Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi học sinh giỏi hóa học 9 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.43 KB, 3 trang )

ĐỀ SỐ 34

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2017 – 2018
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1:(2,0 điểm)
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O ;
X3 + H2O
X5 + X2 → X6 + H2O ; X6 + CO2 + H2O →

điện phân dung dịch
X2 + X4 + H2
có màng ngăn
điện phân nóng chảy
X7 + X1; X5
X8 +
Criolit

O2

Câu 2:(2,0 điểm)
Trên bao bì một loại phân bón hóa học có ghi: 16.16.8. Cách ghi trên cho ta biết điều
gì? Có thể tính đựợc hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên
không? Nếu được, em hãy trình bày cách tính toán của em.
Câu 3:(2,0 điểm)
Tách các kim loại dạng bột sau: Fe; Al ; Cu ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá
học.
Câu 4:(2,0 điểm)


Cho 6,46 g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư.
Sau phản ứng xong thu được 1,12 lít khí ở (đktc) và 3,2 g chất rắn. Lượng chất rắn này
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO 3 0,5M thu được dung dịch dịch D và kim
loại E. Lọc E rồi cô cạn dung dịch dịch D thu được muối khan F. Xác định kim loại A, B
biết rằng A đứng trước B trong "dãy hoạt động hoá học các kim loại".
Câu 5:(2,0 điểm)
Cho 5,4 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4. Sau một
thời gian, thu được dung dịch Y và 5,68 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch
HCl (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,56 gam
và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Xác định các chất có trong Y và
Z.Tính phần trăm khối lượng của các chất trong X .
Câu 6:(2,0 điểm)
Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào nước
thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn
16,8 lít CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 7:(2,0 điểm)
Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước ta thu được dung dịch có nồng
độ 4,24%. Xác định công thức của hiđrat.
Câu 8:(2,0 điểm)
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối
lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy
nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết
thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.
Câu 9:(2,0 điểm)
Chỉ dùng thêm một hóa chất , hãy phân biệt 5 chất rắn :Al ,FeO, BaO, ZnO, Al4C3 đựng
trong các lọ riêng biệt .Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu 10:(2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 11,96 gam một kim loại kiểm trong 73 gam dung dịch HCl 20%.Cô
cạn dụng dịch sau phản ứng thu được 28,2 gam chất rắn .Xác định tên kim loại kiềm



Câu 1:
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH 
Na2CO3 + H2O
2NaCl + 2H2O
 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH
 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3

đpnc

2Al2O3
Câu 2: criolit

4Al + 3O2

Kí hiệu 16.16.8 cho ta biết tỉ lệ về khối lượng các thành phần của N. P 2O5. K2O trong
mẫu phân đựoc đóng gói. Dựa vào đó ta có thể tính được hàm lựơng các chất dinh
dưỡng có trong phân.
- Hàm lượng N là 16%.
- Tỉ lệ P trong P2O5 là:

31.2
0,44
142

=> Hàm lượng P trong phân là:
%P = 0,44. 16% = 7,04%

- Tỉ lệ K trong K2O là:

39.2
0,83
94

=> Hàm lượng K có trong phân là :
%K = 0,83. 8%=6,64%
Câu 4:
m A = 6,45 - 3,2 = 3,25 (g)
A + H2SO4  ASO4 + H2 
n A = n H2 =

(1)

1,12
= 0,05 mol
22,4

3,25
= 65 Vậy A là Zn
0,05
B + 2AgNO3  B(NO3)2 + 2Ag 

mA =

(2)

Vì n AgNO3 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol)
0,1

= 0,05 (mol)
2
3,2
mB=
= 64 Vậy B là Cu
0,05

 nB=

Câu 5:

Y gồm: ZnSO4 và FeSO4
b.
nFe dư = 0,01
Ta có:
65a + 56b = 5,4 (1)
64(a +x) + 0,56 = 5,68
a + x = 0,08 (2)
b – x = 0,01 (3)
Giải hệ:
a =0,04
b= 0,05

0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ



x= 0,04
0,5 đ
% Fe =51,85
% Zn =48,15
Câu 6:
Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na, Ca và O2. Đặt số mol tương ứng mỗi chất có trong
hỗn hợp là x,y,z.
Khối lượng hỗn hợp: mhh = 23x+ 40y + 32z = 25,65 (1)
Định luật bảo toàn e: x + 2y = 4z + 0,125x2 (2)
Định luật bảo toàn nguyên tố: nNaOH = x = 0,35 (3)
Giải hệ phương trình ta thu được : x= 0,35 mol, y = 0,3 mol và z= 0,175 mol
Vậy dung dịch Y chứa 0,35 mol NaOH, 0,3 mol Ca(OH)2
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Y có các phản ứng
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)
CO2 : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
CO2 : Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)
CO2 : CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
Dựa vào các phản ứng ta tính được khối lượng kết tủa là 20gam.
Câu 8:
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)
Câu 9:
Cho các chất vào nước , chất nào tan là BaO, chất nào tan tạo ↓ và có ↑ là Al4C3
- Cho dung dịch Ba(OH)2 thu được ở trên tác dụng với các chất không tan , chất nào tan
và có ↓ là Al , chất nào tan không tạo ↑ là ZnO, chất nào không tan là FeO
PTHH:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al4C3 + 12 H2O → 4 Al(OH)3 + 3 CH4
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Ba(OH)2 + ZnO → BaZnO2 + H2O
Câu 10:

Gọi tên kim loại kiềm là M
73 x 20

nCl = nHCl = 100 x35,5 = 0,4 mol
vì khối lượng kim loại + khối lượng clo < khối lượng chất rắn thu được→ chất rắn có
MOH và MCl
mOH = m rắn – m kim loại – m clo = 28,2 – 11,96 – 0,4 x 35,5 = 2,04 gam
ta có n MOH = n OH =

2,04
= 0,12 mol , n MCl = 0,4 mol
17

ta có : (M + 35,5) x 0,4 + (M + 17 ) x 0,12 = 28,2 → M = 23 : Natri



×