Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp:
Tiết
Bài 1: Sống giản dị
(1 tiết)
A. Mục tiêu bài học
1.kiến thức
Giúp học sinh hiểu
. Thế nào là sống giản dị và không giản dị
. Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ
. Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng
. Giúp học sinh có khả năng đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về
lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và
thái độ giao tiếp với mọi ngời, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập
những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành những ng-
ời sống giản dị.
B. Phơng pháp.
. thảo luận nhóm
. Nêu và giải quyết tình huống
. Trò chơi sắm vai
C. Tài liệu và phơng tiện
. Sgk, sách GV GDCD 7
. Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình(nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
. Thơ ca dao tục ngữ nói về lối sống giản dị
. Giấy khổ to, bút dạ, máy chiếu (nếu có)
D. Các hoạt động dạy và hoc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: sách vở của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nêu tình huống cho học sinh trao
đổi:
1. Gia đình An có mức sống bình
thờng (bố mẹ An đều là công
nhân) nhng An ăn mặc diện, còn
học tập thì lời biếng.
- 1 -
HS
GV
GV
2. Gia đình Nam có cuộc sống
sung túc nhng Nam ăn mặc giản
dị, chăm học, chăm làm.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về
phong cách sống của hai bạn An
và Nam?
Trao đổi
Chốt vấn đề và giới thiệu cho bài
học.
Ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2
Tìm hiểu truyện đọc
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện : Bác
Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.
Đọc diễn cảm truyện
Hớng dẫn HS thảo luận lớp theo
câu hỏi SGK
Thảo luận
Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
Nhận xét , bổ sung.
Chốt ý đúng
1. Tìm hiểu chi tiết biểu hiện cách
ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của Bác
trong truyện đọc?
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời
nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo kaki, đội mũ
vải đã ngả màu và đi đôi dép cao
su.
- Bác là ngời đôn hậu và vẫy tay
chào mọi ngời.
- Thái độ của Bác: thân mật nh ng-
ời cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản : tôi nói đồng
bào có nghe rõ không ?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì,
phù hợp với hoàn cảnh đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không
hình thức lễ nghi, nên đã xua tan
tất cả những gì còn xa cách giữa vị
- 2 -
3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về
sự giản dị của Bác?
4. Hãy nêu tấm gơng sống giản dị ở
lớp, trờng và ngoài xã hội mà em
biết.
Tổ chức cho HS thảo luận theo nội
dung: tìm hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với giản dị?
Chia nhóm HS và nêu yêu cầu thảo
luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của
lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái
với giản dị? vì sao em lại lựa chọn
nh vậy?
Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi
kết quả ra giấy to
Gọi đại diện một số nhóm trình
bày
HS: các nhóm khác bổ sung
GV: Chốt vấn đề
GV nhấn mạnh bài học
chủ tịch và nhân dân. Lời nói dễ
hiểu gần gũi thân thơng với mọi
ngời.
Giản dị biểu hiện ở nhiều khía
cạnh. Giản dị là cái đẹp đó là sự
kết hợp giữa cái đẹp bên ngoài và
cái đẹp bên trong. Vậy chúng ta
cần học tập những tấm gơng sống
giản dị.
Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí.
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu
vật chất và hình thức bên ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi
hoà hợp với mọi ngời trong cuộc
sống hàng ngày
Trái với sống giản dị:
- Sống xa hoa lãng phí phô trơng
về hình thức học đòi trong ăn mặc,
cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt giap
tiếp
Giản dị không có nghĩa là qua loa
đại khái cẩu thả tuỳ tiện trong nếp
sống nếp nghĩ, nói năng cụt lủn,
trống không, tâm hồn nghèo nàn,
trống rỗng. Lối sống giản dị phải
phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia
đình, bản thân và môi trờng xã hội
xung quanh
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: nội dung bài học (SGK-tr4)
GV: Đặt câu hỏi:
1. em hiểu thế nào là sống giản dị
biểu hiện của sống giản dị là gì?
II. Nội dung bài học.
1. Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện , hoàn cảnh của bản thân,
của gia đình và của xã hội. Sống
giản dị biểu hiện ở chỗ: không xa
- 3 -
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống?
HS trao đổi
GV: chốt vấn đề bằng nội dung bài
học SGK
hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu
cách không chạy theo những nhu
cầu vật chất bề ngoài.
2.Giản gị là phẩm chất đạo đức cần
có ở mỗi ngời, ngời sống giản dị sẽ
đợc mọi ngời xung quanh yêu mến
cảm thông và giúp đỡ.
hoạt động 4
Hớng dẫn học sinh luyện tập
GV: nêu yêu cầu của bài tập
HS: làm việc cá nhân
GV: gọi hs nhận xét tranh
HS: nhận xét
GV: chốt ý đúng
III. Bài tập
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản
dị của hs khi đến trờng?
- Bức tranh 3: thể hiện đức tính
giản dị các bạn hs ăn mặc phù
hơpk với lứa tuổi, tác phong nhanh
nhẹn. vui tơi thân mật.
2. Đáp án
- lời nói ngắn gọn, dễ hiểu
- đối xử với mọi ngời chân thành
cởi mở
3. Hãy nêu ý kiến của em về việc
làm sau:
- sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc
tổ chức rất linh đình
Đáp án: việc làm của Hoa là xa
hoa lãng phí, không phù hợp với
điều kiện của bản thân
Hoạt động 5
luyện tập và giải quyết tình huống
GV: tổ chức cho hs chơi trò chơi
sắm vai
HS: phân vai để thực hiện
GV: cho hs nhập vai giải quyết tình
huống
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào
trờng chuyên THPT của tỉnh có
- Thông cảm hoàn cảnh gia đình
Nam
- 4 -
giấy báo nhập học, anh đòi bố mẹ
mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau
lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn
học cho con lấy đâu ra tiền mua xe
máy.
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả
của Lan cha cao nhng Lan không
cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi
mẹ mua sắm quần áo, giày dép,
thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm
GV: nhận xét các vai thể hiện và
kết luận :
- Thái độ của Nam và chúng ta đói
với anh trai Nam
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bề
ngoài
- Không phù hợp với tuổi học trò
- Xa hoa lãng phí, không giản dị
Là hs chúng ta phải cố gắng rèn
luyện để có lối sống giản dị phù
hợp với điều kiện của gia đình
cũng là thể hiện tình yêu thơng
vâng lời bố mẹ có ý thức rèn luyện
tốt.
4. Dặn dò:
. về nhà làm bài d, đ, e (SGK- tr6)
. chuẩn bi bài Trung thực
. Học kĩ phần bài học
T liệu tham khảo:
tục ngữ:
. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
. Nhiều no, ít đủ
. Ăn cần, ở kiệm
Danh ngôn
. Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay.
Mạnh Tử
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp:
Tiết
Bài 2
trung thực
A.Mục tiêu bài học
1. kiến thức
giúp hs hiểu:
. Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao phải có lòng
trung thực?
. ý nghĩa của trung thực
- 5 -
2. Thái độ
. Hình thành ở HS thái độ quý trọng và lòng ủng hộ những việc làm trung thực
và phản đối đấu tranh những hành vi thiếu trung thực
3. Kĩ năng
. Giúp hs phân biệt những hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực
trong cuộc sống hàng ngày.
. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
B. Phơng pháp
. giải quyết tình huống
. thảo luận nhóm
. tổ chức trò chơi sắm vai
C. Tài liệu và phơng tiện
. Chuyện kể, tục ngữ , ca dao về trung thực
. Bài tập tình huống
. Giấy khổ lớn, bút dạ
. Đèn chiếu
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những ngời sống quanh em?
Câu 2: Đánh dấu X vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm đợc để
rèn luyện đức tính giản dị
- chân thật thẳng thắn trong giao tiếp
- tác phong gọn gàng lịch sự
- trang phục đồ dùng không đắt tiền
- sống hoà đồng cùng bạn bè
3. Bài mới
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau
a .Trong những hành vi sau đây hành vi nào là sai?
- Trực nhật lớp mình sạch đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử
- Ngủ dậy muôn, đi học không đúng quy định, báo cáo lý do ốm
b. Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
- GV dẫn dắt từ bài tập trên để vào bài trung thực
Hoạt động 2
Phân tích truyện đọc: Một tâm hồn cao thợng
GV: HS đọc truyện 1.Truyện đọc
- 6 -
đọc diễn cảm truyện đọc
Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi sau:
a. Bra-man-tơ đã đối xử vơi Mi-ken-
lănggiơ nh thế nào?
b.vì sao Bra-man-tơ có thái độ nh vậy?
c. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn?
d. Vì sao Mi-ken có thái độ xử sự
nh vậy?
e. Theo em ông là ngời ntn?
GV: nhận xét và ghi các ý kiến của các
hs lên bảng
GV: rút ra bài học từ câu chuyện trên
- không a thích, kình địch, chơi
xấu, làm giảm danh tiếng, làm
hại sự nghiệp
- Sợ danh tiếng của Mi nối
tiếp lấn áp mình
- oán hận tức giận
- công khai đánh giá cao Bra
man..là ngời vĩ đại
- ông thẳng thắn tôn trọng và
nói sự thật đánh giá đúng sự
việc
- ông là ngời trung thực tôn
trọng chân lý công minh chính
trực
Hoạt động 3
Rút ra nội dung bài học
GV: Cho hs cả lớp cùng thảo luận sau đó
mời 3 em lên bảng trình bày. Số hs còn lại
theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi
sau:
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong quan hệ với mọi ngời?
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong
hành động?
GV: yêu cầu hs lên bảng trình bày 3 phần
HS: trả lời vào phiếu nhận xét trả lời của
bạn
GV: nhận xét bổ sung, rút ra bài học từ
thực tiễn
HS: chia nhóm thảo luận
GV: thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung
thực?
+ Nhóm 1 trái với trung thực là
dối trá, xuyên tạc, bóp méo, ngợc
lại chân lý
- 7 -
Câu 2: Ngời trung thực thể hiện hành động
tế nhị khôn khéo nh thế nào?
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là
hành vi trung thực? cho ví dụ?
HS: các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào
giấy khổ lớn. Cử đại diện lên trình bày. HS
cả lớp nhận xét tự do ý kiến trình bày
GV: nhận xét bổ sung đánh giá, tổng kết
đánh giá. Tổng kết 2 phần thảo luận hớng
dẫn hs rút ra khái niệm, biểu hiện và ý
nghĩa của trung thực
HS trả lời câu hỏi sau:
1. Thế nào là trung thực?
2. Biểu hiện của trung thực?
3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho hs đọc câu tục ngữ "cây ngay
không sợ chết đứng" và yêu cầu giải thích
câu tục ngữ trên
GV: nhận xét ý kiến của hs và kết luận rút
ra bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến có trờng hợp ngời
trung thực bị thua thiệt
GV: sẽ có trờng hợp nh vậy nhng trớc sau
ngời đó sẽ đợc giải oan và đợc xã hội công
nhận phẩm chất tốt đẹp của mình
HS: Đọc câu danh ngôn trong sgk và tự suy
nghĩ để tham khảo.
+ Nhóm 2: không phải điều gì
cũng nói ra chỗ nào cũng nói,
không phải nghĩ gì là nói, không
nói to, ồn ào tranh luận gay gắt
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có
lợi cho xã hội nh bác sỹ không
nói không nói thật bệnh tật của
bệnh nhân, nói dối kẻ địch , kẻ
xấu, đây là sự trung thực với tấm
lòng với lơng tâm.
Hoạt động 4
luyện tập và hớng dẫn làm bài tập
1. Bài tập cá nhân
GV: Phát phiếu học tập
HS: Trả lời bài tập a, SGK tr8 những
hành vi sau đây hành vi nào biểu hiện
tính trung thực? giải thích vì sao?
Đáp án: 4,5,6
- 8 -
1. Làm hộ bài cho bạn
2. Quay cóp trong giờ kiểm tra
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc
khuyết điểm
5. Dũng cảm nhận lỗi của mình
6. Nhặt đợc của rơi trả cho ngời mất
7. Bao che khuyết điểm cho bạn vì
bạn đã giúp đỡ mình
8. Phân công trực nhật không công
bằng
GV: Giải bài tập trên đèn chiếu
HS: trả lời cho biết ý kiến đúng
2. Trò chơi sắm vai:
GV: Yêu cầu HS thể hiện nội dung
sau: trên đờng đi về nhà hai bạn An và
Hà nhặt đợc 1 chiếc ví, trong ví có rất
nhiều tiền. 2 bạn tranh luận với nhau
mãi về chiếc ví mới nhặt đợc. Cuối
cùng 2 bạn cùng nhau mang chiếc ví
ra đồn công an gần nhà nhờ các chú
công an trả lại cho ngời bị mất
HS: Sắm vai 2 bạn hs và 1 chú công
an
GV: Nhận xét và rút ra bài học từ trò
chơi trên
- Thực hiện hành vi trung thực giúp
con ngời thanh thản tâm hồn
Hoạt động 5
hớng dẫn học tập và giao bài về nhà
GV: giải thích những điều cần chú ý
cho các bài tập còn lại :
Cần lí giải hành động của bác sĩ xuất
phát từ tấm lòng nhân đạo, mong
muốn bệnh nhân sống lạc quan, có
nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng
bệnh tật
GV: giao bài về nhà
HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung
- 9 -
thực bằng các việc làm cụ thể thông
thờng, gần gũi nhất
GV: tổng kết toàn bộ bài học và ý
nghĩa của trung thực là đức tính quý
báu nâng cao giá trị đạo đức của mỗi
con ngời xã hội sẽ lành mạnh hơn nếu
ai cũng có lối sống đức tính trung
thực
Dặn dò
HS: su tầm các câu tục ngữ ca dao nói về trung thực
su tầm t liệu câu chuyện nói về trung thực
t liệu tham khảo
Tục ngữ:
. Ăn ngay nói thẳng
. Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
. Đờng đi hay tối nói dối hay cùng
. Thật thà là cha quỷ quái
Ca dao:
. Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp:
Tiết
bài 3
tự trọng
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp hs hiểu :
. thế nào là tự trọng và không tự trọng ?
. biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng?
2. Thái độ:
. hs có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng
3. Kĩ năng:
. hs tự biết đánh gía hành vi của bản thân và của ngời khác
. học tập những tấm gơng về lòng tự trọng
B. Phơng pháp:
- 10 -
. kể chuyện phân tích
. thảo luận
. tổ chức trò chơi
C. Tài liệu và phơng tiện:
. bài tập
. câu chuyện về tính tự trọng
. tục ngữ cao dao danh ngôn nói về tự trọng
. giấy khổ lớn bút dạ
. đèn chiếu
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt đông củ thầy và trò Nội dung cần đạt
hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2
phân tíh truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
GV: hớng dẫn HS đọc truyện bằng
cách phân vai
HS: Đọc theo hỡng dẫn:
- Một HS đọc lời dẫn
- Một HS đọc lời thoại của ông giáo
- Một HS đọc lời thoại của Rô - be
Một HS đọc lời thoại của Sác- lây
- HS: đọc diễn cảm
GV: đặt câu hỏi
HS: trả lời các câu hỏi sau:
1. hành động của Ro-be qua câu
chuyện trên
2. Vì sao Ro-be lại nhờ em mình trả
tiền cho ngời mua diêm?
3. Các em có nhận xét gì về hành
động của Ro-be?
1.Truyện đọc
Nhóm 1:
Hành động của Ro-be
- là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán
diêm.
- cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền trả
lại cho ngời mua diêm
- khi bị xe chẹt và bị thơng Ro-be đã
nhờ em mình trả lại tiền cho khách
Nhóm 2:
Vì sao Ro-be lại làm nh vậy?
- muốn giữ đúng lời hứa
- 11 -
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Ro-be có tác động
đến tác giả ntn?
GV: chia lớp thành 4 nhóm để thảo
luận
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy
lớn. Sau đó cử đại diện lên trình bày
trớc lớp
GV: nhận xét bổ sung ý kiến
HS: tự do trình bày ý kiến của mình
khi đánh giá hành động của Ro-be
GV: kết luận
Qua câu chuyện trên ta thấy đợc hành
động cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn
cao thợng của 1 em bé nghèo khổ. Đó
là bài học quý giá về lòng tự trọng
cho mỗi chúng ta.
- không muốn ngời khác nghĩ mình
nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền
- không muốn bị coi thờng danh dự bị
xúc phạm mất lòng tin ở mình.
Nhóm 3:
nhận xét của Ro- be
- có ý thức trách nhiệm cao
- giữ đúng lời hứa
- tôn trọng ngời khác và tôn trọng
chính mình
- tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất
nghèo
Nhóm 4:
- hành động của Ro-be thể hiện đức
tính tự trọng
- hành động của Ro-be đã làm thay
đổi tình cảm của tác giả.Từ nghi ngờ
không tin đến sững sờ tim se lại vì hối
hận và cuối cùng ông nhận nuôi em
Sac- lây
Hoạt động 3
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để hs hiểu đợc nội dung định
nghĩa của bài học, GV giải thích:
Chuẩn mực xã hội là gì?
Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để
mọi ngời tự giác thực hiện. Cụ thể là:
- nghĩa vụ
- lơng tâm
- nhân phẩm
- danh dự
- lòng tự trọng
Để có đợc lòng tự trọng mỗi cá nhân
phải có ý thức, tình cảm, biết tôn
trọng, bảo vệ phẩm chất của chính
mình.
II. Nội dung bài học
- 12 -
GV: hớng dẫn hs thảo luân trên lớp
HS: trả lời câu hỏi sau:
1. Tìm những hành vi biểu hiện của
tính tự trọng trong thực tế?
2. Tìm những hành vi không biểu hiện
lòng tự trọng trong thực tế.
GV: mời 2 hs lên bảng em nào viết đ-
ợc nhiều chính xác thì cho điểm cao
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2
bạn trên bảng
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho
điểm, đăt câu hỏi : lòng tự trọng là
nh thế nào đối với:
a. cá nhân
b. gia đình
c. xã hội
GV: Phân theo từng dãy bàn mỗi cụm
trả lời 1 ý vào phiếu
HS ngồi tại chỗ trả lời, hết thời gian
gv thu đại diện 3 em
HS: lên bảng ghi ý kiến của mình
HS: cả lớp nhận xét
GV: nhận xét bổ sung
Qua các nội dung trên gv tổng kết rút
ra bài học:
Câu 1
- không quay cóp
- giữ đúng lời hứa
- dũng cảm nhận lỗi
- c xử đàng hoàng
- nói năng lịch sự
- giữ chữ tín
- bảo vệ danh dự cá nhân
- làm tròn chữ hiếu
- kính trọng thầy cô
Câu 2:
- sai hẹn
- sống buông thả
- suồng sã
- không biết ăn năn
- không biết xấu hổ
- nịnh bợ luồn cúi
- bắt nạt ngời khác
- tham gia tệ nạn xã hội
- sống luộm thuộm
- không trung thực dối trá
- Cá nhân: nghiêm khắc với bản thân
có ý chí tự hoàn thiện
- gia đình : hạnh phúc bình yên không
ảnh hởng đến thanh danh
- xã hội: cuộc sống tốt đẹp có văn hoá
văn minh
- 13 -
1. thế nào là tự trọng
2. biểu hiện lòng tự trọng
3. ý nghĩa của tự trọng
HS: trả lời cá nhân
GV: nhận xét, bổ sung ý kiến trên
bảng
HS: giải thích câu tục ngữ :
Chết vinh còn hơn sống nhục
Đói cho sạch rách cho thơm
- tự trọng là: biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với chuẩn
mực xh
- biểu hiện: c xử đàng hoàng đúng
mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm
tròn nhiệm vụ
- ý nghĩa: là phẩm chất đạo đức cao
quý giúp con ngời có nghị lực nâng
cao phẩm giá uy tín cá nhân và đợc
mọi ngời tôn trọng quý mến
Hoạt động 4
luyện tập các bài tập sgk
GV: hớng dẫn hs làm bài tập. phát
phiếu học tập cho hs. chữa bài tập trên
máy chiếu
câu hỏi: các hành vi sau đây hành vi
nào thể hiện tính tự trọng? giải thích
vì sao?
1. Không làm đợc bài nhng kiên quyết
không quay cóp, không nhìn bài của
bạn
2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực
hiện bằng đợc lời hứa của mình
3. Nếu có khuyết điểm khi đợc nhắc
nhở Nam đều vui vẻ nhận lỗi
4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài
kt đợc điểm cao còn bài điểm kém thì
giấu đi
5. Đang đi chơi cùng bạn bè Lan rất
xấu hổ khi gặp cảnh bố, mẹ mình lao
động vất vả
HS trả lời vào phiếu học tập
GV gọi HS đọc phiếu trả lời và nhận
xét
III. Bài tập
a. (tr 11 SGK)
Đáp án 1,2,
- 14 -
hoạt động 5
luyện tập và củng cố
1. Bài tập nhanh
câu hỏi: Trong những câu tục ngữ dới
đây câu tục ngữ nào nói lên tính tự
trọng?
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch rách cho thơm
- Học thày không tày học bạn
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
HS phát biểu ý kiến
GV: nhận xét và cho điểm
2. Bày tỏ thấi độ
GV: Nêu các tình huống sau và yêu
cầu hs bày tỏ thái độ của mình đối với
các nhân vật trong mỗi tình huống
1. Bạn Nam xấu hổ với bạn beg khi đi
chơi gặp bố đang đạp xích lô
2. Bạn Hơng rủ bạn bè đến nhà mình
chơi nhng lại đa bạn sang nhà cô chú
vì nhà cô chú sang trọng hơn
3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì
không có tiền mua quà
HS: tự do thảo luận bày tỏ ý kiến thái
độ
GV: Nhận xét
Đáp án: 1,2,4
GV: tổng kết toàn bài: Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Ngời tự trọng có ý
thức cao về phẩm giá của mình, luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ,
không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm sỉ nhục, hoặc sự thơng hại
của ngời khác. Ngời có lòng tự trọng luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình.
Là hs chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình nhà trờng
và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trung thực, không a dua với bạn bè
xấu. Tránh xa những thói xấu nh khúm núm, sợ sệt nịnh hót, đa chuyện, nói
xấu ngời khác, có nh vậy mới là con ngoan trò giỏi.
4. Dặn dò
. Về nhà làm bài tập b,c,d,đ,SGK tr12
- 15 -
. Chuẩn bị bài 4, Đạo đức và kỉ luật SGK tr12
T liệu tham khảo
tục ngữ
. áo rách cốt cách ngời thơng
. Ăn có mời làm có khiến
ca dao
. Thuyền dời nào bến có dời
. Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn
Tấm gơng về lòng tự trọng
Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 Nghệ
An. Nhà nghèo bố mẹ già yếu nhng anh không vì thế nhận hối lộ của kẻ xấu
buôn bán qua biên giới. Anh luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và đã hy sinh dũng
cảm trong khi làm nhiệm vụ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp:
Tiết
Bài 4
đạo đức và kỉ luật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
giúp hs hiểu:
thế nào là đạo đức kỉ luật
mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật
ý nghĩa rèn luyện đạo đc và kỉ luật
2. Thái độ
hs có thái độ tôn trọng kỉ luật
3. Kĩ năng
hs biết tự đánh giá hành vi của mình và ngời khác
B. phơng pháp
thảo luận nhóm
đóng vai
nêu và giải quýêt vấn đề
diễn giải, đàm thoại
c. tài liệu và phơng tiện
truyện kể
tục ngữ ca dao, danh ngôn
bài tập tìn huống
giấy khổ to
- 16 -
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
GV: đa tình huống lên máy chiếu
Nội dung: Một cậu bé khoảng 12 tuổi
đang đánh giầy cho 1 thanh niên ăn
mặc rất mốt. Thỉnh thoảng anh ta đa
mắt nhìn cậu bé và nhắc đi nhắc lại
nhiều lần: mày đánh không kĩ tao
không trả tiền. Đôi giày đã đánh xong
cậu bé trao lại vào chân cho anh ta.
Một tay cầm cốc bia 1 tay cầm tờ giấy
2 nghìn đồng ném xuống và bảo cậu
bé: biến!
Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gỗ
cậu bé nhìn thẳng vào mặt anh ta rồi
quay đi thẳng để lại phía sau sự ngạc
nhiên của anh ta và ánh mắt thán phục
của mọi ngời.
Em hãy cho biết ý kiến của mình?
HS: Đọc quan sát tình huống và trả lời
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động1
giới thiệu bài
GV: Đa tình huống lên máy chiếu
Vào lớp đã đợc 15 phút. Cả lớp đang
lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn
Nam chạy vào lớp sững lại nhìn cô
giáo. Cô ngừng giảng bài cả lớp giật
mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại cô
giáo yêu cầu Nam lùi lại phiá cửa lớp
và cô quay lại nói với cả lớp: Các em
có suy nghĩ gì về hành vi của Nam ?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: nhận xét và chuyển tiếp vào bài
hôm nay
cách ứng xử của Nam
- đạo đức: không chào cô giáo, không
xin phép
- 17 -
- kỉ luật đi học muộn
Hoạt động 2
tìm hiểu truyện đọc :
một tấm gơng tận tuỵ vì việc chung
GV: Mời 1 em đọc truyện
HS: Theo dõi, tự đọc SGK
GV: giúp hs khai thác truyện đọc
GV: có thể tổ chức trò chơi"nhanh
mắt nhanh tay" để cho hs cả lớp cùng
tham gia
chuẩn bị
cắt giấy đỏ thành hình ngôi sao 5
cánh
giấy khổ to ghi sẵn câu hỏi
Câu hỏi:
- kỉ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng ntn?
- khó khăn trong nghề của anh Hùng
là gì?
Việc làm nào của anh Hùng thể hiện
kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi
ngời?
GV: cho đếm hs có nhiều sao nhất và
đánh giá từng câu một
GV: kết luận hoạt động 1 bằng câu
hỏi: qua phân tích truyện đọc cho biết
anh Hùng là ngời ntn?
HS: trả lời
GV: nhận xét
1.
- huấn
luyện kĩ
thuật
- an toàn
lao động
- dây bảo
hiểm
- thừng
lớn
- ca tay
- ca máy
2
- dây điện,
dây điện
thoại
quảng cáo
chằng chịt
- khảo sát
trớc
- có lệnh
công ty
mới đợc
chặt
- trực
24/24h
- làm suốt
ngày đêm
ma rét
- vất vả
- thu nhập
thấp
3
- không đi
muộn về
sớm
- vui vẻ
hoàn
thành
nhiệm vụ
- sẵn sàng
giúp đỡ
đồng đội
- nhận
việc khó
khăn
- đợc mọi
ngời tôn
trọng yêu
quý
đức tính của anh:
- có tính kỉ luật
- có đạo đức
Hoạt động 3
tìm hiểu nội dung bài học
GV: chia nhóm thảo luận
1. Đạo đức là gì? biểu hiện cụ thể
- 18 -
trong cuộc sống?
2. Kỉ luật là gì? biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống?
3. Để trở thành ngời có đạo đức vì sao
chúng ta phải tuân theo kỉ luật?
HS: trao đổi nhóm, ghi vào giấy
GV: yêu cầu hs cử đại diện trình bày
HS: nhận xét tự do trình bày ý kiến
GV: kết lụân ghi tóm tắt lên bảng
HS: trao đổi, ghi kết luận vào vở
GV: đặt câu hỏi cho hs giỏi: câu hỏi
nhóm 3 có thể thay bằng câu hỏi khác
đợc không?
HS: trả lời
GV: cho hs giải thích câu tục ngữ:
Muốn tròn phải có vuông, muốn
vuông phải có thớc để kết luận phần
này.
HS: tự bộc lộ suy nghĩ
GV: kết luận muốn làm tốt công việc
mọi ngời phải chấp hành kỉ luật.
Muốn có quan hệ lành mạnh tốt đẹp
mọi ngời phải tự giác tuân theo những
quy định, chuẩn mực ứng xử. Có
những hành vi của con ngời vừa mang
tính kỉ luật vừa mang tính đạo đức.
hoạt động 4
liên hệ, luyện tập, giải bài tập sgk
GV: sử dụng bài tập a SGK tr14
Nội dung: trong những hành vi dới
đây, hành vi nào vừa mang tính đạo
đức, vừa mang tính kỉ luật?
1. không nói chuyện trong lớp
2. không quay cóp trong khi thi
3. luôn giúp đỡ bạn bè khi khó khăn
4. tích cực tham gia các hoạt động của
trờng, lớp
5. rất hối hận khi làm việc gi sai trái
6. ko hút thuốc lá, ko uống rợu
Bài tập a trang 14 SGK
- 19 -
7. làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp
HS làm việc cá nhân
GV chữa bài tập trên máy chiếu
gv cho hs đóng vai theo tình huống
gợi ý sau:
- 1 hs đi học muộn đầu tóc rối, quần
áo xộc xệch, đi dép lê, dáng vẻ hốt
hoảng phản ứng của cô giáo và các
bạn
- Cô giáo trong giờ sinh hoạt lớp nêu
gơng tốt và phê bình hs cha có ý thức
kỉ luật
GV: hớng dẫn làm bài tập c SGK tr14
GV: nhắc nhở hs đọc kĩ bài tập. đặt
giả thiết và kết luận từ đó đánh giá
hành vi của bạn Tuấn
- hoàn cảnh khó khăn
- Tuấn thờng xuyên phải đi làm thêm
- thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt
động lớp
- Tuấn nghỉ có báo cáo
- giải pháp giúp đỡ
2. Bài tập c trang 14 SGK
Kết luận về Tuấn: có đạo đức, có ý
thức kỉ luật
GV kêt luận toàn bài: Đạo đức và kỉ luật có ý nghĩa quan trọng trong học tập,
lao động lối sống của mỗi thành viên. Thiếu đạo đức kỉ luật sẽ ảnh hởng đến
công việc chung và sẽ bị xã hội lên án. Khi còn là hs trong nhà trờng chúng ta
phải tự giác rèn luyện góp phần cho sự bình yên của mỗi gia đình xã hội.
4. Củng cố
Hoạt động 5
rèn luyện kĩ năng hành vi ứng xử
GV: Phát phiếu học tập
câu hỏi
Nêu hành vi trái ngợc với kỉ luật của
một số bạn hs hiện nay?
HS: làm nhanh ra phiếu
GV: gọi hs đọc phiếu trả lời, ghi kêt
quả lên bảng
* một số hành vi trái với kỉ luật:
- đi chơi về muộn
- đi học muộn
- không chuẩn bị bài khi đến lớp
- không trực nhật
- không làm bài tập
- 20 -
GV: nhận xét và cho điểm - la cà hút thuốc lá
- mất trật tự quay cóp
5. Dặn dò
- bài tập về nhà
- su tầm câu tục ngữ ca dao
- tự thiết lập tình huống cho bài 5
T liệu tham khảo
tục ngữ
- Đất có lề, quê có thói
- Nớc có vua, chùa có bụt
- Quân pháp bất vị thân
Danh ngôn
- Không phải là sức lực mà tình kỉ luật đã làm nên những công trình vĩ đại.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp:
Tiết
bài 5
yêu thơng mọi ngời
A. mục tiêu
1. Kiến thức
giúp hs hiểu:
thế nào là yêu thơng mọi ngời
biểu hiện của yêu thơng mọi ngời
ý nghĩa của yêu thơng mọi ngời
2. Thái độ
hs có thái độ quan tâm đến mọi ngời xung quanh
ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt
lên án hành vi độc ác với con ngời
3. Kĩ năng
Biết sống có tình thơng biết xây dựng tính đoàn kết yêu thơng mọi ngời từ
trong gia đình đến mọi ngời xung quanh
B. phơng pháp
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Diễn giải đàm thoại
- 21 -
c. tài liệu và phơng tiện
Bài tập các tình huống
kể chuyện
tục ngữ ca dao
bài tập tình huống
giấy khổ to
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: kiểm tra bài tập trên đèn chiếu
Nội dung: những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, những hành động nào
biểu hiện tính kỉ luật?
đi học đúng giờ
trả sách cho bạn bè đúng hẹn
quan tâm đến bạn bè
đồ dùng học tập để đúng nơi quy định
không quay cop trong giờ kiểm tra
đá bóng học tập đúng nơi quy định
không đánh nhau cãi nhau, chửi nhau
không đọc truyện trong giờ học
không giấu cha mẹ bài kiểm tra bị kém
3. Bài mới
Hoạt động 1
giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng
thân.
Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, cô giáo
ngày đêm tận tuỵ bên trang giáo án dạy dỗ học trò nên ngời. Thấy ngời gặp
khó khăn hoạn nạn, ngời tàn tật động viên an ủi, giúp đỡ truyền thống đạo
lý đó là thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay
Hoạt động 2
tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm ngời nghèo
GV: cho hs đọc truyện SGK
1. Truyện đọc
- 22 -
HS: đọc truyện
GV: đặt câu hỏi:
- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
thời gian nào?
- Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
- Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự
quan tâm yêu thơng của bác đối với
gia đình chị?
- Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
- Ngồi trên xe về Phủ Chủ Tịch thái
độ của Bác ntn? Theo em Bác nghĩ gi?
- Những suy nghĩ và hành động của
Bác thể hiện những đức tình gì?
HS: tự bộc lộ suy nghĩ
GV: gọi hs trình bày câu trả lời
GV: nhận xét cho điểm
GV: Dù phải gánh vác việc nớc nặng
nề nhng Bác vẫn luôn quan tâm đến
hoàn cảnh khó khăn của ngời dân.
Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ
bến của Bác là tấm gơng sáng để
chúng ta noi theo
- Bác đến thăm gia đình chị vào tối 30
tết nhâm dần
- hoàn cảnh gia đình chị Chín: chồng
mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học
vừa chăm em, bán rau, bán lạc rang
- Bác âu yếm đến bên các cháu, xoa
đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm
cuộc sống của mẹ con chị
- Chị xúc động rơm rớm nớc mắt
- Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh
đạo thành phố cần quan tâm đến mẹ
con chị Chín và những ngời gặp khó
khăn. Bác thơng và lo cho mọi ngời
- Bác đã thể hiện đức tính lòng yêu
mọi ngời
Hoạt động 3
liên hệ thực tế
GV: Hớng dẫn hs tìm hiểu thế nào là
yêu thơng con ngời qua thảo luận
nhóm
Nội dung:
1. Yêu thơng con ngời là ntn?
1. Lòng yêu thơng ngời:
- là quan tâm giúp đỡ ngời khác
- làm những điều tốt đẹp
- giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn
- 23 -
2. Thể hiện của lòng yêu thơng con
ngời?
3. Vì sao phải yêu thơng con ngời?
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên trình bày ý kiến
HS: các nhóm trình bày theo thứ tự
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngợc
lại lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh
ghét, xa lánh, sống cô độc chịu sự dày
vò của lơng tâm
GV: yêu cầu hs nêu ví dụ
2. Biểu hiện lòng yêu thơng con ngời:
- sẵn sàng giúp đỡ thông cảm biết tha
thứ có lòng vị tha, hy sinh
3. ý nghĩa phẩm chất của yêu thơng
con ngời:
- là phẩm chất đạo đức của yêu thơng
con ngời
- là truyền thống đạo đc của dân tộc ta
- ngời có lòng yêu thơng con ngời đợc
mọi ngời quý trọng và có cuộc sống
thanh thản hạnh phúc
Hoạt động 5
rèn luyện kĩ năng phân tích và phơng pháp rèn luyện
cá nhân
GV: phát phiếu cho hs
GV: đặt câu hỏi
HS: cả lớp cùng làm việc
GV: hớng dẫn
Nội dung:
1. Phân biệt lòng yêu thơng và thơng
hại?
2. Trái với yêu thơng là gì? hậu quả
của nó?
3. Theo em hành vi nào sau đây giúp
em rèn luyện lòng yêu thơng con ng-
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng khác với lòng thơng
hại:
- xuất phát từ
tấm lòng yêu th-
ơng vô t, trong
sáng
- nâng cao giá trị
con ngời
- động cơ vụ lợi
cá nhân
- hạ thấp giá trị
con ngời
trái với yêu thơng là :
- 24 -
ời?
a. quan tâm chăm sóc giúp đỡ gần gũi
những ngời xung quanh
b. biết ơn ngời giúp đỡ
c. bắt nạt trẻ em
d. chế giễu ngời tàn tật
e. chia sẻ thông cảm
f. tham gia hoạt động từ thiện
GV: Kết thúc phần này hớng dẫn giải
thích câu ca dao:
Nhiễu đều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau
cùng
- căm ghét căm thù gạt bỏ
- con ngời sống với nhau luôn mâu
thuẫ thù hận
Đáp án a, b, e, g
Hoạt động 6
luyện tập
GV: hớn dẫn làm bài tập
Nội dung: em hãy nhận xét những
hành vi sau:
- Mẹ bạn Hải bị ốm Nam biết tin rủ
các bạn đến thăm chăm sóc
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may
bị ngã Long ở gần nhà thấy vậy sang
băng bó vết thơng và mời thầy thuốc
khám cho em
- Vân bị ốm 1 tuần cả lớp cử Hạnh
chép bài và giảng bài cho Vân nhng
Hạnh từ chối vì Vân không phải là
bạn thân của Hạnh
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi
điện tử Hồng không cho vay và
khuyên Trung không nên chơi điện tử
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
GV: nhận xét và giải thích
GV: cho hs làm bài tập trắc nghiệm.
Trong các câu tục ngữ sau đây câu
nào nói về lòng thơng ngời:
- Thơng ngời nh thể thơng thân
- Lá lành đùm lá rách
- Một sự nhịn chín sự lành
III. Bài tập
bài tập SGK tr16,17
Đáp án:
- hành vi của Nam, Long, Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngời
- Hành vi của Hạnh là không có lòng
yêu thơng con ngời. Lòng yêu thơng
con ngời không đợc phân biệt đối xử
- 25 -