 2. Nhận xét:
Bài văn gồm 3 phần:
Gồm 3 câu: a, Đặt vấn đề:
- Câu 1: Nêu vấn đề trc tiếp.
- Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề.
- Câu 3: So sánh mở rộng & xác định phạm vi biểu hiện nổi
bật của vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
bảo vệ đất nớc.
b, Giải quyết vấn đề:
Chứng minh truyền thống yêu
nớc anh hùng trong lịch sử
dân tộc ta (8 câu).
- Trong quá khứ lịch sử (3 câu):
Câu 1 khái quát & chuyển ý; Câu 2: Liệt kê dẫn chứng
- Xác định t/cảm, thái độ; Câu 3: Xác định t/ cảm, thái độ:
ghi nhớ công lao.
- Trong thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp hiện nay.
c, Kết thúc vấn đề: (4câu)
Toàn đoạn 15 câu. P. tích 1 cách tổng thể & chặt chẽ, ta
thấy: để có đợc câu 15, câu xác định n. vụ cho mọi ngời

trên cơ sở hiểu sâu sắc & tự nguyện, t. giả đã dùng tới 14 câu,
trong đó câu 1 nêu vấn đề, 13 câu là những cách làm rõ vấn đề.
? Dựa vào sơ đồ sgk - 30, hãy cho biết các phơng pháp đó chính là bố cục & lập luận lập
luận đợc sử dụng trong bài văn? * Các phơng pháp lập luận:
- Quan hệ nhân - quả;
Mối quan hệ giữa bố cục & lập luận đã tạo thành 1 mạng lới - Quan hệ tổng - phân - hợp;
liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phơng pháp lập - Suy luận tơng đồng;
luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục.
? Bài văn nghị luận có mấy phần? Nội dung của mỗi phần?
? Có những phơng pháp lập luận chủ yếu nào? (*) Ghi nhớ sgk - 31.
HĐ 2. H. dẫn luyện tập:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×