BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VIỆT THẮNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO CHUẨN MỰC BASEL II TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VIỆT THẮNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO CHUẨN MỰC BASEL II TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
(hướng ứng dụng)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.Nguyễn Quốc Anh
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Việt Thắng – là học viên lớp Cao học Khóa K27, ngành Tài
chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, là tác giả của Luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông” (Sau đây gọi tắt là “Luận văn”).
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung được trình bày trong Luận văn này là kết
quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa
học. Trong Luận văn có sử dụng, trích dẫn một số ý kiến, quan điểm khoa học của
một số tác giả. Các thông tin này đều được trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác và có
thể kiểm chứng. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn
khách quan và trung thực.
Tác giả luận văn
NGUYỄN VIỆT THẮNG
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................... .1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu……………………………………..….1
1.2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu………………………………………….…..3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................ .....3
1.2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................. ….3
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................ ..3
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................. 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………….…3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu khoa học………………………………………...4
1.4.1. Thống kê mô tả ........................................................................ 4
1.4.2. Phương pháp tổng hợp.............................................................. 4
1.4.2.1. Phương pháp tổng hợp dữ liệu ........................................... 4
1.4.2.2. Khảo sát ý kiến chuyên gia ................................................ 4
1.4.2.3. Phương pháp so sánh và phân tích ..................................... 5
1.4.3. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................... 5
1.4.3.1. Dữ liệu nghiên cứu sơ cấp ............................................... ..5
1.4.3.2. Dữ liệu nghiên cứu thứ cấp .............................................. ..5
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………………….5
1.5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học .................................................. ........5
1.5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn........................................................... 6
1.6. Kết Cấu Dự Kiến Của Luận Văn…………………………………………...6
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN
MỰC BASEL II ..................................................................................................... 7
2.1. Sự cần thiết của quản trị rủi rủi ro tín dụng theo Basel II tại NHTM . 7
2.2. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM………………… 8
2.2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................... 8
2.2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng .............................................. 8
2.2.1.2. Cấu thành rủi ro tín dụng ................................................... 9
2.2.1.3. Phân loại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. ........... 11
2.2.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .................... 12
2.2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................... 12
2.2.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ..................................... 13
2.2.2.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 15
2.3.Tổng quan về Ủy ban Basel…………………………………………...…....17
2.3.1. Hiệp ước Basel I .................................................................... .18
2.3.2. Hiệp ước Basel II .................................................................. .19
2.3.2.1. Yêu cầu về vốn tối thiểu ................................................ ..23
2.3.2.2. Yêu cầu về phương pháp tiếp cận .................................. ..24
2.3.2.3. Yêu cầu về xây dựng các hệ thống ................................... 28
2.4. Công trình nghiên cứu khoa học………………………………………..….29
2.4.1. Các công trình nghiên cứu trong nước .................................... 29
2.4.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài................................... .30
CHƯƠNG 3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI OCB .. 32
3.1. Lộ trình áp dụng và triển khai Basel II tại Việt Nam……………….…..32
3.2. Tổng quan về NHTM Cổ phần Phương Đông (OCB)………….……..35
3.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB). 35
3.2.2. Lịch sử hình thành của OCB ................................................. .35
3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB).....37
3.2.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh của OCB từ 2014 – 2018.........38
3.3. Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại OCB………………………...…..41
3.3.1. Lộ trình áp dụng Basel II tại OCB .......................................... 41
3.3.2. Phương pháp tiếp cận các chuẩn mực Basel II ....................... .43
3.3.3. Cơ cấu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại OCB ................. .43
3.3.3.1. Mô tả chức năng, nhiệm vụ Ủy ban trực thuộc HĐQT..…44
3.3.3.2. Mô tả chức năng, nhiệm vụ Ủy ban trực thuộc TGĐ...........45
3.3.3.3. Tóm tắt quy trình quản trị rủi ro tại OCB.....................................46
3.3.4. Hệ thống xếp hạng nội bộ ....................................................... 48
3.3.5. Thực trạng tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại OCB ............. 49
3.3.6. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại
OCB......................... ........................................................................ .53
3.3.6.1. Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR)……..................53
3.3.6.2. Đáp ứng dữ liệu cho quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II...54
3.3.6.3. Đáp ứng về cơ chế quản trị điều hành, quản trị rủi ro tín dụng
theo Basel…………………………………………………............56
3.3.6.4. Các văn bản, quy trình về quản trị rủi ro tín dụng theo Basel
II tại OCB…………………………………………………………………...……....57
3.4. Tham khảo chuyên gia về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại OCB
theo Basel II…………………………………………….………………………….59
3.5. Kết quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại OCB….61
3.5.1. Kết quả đạt được .................................................................... 61
3.5.2. Hạn chế và thách thức ............................................................ 63
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TIẾP CẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG THEO BASEL II TẠI OCB.................................................................... 65
4.1. Định hướng Quản trị RRTD theo Basel II giai đoạn 2018 - 2021…..65
4.1.1. Định hướng và nhiệm vụ trọng tâm của OCB trong giai đoạn
2018 – 2021...................................................................................... 65
4.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại OCB giai
đoạn 2018 – 2021................................................................................................66
4.2. Giải pháp nâng cao Quản trị RRTD theo Basel II tại OCB....................67
4.3. Đề xuất và Kiến nghị......................................................................................71
4.3.1. Đề xuất và kiến nghị với Chính Phủ ....................................... 72
4.3.2. Đề xuất và kiến nghị với NHNN...............................................72
4.4. Kết luận….….....................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 - DÀN BÀI LẤY Ý KIẾN THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Anh
Basel Committee on Banking
supervision
Nghĩa tiếng Việt
Ủy ban Basel về giám sát
ngân hàng
CAR
Capital Adequacy Ratio
Hệ số an toàn vốn
CIC
Credit Information Center
Trung tâm thông tin tín dụng
BCBS
Cơ quan Thanh tra, Giám sát
ngân hàng
CQ TTGSNH
EAD
Exposure at Default
Rủi ro vỡ nợ
EL
Expected Loss
Tổn thất dự kiến
FIRB
Foundation Internal Ratings
Based
Phương pháp đánh giá nội bộ
cơ bản
GDP
Gross Domestic Product
Tổng tài sản quốc nội
HĐQT
Hội đồng quản trị
ICAAP
Internal Capital Adequacy
Assessment Process
Quy trình đánh giá mức an
toàn vốn nội bộ
IRB
Internal Ratings Based
Phương pháp xếp hạng nội bộ
KRI
Key risk indicator
Chỉ số rủi ro chính
KSRR
LGD
Kiểm soát rủi ro
Loss Given Default
Tỷ trọng tổn thất ước tính
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM CP
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần
NPL
Non Performing Loan
Nợ xấu
OCB
Orient Commercial Joint
Stock Bank
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Phương Đông
PD
Probability of Defaut
Xác suất không trả được nợ
QTRR
Quản trị rủi ro
RCSA
Risk Control Self Assessment
ROA
Return on Total Assets
Công cụ tự đánh giá kiểm soát
và rủi ro
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản
ROE
Return on Equity
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ
sở hữu
RRHĐ
Rủi ro hoạt động
RRTD
Rủi ro tín dụng
RRTT
Rủi ro thị trường
RWA
Risk Weighted Asset
TCTD
VAMC
Tài sản có trọng số rủi ro
Tổ chức tín dụng
VietNam Asset Management
Company
Công ty Quản lý tài sản
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 13
Hình 2. 2. Mô hình Basel II ................................................................................... 20
Hình 3. 1. Sơ đồ tổng thể cơ cấu tổ chức của OCB………………………………...35
Hình 3. 2. Cơ cấu hệ thống quản trị rủi ro tại OCB ................................................ 44
Hình 3. 3. Lộ trình áp dụng quản trị rủi ro theo Basel II tại OCB ........................... 42
Hình 3. 4. Hệ thống tính toán tỷ lệ an toàn vốn tự động của OCB .......................... 55
Hình 3. 5. Mô hình 3 tuyến phòng thủ theo chuẩn Basel II ................................... 56
Bảng 2. 1. Thang xếp hạng các khoản tín dụng của Standard & Poor’s
(S&P)……255
Bảng 2. 2. Trọng số rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II ............................................... 26
Bảng 3. 1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản……………………………………………38
Bảng 3. 2. Diễn biến tình hình rủi ro tín dụng của OCB giai đoạn 2014 – 2018 ..... 49
Bảng 3. 3. Cho vay phân loại theo thành phần kinh tế ........................................... 50
Bảng 3. 4. Cho vay phân loại theo kỳ hạn .............................................................. 51
Bảng 3. 5. Cho vay phân loại theo ngành nghề kinh doanh .................................... 51
Bảng 3. 6. Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất – thực hiện trụ cột 1 ................................... 53
Bảng 3. 7. Các báo cáo về quản trị rủi ro tín dụng tại OCB theo Basel II ............... 57
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Tăng trưởng quy mô của OCB giai doạn 2014 – 2018……………….40
Biểu đồ 3. 2. Hiệu quả hoạt động của OCB giai doạn 2014 – 2018 ........................ 40
Biểu đồ 3. 3. Tỷ lệ an toàn vốn (Car) của OCB ...................................................... 53
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Phần Tiếng Việt
-
Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông.
-
Tóm tắt:
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng giúp các ngân hàng
tăng cường năng lực cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro. Trong đó, Ngân hàng TMCP
Phương Đông đã chủ động triển khai và áp dụng các chuẩn mực Basel II trong quản
trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.
Mục tiêu nghiên cứu: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel
II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính, thống kê, tổng hợp.
Kết quả nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là vô cùng quan
trọng, sau khi nghiên cứu tác giả đưa ra các giải pháp để hoàn thiện rủi ro.
Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa với Ngân hàng TMCP
Phương Đông trong việc hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II.
-
Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, Basel II
2. English
-
Title: Credit Risk Management at Orient Commercial Joint Stock Bank
based on Basel II
-
Abstract:
Researching reason: Credit risk management not only provides protections to
credit actively but also enhances competitive ability of OCB. As the result, The Bank
has deployed and implemented the standard of Basel Accord proactively.
Objective: Credit risk management situation at Orient Commercial Joint Stock
Bank based on Basel II Accord.
The method of study: Quanliative, statistical and symthetic methods.
Results: Credit risk management plays a crucial part in banking system, after
studying the author raises solutions to improve credit risk management.
Conclusion: The research is meaningful to Orient Commercial Joint Stock
Bank in enhancing credit risk management under Basel II Accord.
-
Key word: Credit risk management, Basel II
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.
Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Bất cứ một cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính nào cũng dẫn đến hậu quả nợ
xấu tăng cao, tạo thành gánh nặng, nhiều khi làm tan vỡ tất cả mọi biện pháp khôi
phục sự phát triển kinh tế. Từ những năm 1997 – 2007, thế giới đã chứng kiến hai
cuộc khủng hoảng tài chính lớn là khủng hoảng tài chính ở Châu Á năm 1997 và
khủng hoảng tín dụng dưới tiêu chuẩn ở Mỹ từ những năm 2000. Kết quả sau các
cuộc khủng hoảng này là sự gia tăng những khoản vay có khả năng thanh toán thấp.
Khủng hoảng ngân hàng xảy ra có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống thanh
toán, suy giảm mạnh mẽ lòng tin của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, thu hẹp sản
lượng đầu ra của khu vực sản xuất, tạo sức ép nặng nề về mặt chính trị. Ngoài ra, chi
phí ngân sách của các nước dành để giải quyết những cuộc khủng hoảng này khá cao
và trực tiếp gây tổn hại lớn đến GDP của nền kinh tế. Theo ước tính của Cục dữ trữ
liên bang Mỹ, tổn thất lợi nhuận của các ngân hàng Mỹ trong cuộc khủng hoảng tại
Mỹ giảm từ 35,2 tỷ đô la xuống còn 5,8 tỷ đô la trong Quý 4/2017, tương đương giảm
83% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn lại sau các cuộc khủng hoảng tài chính, nếu nguyên nhân bên ngoài là
việc lạm dụng đòn bẩy tài chính, việc cấp tín dụng dưới chuẩn tràn lan, việc đưa ra
quá nhiều công cụ tài chính rắc rối và gây ảo tưởng cho mọi người tạo nên các bong
bóng tài chính thì có thể nói: nguyên nhân thực sự bên trong chính là sự yếu kém về
cơ chế, bộ máy và công cụ quản lý rủi ro của các thành viên tham gia thị trường tài
chính toàn cầu.
Trên bình diện đó, chuẩn mực vốn Basel II – phiên bản mới của Basel I được
ban hành năm 06/2004 và chính thức có hiệu lực từ 01/2007. Mục tiêu của Basel II
là nâng cao chất lượng và sự ổn định hệ thống ngân hàng quốc tế, tạo lập và duy trì
sân chơi bình đẳng các ngân hàng và đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm
ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Thị trường tài chính tại Việt Nam hoạt động ngày càng phức tạp và có nhiều
biến đổi nhanh chóng làm cho các TCTD càng phải đối mặt với hàng loạt rủi ro khác
2
nhau, từ rủi ro thị trường, rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động, đặc biệt là rủi ro tín
dụng. Vì vậy, việc tuân thủ Chuẩn mực Basel II sẽ giúp các TCTD đảm bảo chỉ số an
toàn vốn tối thiểu, các yêu cầu thanh khoản. Đó là các yêu cầu cấp thiết đối với tất cả
NHTM để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh trong môi trường nhiều biến
động.
Đối với nền kinh tế thị trường, đặc điểm tuần hoàn vốn và yêu cầu của quá
trình tiết kiệm và đầu tư đòi hỏi phải có tín dụng. Đối với hoạt động các NHTM, hoạt
động tín dụng luôn đem lại nguồn lợi nhuận cao nhất, chiếm từ 60% - 80% kết quả
kinh doanh, tuy nhiên hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro trọng yếu. Chỉ
cần hoạt động tín dụng của 1 trong số các NHTM không tốt sẽ vô hình chung ảnh
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, dẫn đến sự khủng hoảng và suy thoái. Chính vì vậy,
việc áp dụng chuẩn mực Basel II trong quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng sẽ
giúp các ngân hàng chuyển hóa từ quản lý rủi ro riêng lẻ thành quản lý rủi ro tập trung
theo một chuẩn mực, lượng hóa được các rủi ro và vốn cần thiết trên mỗi giao dịch,
từ đó sẽ giúp ngân hàng có một cái nhìn rõ hơn về tỷ suất lợi nhuận tương ứng với
mức độ rủi ro phát sinh.
Hướng tới mục tiêu cao hơn về tăng trưởng và tiền đề là xây dựng, phát triển
và trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ tốt nhất thị trường, đủ sức cạnh tranh
với các ngân hàng quốc tế trong thời kỳ hội nhập, Ngân hàng TMCP Phương Đông
(OCB) đã chủ động xây dựng lộ trình chiến lược về quản trị rủi ro theo Basel nhằm
củng cố các hoạt động của ngân hàng an toàn hơn, lành mạnh hơn, nguồn vốn được
quản lý tốt hơn, qua đó tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh việc phát triển
nhanh chóng các mảng dịch vụ phi tín dụng, thì tín dụng vẫn là sản phẩm kinh doanh
chủ lực và mang đến nhiều lợi nhuận nhất OCB.
Năm 2015, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) đã chủ động triển khai và
áp dụng các tiêu chuẩn chuẩn mực Basel trong quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi
ro tín dụng nhằm giúp ngân hàng tăng cường năng lực cạnh tranh, giảm thiểu rủi ro.
Trên cơ sở đó, học viên đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel
II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông” làm đề tài nghiên cứu.
3
1.2.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1.
Mục tiêu chung
Luận văn tập trung nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản về Quản trị
rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB).
Qua đó, làm rõ hơn những lợi ích khi OCB thực hiện Quản trị rủi ro tín dụng theo
chuẩn mực Basel II cũng như xác định mức độ đáp ứng theo các chuẩn mực Basel II
trong Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông.
1.2.1.2.
Mục tiêu cụ thể
Kết hợp những kiến thức thu thập được từ các nghiên cứu trước đây cùng với
tính cấp thiết của đề tài, tác giả đưa ra mục tiêu nghiên cứu cho bài luận văn như sau:
-
Thứ nhất, làm rõ những nội dung cơ bản về hiệp ước Basel II cung các chuẩn
mực cho quản trị rủi ro tín dụng.
-
Thứ hai, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông trước và sau khi tuân thủ theo các chuẩn mực Basel II.
-
Thứ ba, đưa ra đề xuất, kiến nghị cùng các giải pháp nhằm nâng cao quản trị
rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
-
Những khó khăn, thách thức nào trước và sau khi áp dụng quản trị rủi ro tín
dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông ?
-
Cần thêm giải pháp gì để quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông được thực hiện tốt hơn ?
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông tuân
thủ theo chuẩn mực Basel II.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian : Ngân hàng TMCP Phương Đông.
4
-
Phạm vi thời gian
: Luận văn nghiên cứu tác động của Basel II trong quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông, giai đoạn 2014 – 2018.
1.4.
Phương pháp nghiên cứu khoa học
1.4.1. Thống kê mô tả
Phương pháp thống kê được sử dụng phổ biến trong chương 3. Các bảng số
liệu thống kê về kết quả kinh doanh, hoạt động tín dụng, huy động, chất lượng tín
dụng, trích lập dự phòng RRTD của Ngân hàng TMCP Phương Đông qua các năm
đã được thống kê nhằm cung cấp tư liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội
dung về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Các kỹ thuật phân tích như sau:
Biểu diễn bằng đồ thị giúp tác giả so sánh được các dữ liệu.
Biểu diễn các dữ liệu thành bảng tóm tắt các dữ liệu.
1.4.2. Phương pháp tổng hợp
1.4.2.1.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phương pháp này dựa trên những thông tin chọn lọc từ khung lý thuyết của
quản trị rủi ro tín dụng trong chuẩn mực Basel II. Thu thập các so sánh đánh giá từ
các chỉ số tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của OCB từ phương
pháp thống kê mô tả để đánh giá hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông.
1.4.2.2.
Khảo sát ý kiến chuyên gia
Phương pháp này dựa trên những thông tin chọn lọc từ tham khảo ý kiến của
các chuyện gia ngân hàng, cán bộ quản lý phòng/ban phụ trách về quản lý rủi ro thuộc
khối quản lý rủi ro tại OCB và/hoặc các cán bộ thẩm định có liên quan đến nghiệp vụ
tín dụng tại OCB để ghi nhận đánh giá về những khó khăn mà ngân hàng có thể gặp
phải trong việc ứng dụng chuẩn mực Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng và những
kết quả tích cực mang lại sau khi áp dụng Basel II.
Tác giả là người trực tiếp tham khảo ý kiến với nội dung là các câu hỏi đã được
chuẩn bị sẵn đồng thời tự mình thu thập các ý kiến đóng góp trong quá trình trao đổi
này
5
Để tiến hành tham khảo ý kiến thành công và hiệu quả, tác giả xây dựng ra ba
tiêu chí áp dụng cho quá trình này. Những tiêu chí đặt ra như sau: Thứ nhất, người
tham gia lấy ý kiến đang làm việc OCB. Thứ hai, các thành viên tham gia độc lập về
ý kiến. Thứ ba, các thành viên chưa từng tham gia cuộc phỏng vấn nào với nội dung
tương tự trong vòng 6 tháng gần nhất. Các tiêu chí nhằm đảm bảo sự khách quan,
đồng nhất và tránh sự trao đổi lẫn nhau giữa các thành viên tham gia.
1.4.2.3.
Phương pháp so sánh và phân tích
Từ kết quả thu thập được và nghiên cứu, tác giả tiến hành nghiên cứu, phân
tích, so sánh các nội dung thu thập được về quản trị rủi ro tín dụng tại OCB, qua đó
tổng hợp lại nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với
thực tế.
1.4.3. Dữ liệu nghiên cứu
1.4.3.1.
Dữ liệu nghiên cứu sơ cấp
Tác giả thu thập thông tin sơ cấp thông qua khảo sát thực nghiệm bằng hình
thức trực tiếp để có nguồn thông tin thực tế về nghiệp vụ tín dụng trong Ngân hàng
TMCP Phương Đông.
1.4.3.2.
Dữ liệu nghiên cứu thứ cấp
Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu dựa trên các báo cáo tài chính, các
báo cáo hoạt động thường niên từ năm 2014 đến 2018. Tất cả các bài báo cáo này đều
được Ban điều hành của ngân hàng thông qua. Ngoài ra thông tin thứ cấp khác được
tác giả thu thập từ các bài nghiên cứu, bài viết được đăng trên các tạp chí, trang báo
và website uy tín nhằm tìm kiếm ra mô hình tham chiếu đồng thời học hỏi kinh
nghiệm nghiên cứu từ các bài viết đó.
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học
Nghiên cứu đã tổng hợp được các đánh giá, nhận định về quản trị rủi ro tín
dụng theo chuẩn mực Basel II từ rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước.
Từ đó, làm nổi bật được tính hiệu quả, toàn diện và linh hoạt của khung quản trị rủi
ro theo Basel II, đặc biệt là khung quản trị rủi ro tín dụng.
6
1.5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng quản trị rủi ro trước và sau khi áp
dụng Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) trong giai đoạn 2014 –
2018.
Nhận định được những hạn chế tồn tại cũng như khó khăn và thách thức, qua
đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông theo chuẩn mực Basel II nhằm nâng cao tính ổn định và
bền vững trong hoạt động tín dụng.
1.6.
Kết cấu dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở bài, kết cấu của luận văn này gồm 04 chương như sau:
Chương 1. Giới thiệu đề tài.
Chương 2. Tổng quan quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II.
Chương 3. Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại OCB
Chương 4. Giải pháp nâng cao tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực
Basel II tại OCB
7
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO CHUẨN MỰC BASEL II
2.1.
Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại NHTM
Trong bất kỳ giai đoạn nào của phát triển kinh tế, hoạt động tín dụng luôn hiện
hữu là hoạt động cốt lõi nhất, ở đó, chủ thể ngân hàng là nơi cấp tín dụng, các khách
hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp luôn là đối tượng chính được các ngân hàng cấp
tín dụng do nhu cầu vốn ngày một tăng cao. Bên cạnh lợi nhuận mang lại, tín dụng
mang trong mình rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, mà khi xảy ra sẽ làm suy sụp nghiêm trọng
đến nền kinh tế toàn cầu.
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập cao như hiện nay, một trong những vấn
đề đặt ra cho sự tăng trưởng và hoạt động bền vững của nền kinh tế chính là khả năng
quản trị rủi ro mà đặc biệt là hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng.
Ngân hàng trong nền kinh tế vừa giữ vai trò là cơ quan tổ chức điều hoà lưu thông
tiền tệ, vừa là công cụ trực tiếp thực hiện, kiểm soát và điều hòa các chính sách tiền
tệ, tín dụng cũng như thanh toán của Nhà nước, do đó các ngân hàng thương mại có
mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau, chỉ cần một ngân hàng thương mại gặp vấn đề thì
ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền toàn bộ hệ thống. Đã có rất nhiều các tác giả
nghiên cứu, đánh giá về tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM,
như sau:
Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu, đề tài khoa học trong và ngoài nước
dưới dạng luận văn, luận văn, tạp chí, hội thảo nêu lên các vấn đề trong hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM, cụ thể:
(Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh, 2017); (Bùi Diệu Anh, 2012); (Trần Chí Chinh,
2012), (Võ Thị Quý và Bùi Ngọc Toàn, 2014)...Các nghiên cứu này sử dụng phương
pháp định lượng kết hợp với định tính để phân tích dữ liệu, thu thập ý kiến khảo sát
nhằm chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng như nhân tố tỷ lệ lạm
phát, lãi suất, tỷ giá ngoại tế, cung tiền M2 hay các nhân tố rủi ro trong quá khứ có
độ trễ 1 năm. (Nguyễn Quốc Anh và Nguyễn Hữu Thạch, 2015) chỉ ra các yếu tố tác
động đến quản trị rủi ro tín dụng thông qua tỷ lệ nợ xấu của 26 NHTM trong giai
8
đoạn 2003 – 2015 và đánh giá ngân hàng có quy mô lớn sẽ dễ gặp nguy cơ rủi ro tín
dụng cao hơn. Trong nghiên cứu của (Dương Ngọc Hào, 2015) đã dựa vào việc phân
tích dữ liệu thu thập từ ba nhóm ngân hàng để đánh giá rủi ro tín dụng theo các tiêu
chính như hoạch định, từ đó chỉ ra những thách thức, khó khăn trong quản trị rủi ro
tín dụng.
Bên cạnh đó với các công trình nước ngoài, (Pyle, 1997) đã giải thích cơ sở lý
thuyết và sự cần thiết của quản trị rủi ro cũng như nhấn mạnh đến tác động rủi ro thị
trường và rủi ro tín dụng. (Berger và Young, 1997) đã chỉ ra rằng nợ xấu có ảnh
hưởng lớn đến chi phí, hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng, việc giám sát, quản
trị rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp dư nợ xấu giảm dần. (Aduda và Gitonga, 2011) nhận
thấy tỷ lệ nợ xấu (NPL) có ảnh hưởng nghiêm trọng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ
(ROE) hay (Bekhet và Eletter, 2014) nhận định việc đo lường, lượng hóa, quản trị rủi
ro tín dụng là quan trọng đối với bất kỳ ngân hàng nào. (Basis, 1998) đã nêu các khái
niệm cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng.
Từ những lý luận trên cho thấy: hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các
NHTM có tốt thì mới giúp nền kinh tế lành mạnh và hiệu quả.
2.2.
Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
2.2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.2.1.1.
Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng
các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả
nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây
ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Theo Brown và Moles (2016) thì rủi ro tín dụng là việc cá nhân và/hoặc ai đó
sau mượn một khoản tiền và cam kết hoàn trả đúng hạn. Kết quả mong muốn của
người cho vay là khoản vay được hoàn trả (có lãi). Nhưng trong một số trường hợp
kết quả không như mong muốn là khoản vay không được hoàn trả. Thì đó được gọi
là rủi ro tín dụng.
NHNN Việt Nam, 2013. Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại
9
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Hà Nội, ngày 21/01/2013 có nêu “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo một khái niệm khác về rủi ro tín dụng, đó là khả năng mà khách hàng
vay và/hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình đã cam kết. Rủi
ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người được giao kết trong hợp
đồng mà trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ vi phạm nghiêm trọng nào đối với
mọi nghĩa vụ được nêu trong hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi (Ủy ban Basel, 2004).
2.2.1.2.
Cấu thành rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất của ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ
vi phạm nghĩa vụ trả nợ, rủi ro tín dụng được cấu thành bởi các thành phần như sau:
-
Rủi ro vỡ nợ
Rủi ro vỡ nợ là khi bên vay không thể đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ như đã
cam kết với bên cho vay. Hậu quả của vỡ nợ là gây ra thua lỗ một phần hoặc toàn
phần đối với khoản tiền được cho vay. Nguyên nhân do chậm trễ trong nghĩa vụ trả
nợ, tái cấu trúc nghĩa vụ trả nợ do sụt giảm uy tín của bên vay hay do phá sản.
-
Rủi ro giảm uy tín
Rủi ro giảm uy tín là rủi ro tín dụng xảy ra khi bên vay là người phát hành trái
phiếu, hay cổ phiếu bị giảm uy tín. Điều này bên vay chưa chắc đã vỡ nợ nhưng nguy
cơ cao vỡ nợ. Sự sụt giảm uy tín sẽ gây ra thay đổi giá trị thị trường và có thể gây ra
lỗ. Điều này là nguyên nhân gây ra rủi ro không trả được nợ và tăng rủi ro vỡ nợ
-
Rủi ro nguy cơ
Nguy cơ là độ lớn của lượng tiền có thể gặp rủi ro. Đối với khoản vay đó là số
tiền cho vay cộng với lãi suất. Rủi ro nguy cơ bắt nguồn từ những nguyên cơ có thể
xảy ra trong tương lai. Rủi ro này xảy ra khi bên vay có sự thương lượng với ngân
hàng về số tiền hạn mức/vay, thời gian vay trong một khoảng thời gian nhất định.
10
-
Rủi ro đối tác
Rủi ro đối tác là loại hình rủi ro tín dụng liên quan tới công cụ phái sinh. Rủi
ro phái sinh xảy ra khi lãi suất thị trường biến động, rủi ro thua lỗ từ người này sang
người kia tùy thuộc vào biến động thị trường. Rủi ro đối tác là rủi ro hai chiều cộng
với bất trắc nguy cơ do biến động thị trường.
-
Rủi ro hồi phục
Rủi ro hồi phục là sự bất trắc xuất phát từ thời điểm vỡ nợ. Do đó rủi ro phục
hồi là sự ngẫu nhiên trong thu nhập từ sự vỡ nợ của bên vay. Về mặt kinh tế, sự phục
hồi không được biết trước nó phụ thuộc vào những đảm bảo và điều kiện kinh tế của
người đi vay, món nào ưu tiên được trả nợ trước.
-
Rủi ro tương quan và tập trung
Rủi ro tương quan là rủi ro xảy ra khi ngân hàng cho nhiều khách hàng vay
vốn với lượng vốn nhỏ nhưng nếu đồng loạt khách hàng cùng vỡ nợ thì cũng gây ra
thua lỗ lớn cho ngân hàng. Rủi ro tập trung là rủi ro xảy ra khi ngân hàng tập trung
tín dụng cho một vài khách hàng lớn có uy tín tốt nhưng nếu khách hàng không trả
được nợ thì gây ra thua lỗ lớn cho ngân hàng mặc dù xác suất là thấp.
-
Rủi ro chênh lệch:
Rủi ro chênh lệch là loại rủi ro tín dụng, áp dụng với các công cụ vốn thị
trường, thường là trái phiếu. Chênh lệch tín dụng là chênh lệch giữa lợi nhuận rủi ro
cao của một trái phiếu so với lợi nhuận không rủi ro. Chênh lệch tín dụng phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, liên quan tới việc bất trắc trong trả nợ trái phiếu. Chênh lệch tín
dụng đền bù cho rủi ro tín dụng mà nhà đầu tư gặp phải.
-
Rủi ro quốc gia
Đây là rủi ro về cuộc khủng hoảng quốc gia, rủi ro quốc gia phát hành trái
phiếu vỡ nợ. Những khoản nợ này trở thành tái cấu trúc khoản nợ, gây ra những bất
trắc về thời gian trả nợ. Trong nhiều trường hợp rủi ro quốc gia còn có nghĩa là rủi ro
chuyển khoản- việc không chuyển tiền từ quốc gia đó nữa và điều này sẽ gây rủi ro
cho tất cả các doanh nghiệp của quốc gia đó bất kể xếp hạng tín dụng của doanh
nghiệp đó ra sao.
11
2.2.1.3.
Phân loại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách để phân loại rủi ro tín dụng (RRTD) khác nhau, để phân loại
chính xác cần căn cứ vào các vấn đề sau:
- Căn cứ vào mức độ tổn thất: rủi ro mất vốn và rủi ro đọng vốn.
- Căn cứ đối tượng sử dụng: Rủi ro khách hàng cá thể; Rủi ro các tổ chức/doanh
nghiệp; Rủi ro quốc gia/khu vực địa lý.
- Căn cứ phạm vi rủi ro: Rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
- Căn cứ các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế: tỷ lệ lạm phát/thất nghiệp, chỉ số
GDP, chỉ số chứng khoán, chỉ số giá tiêu dùng, Chính trị và môi trường đầu tư cùng
các yếu tố bất khả kháng.
Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng thường do nhiều nguyên nhân cả về khách quan và chủ quan
gây ra.
- Các nguyên nhân khách quan:
Môi trường chính trị và pháp lý: Nếu tình hình chính trị xã hội không ổn định
thì không chỉ riêng các tổ chức, doanh nghiệp mà ngay cả hệ thống ngân hàng cũng
khó tập trung vào đầu tư, mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Bên cạnh
đó việc tạo lập một khuôn khổ pháp lý đồng bộ để điều chỉnh các hoạt động kinh tế
trong nền kinh tế thị trường được xem là điều kiện tiên quyết.
Môi trường kinh tế: Được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, xu thế và các chính
sách kinh tế vĩ mô từng thời kỳ.
Từ khách hàng vay vốn: Năng lực quản trị, tình hình tài chính doanh nghiệp
yếu kém, thiếu minh bạch, sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để
chiếm đoạt tài sản.
- Các nguyên nhân chủ quan:
Chính sách tín dụng của ngân hàng: có nhiều khe hở, thiếu minh bạch sẽ làm
cho hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, qua
12
đó xảy ra các hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nước.
Trình độ yếu kém của cán bộ tín dụng và vi phạm đạo đức nghề nghiệp: Trình
độ yếu kém, lòng tham gây tác động đến khách quan trong việc thẩm định dẫn đến
việc đánh giá sai về khoản vay, về người vay, coi nhẹ khâu kiểm tra tình hình tài
chính, khả năng thanh toán hiện tại và trong tương lai, nguồn trả nợ.
Thiếu giám sát và quản trị rủi ro sau khi cho vay: Các ngân hàng thường có
thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà nới lỏng
quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay, qua đó dẫn đến việc nắm bắt
sai hoạt động kinh doanh và việc sử dụng mục đích vốn vay.
2.2.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
2.2.2.1.
Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là một hệ thống các hoạt động thông suốt và hoàn
chỉnh, qua đó ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát được các rủi ro khi cấp tín
dụng cũng như giá trị lợi nhuận có thể thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm
bảo đảm lợi ích tối đa cho hiệu quả hoạt động. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng có
thể được quản lý, xem xét trên cơ sở một khoản tín dụng hoặc một danh mục tín dụng.
Quản trị rủi ro đối với một khoản tín dụng là hệ thống các hoạt động mà từ đó
ngân hàng đánh giá khả năng rủi ro cũng như lợi nhuận khi cấp tín dụng cho một
khách hàng, bao gồm quá trình từ khi tiếp xúc khách hàng, thẩm định khách hàng,
giải ngân tín dụng, thu hồi vốn và báo cáo kết quả xử lý rủi ro (nếu xảy ra). Quản lý
rủi ro đối với một khoản cấp tín dụng là một bộ phận nằm trong khuôn khổ quản lý
rủi ro chung của ngân hàng.
Quản trị rủi ro đối với danh mục tín dụng là hệ thống các hoạt động hỗ trợ
ngân hàng nhằm nhận biết và đo lường được trước mức độ rủi ro cho cả danh mục tín
dụng, qua đó giúp ngân hàng dự đoán được tương quan giữa rủi ro mà ngân hàng có
thể chấp nhận được ở mức tương xứng với lợi nhuận có thể thu được. Đồng thời giúp
ngân hàng kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.