Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp vốn lưu động cty toàn tâm 17 9 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 82 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Mc lc
Mc lc.......................................................................................1
Danh mc bng biu.................................................................2
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của công ty 21............................2
Bảng 13: Bảng phân tích tình hình thanh toán 51..........2
Bảng 14: Bảng phân tích tình hình thanh toán 52..........2
Bảng 15: Tình hình vốn lu động của công ty năm 2010
53................................................................................................2
Bảng 16: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 54....................2
Danh mc t vit tt.................................................................3
CP : Cổ phần.............................................................................3
SXKD : Sản xuất kinh doanh :..................................................3
TSCĐ : Tài sản cố định............................................................3
TSLĐ: Tài sản lu động..............................................................3
VLĐ: Vốn lu động.......................................................................3
TT: Thanh toán...........................................................................3
TCTD: Tổ chức tín dụng..........................................................3
CBCNV: Cán bộ công nhân viên...............................................3
CNV: Công nhân viên................................................................3
TNHH: tránh nhiệm hữu hạn....................................................3
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh........................................................3
TP: Thành phố............................................................................3
CSH: Chủ sở hữu.......................................................................3
NSNN: Ngân sách Nhà nớc.......................................................3
DN: Doanh nghiệp....................................................................3
Cty CP ĐT & TM: Công ty cổ phần đầu t và thơng mại.......3
XDCB: xây dựng cơ bản..........................................................3
BHXH : Bảo hiểm xã hội............................................................4
Li núi u.................................................................................4


Ph lc 4: bảng phân tích tình hình thanh toán............77
Ph lc 6: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh......................81

Page 1 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Danh mc bng biu
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của công ty....................................21
Bảng 1 : Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 2011
...................................................................................................24
Bảng 2: Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty........................... 25
Bảng 3: Nguồn hình thành vốn của công ty........................... 26
Bảng 4: Cơ cấu vốn lu động của Công ty giai đoạn 2009 2011
...................................................................................................29
Bảng 5: Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2009 - 2011
...................................................................................................28
Bảng 6: Vòng quay hàng tồn kho..............................................33
Bảng 7: Kỳ thu tiền bình quân...............................................33
Bảng 8: Hiệu suất sử dụng vốn lu động giai đoạn 2009 - 2011
...................................................................................................34
Bảng 9: Sức sinh lời của vốn lu động giai đoạn 2009 2011. 34
Bảng 10 : Mục tiêu phát triển của công ty giai đoạn 2012 2014
.................................................................................................. 40
Bảng 11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 . 49
Bảng 12: Nguồn vốn của công ty..............................................50
Bảng 13: Bảng phân tích tình hình thanh toán....................51
Bảng 14: Bảng phân tích tình hình thanh toán ...................52
Bảng 15: Tình hình vốn lu động của công ty năm 2010...... 53

Bảng 16: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................54
Bảng 17: Số liệu tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế hàng năm.......55

Page 2 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Danh mc t vit tt
CP : Cổ phần
SXKD : Sản xuất kinh doanh :
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ: Tài sản lu động
VLĐ: Vốn lu động
TT: Thanh toán
TCTD: Tổ chức tín dụng
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CNV: Công nhân viên
TNHH: tránh nhiệm hữu hạn
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
TP: Thành phố
CSH: Chủ sở hữu
NSNN: Ngân sách Nhà nớc
DN: Doanh nghiệp
Cty CP ĐT & TM: Công ty cổ phần đầu t và thơng mại
XDCB: xây dựng cơ bản

Page 3 of 82



Chuyên đề tốt nghiệp

BHXH : Bảo hiểm xã hội

Li núi u
Vốn là phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong những
yếu tố quan trọng quyết định đến sản xuất và lu thông hàng
hoá. Chính vì vậy, các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có
yếu tố tiền đề là vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
vốn kinh doanh liên tục vận động qua nhiều hình thái với
những đặc điểm khác nhau. Khi kết thúc hoạt động sản xuất
kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sôi, nảy nở vì điều này liên
quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hiện nay nền kinh tế nớc ta là nền kinh tế thị trờng có
sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc,các thành phần kinh tế cùng
song song tồn tại, cạnh tranh với nhau. Các doanh nghiệp không
còn đơc bao cấp về vốn nữa mà phải tự hạch toán kinh doanh,
tự bù đắp chi phí và làm ăn có lãi. Chính vì vậy, muốn tồn tại

Page 4 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

và đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp, đặc biệt là
các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thơng
mại thì cần phải có lợng vốn lu động chiếm tỷ trọng lớn hơn rất
nhiều vốn cố định. Do vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lu động là rất cần thiết.
Qua thời gian học tập tại trờng và quá trình thực tập tại

Công ty CP Đầu t và Thơng mại Toàn Tâm. Đợc sự giúp đỡ của Cô
giáo hớng dẫn và các Cô, Chú, Anh, Chị, Em trong Công ty đã
giúp em sử dụng những kiến thức đã đợc học để áp dụng vào
thực tiễn công việc và đã gặt hái đợc những thành công nhất
định. Qua thời gian nghiên cứu và học tập em nhận thấy rằng:
Hoạt động SXKD của Doanh nghiệp vấn đề vốn kinh doanh là
một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu để phát triển
Doanh nghiệp, ặc biệt là vốn lu động trong hoạt động SXKD.
Bất kể là Doanh nghiệp nào, hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh gì, quy mô lớn hay nhỏ đều cần phải có một lợng vốn lu
động nhất định để hoạt động. Nhận thức đợc tầm quan
trọng của vốn lu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp.
Em đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lu động tại Công ty CP Đầu T và Thơng Mại Toàn
Tâm. làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung của đề tài gồm 3 phần chính:
Chng I: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng
vốn lu động của Doanh nghiệp.

Page 5 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Chng II: Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn lu động
tại Công ty CP Đầu T và Thơng Mại Toàn Tâm.
Chng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu
động tại Công ty CP Đầu t và Thơng mại Toàn
Tâm.

Do trình độ lý luận và kiến thức còn có những hạn chế
nhất định nên Đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận đợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của
Cô giáo hớng dẫn thực tập và các Cô, chú, anh chị em cán bộ
công tác tại Công ty CP Đầu t và Thơng mại Toàn Tâm đã giúp
Em hoàn thành Đề tài thực tập đợc tốt hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Cô giáo
TS: Lờ Hng Lan và toàn thể các Cô, chú, anh chị em phòng
Tài chính - Kế toán và các bộ phận phòng ban có liên quan của
Công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn
thành đề tài này.
Hà nội, ngày tháng 10 năm 2012

Page 6 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Chng I:
NHNG VN C BN V HIU QU S DNG VN LU
NG CA DOANH NGHIP.

1.1. Vn lu ng ca doanh nghip
1.1.1. Khái niệm vốn, vốn lu động.
1.1.1.1 Khái niệm về vốn
Vốn là sự biểu hiện bằng tiền các tài sản của doanh
nghiệp.
Vốn là cơ sở vận chất cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Không có vốn không thể tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh đợc.

Vốn không những là cơ sở vật chất mà vốn còn là cơ sở
giá trị của doanh nghiệp. Vốn với t cách là cơ sở để mua và
bán hàng hóa vì vậy vốn là một công cụ để tính toán. Trong
kinh doanh các doanh nghiệp phải tạo đơc sự thích ứng giữa
giá trị và hiện vật. Vì sự thích ứng giữa giá trị và hiện vật
của công ty càng cao thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty càng thuận tiện.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ thống kê, kế
toán để xác định, so sánh vốn. Sự so sánh này đợc biểu hiện
thờng xuyên và tự giác. Chính sự so sánh này cho phép doanh
nghiệp đánh giá đợc tình hình thực hiện các mục tiêu đã xác
định của mìnhvà kịp thời điều chỉnh khi cần thiết.
1.1.1.2 Khái niệm v c im vốn lu động
* Vốn lu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trớc về
tài sản lu động và lu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái
Page 7 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

sản xuất của doanh nghiệp đợc thực hiện thờng xuyên liên tục.
Vốn lu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần,
tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một
chu kỳ sản xuất.
* Đặc điểm của vốn lu động
Thứ nhất, khi vốn lu động tham gia vào quá trình sản
xuất thì biến dạng chuyển từ hình thái này sang hình thái
khác.
Thứ hai, vốn lu động tuần hoàn liên tục và hoàn thành một
vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất.

1.1.2. Vai trò vốn lu động đối với Doanh nghiệp.
Vốn lu động có vai trò rất quan trọng trong hoạt động
SXKD của Doanh nghiệp. Bởi toàn bộ Tài sản lu động, (hay còn
gọi là Tài sản ngắn hạn) của Doanh nghiệp đều đợc hình
thành từ vốn lu động.
Để tiến hành sản xuất ngoài TSCĐ nh máy móc, thiết bị,
nhà xởng Doanh nghiệp phải bỏ ra một lợng tiền nhất định
để mua sắm hàng hoá, nguyên vật liệu phục vụ cho quá
trình sản xuất. Nh vậy vốn lu động là điều kiện đầu tiên và
là một trong những yếu tố quan trọng nhất để doanh nghiệp
đi vào hoạt động hay nói cách khác thiếu vốn lu động thì
doang nghiệp không thể tiến hành quá trình sản xuất.
Vốn lu động của một doanh nghiệp còn phản ánh trong
quá trình sản xuất của công ty nh là một công cụ dùng để
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ của
doanh nghiệp. Hơn thế nữa vốn lu động còn đảm bảo quá

Page 8 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

trình tái sản xuất của doanh nghiệp đợc tiến hành thơng
xuyên, liên tục.
Trong nền kinh tế thị trờng việc phát triển của doanh
nghiệp đợc thị trờng thừa nhận bằng quy mô của doanh
nghiệp, Vốn lu động có khả năng quyết định đến quy mô
hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoàn toàn chủ
động trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô
của doanh nghiệp phải huy động một lợng vốn nhất định để

đầu t, hay để dự trữ vật t hàng hoá. Với một lợng vốn lu động
lớn có thể giúp cho doanh nghiệp tận dụng đợc cơ hội kinh
doanh và từ đó tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lu động có một phần lớn nằm trong nguyên liệu, vật
liệu cung cấp vào quá trình sản xuất và một lợng khác lại nằm
trong thành phẩm và bán thành phẩm tồn kho. Nh vậy vốn lu
động còn đợc coi là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành
sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá
trị sản phẩm. Giá trị của thành phẩm bán ra đợc tính bằng
việc bù đắp giá thành sản phẩm và cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đo, vốn lu động đóng vai trò quyết định trong
việc tính giá cả hàng hoá bán ra.

Page 9 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.3. Nguồn hình thành vốn lu động.
Nguồn hình thành vốn lu động của Doanh nghiệp chủ
yếu từ các nguồn sau;
Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của
chủ Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, chi
phối và định đoạt. Phần vốn này thng đợc trích ra từ các
quỹ nh; Quỹ đầu t phát triển, quỹ dự phòng tài chính , khấu
hao TSCD và lợi nhuận cha phân phối hàng năm. Phần vốn này
đợc sử dụng chuyển hoá thành tài sản lu động hay còn gọi là
Tài sản ngắn hạn của Doanh nghiệp.
Các khoản nợ ngắn hạn: Vay ngắn hạn các TCTD, Các
khoản nợ vay, chiếm dụng của khách hàng, nợ CBCNV và các

khoản nợ phải trả khác có thời gian dới 12 tháng.
Các khoản huy động ngắn hạn khác: để phục vụ cho
hoạt động SXKD của Doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại vốn lu động.
Để quản lý, sử dụng vốn lu động có hiệu quả, thông thờng
vốn lu động đợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau;
1.1.4.1.Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo tiêu
thức này vốn lu động dợc chia thành:
Vốn bằng tiền: Gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, kể cả kim loại quý nh: Vàng, bạc, đá
quý vv các tài sản có tính lỏng cao có thể chuyển sang thành
tiền ngay.
Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách
hàng, các khoản phải thu tạm ứng, các khoản phải thu khác.

Page 10 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Vốn vật t hàng hoá (hay còn gọi là hàng tồn kho) bao
gồm: các nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ lao động, Sản phẩm dở dang và thành phẩm chờ tiêu
thụ.
Vốn về chi phí trả trớc: Là những khoản chi phí lớn hơn
thực tế đã phát sinh có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh nên đợc phân bổ vào giá thành sản phẩm của
nhiều chu kỳ kinh doanh nh: Chi phí sửa chữa lớn TSCD, chi phí
thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật,
chi phí xây dựng cơ bản vv.

1.1.4.2. Phân loại vốn theo vai trò của vốn lu động
đối với quá trình SXKD.
Theo cách này vốn lu động đợc chia làm ba loại:
Vốn lu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm
giá trị các loại nh; Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ lao động nhỏ.
Vốn lu động trong khâu sản xuất: Bao gồm giá trị sản
phẩm dở dang và vốn về các khoản chi phí trả trớc.
Vốn lu động trong khâu lu thông: Bao gồm giá trị
thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản đầu t ngắn hạn (đầu t
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn), các khoản vốn
trong thanh toán (Các khoản phải thu, tạm ứng vv).
Vốn lu động nằm trong quá trình sản xuất và vốn lu động
nằm trong quá trình lu thông luôn thay đổi cho nhau, vận
động không ngừng nhằm làm cho quá trình sản xuất diễn ra
thờng xuyên, liên tục.

Page 11 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

1.2. hiệu quả sử dụng vốn lu động của doanh
nghiệp.
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn lu động
Hiểu quả sử dụng vốn lu động là việc Doanh nghiệp sử
dụng một lợng tiền vốn bỏ ra ban đầu để tham gia vào một
chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi kết thúc chu kỳ sản xuất kinh
doanh, số tiền thu về phải lới hơn số tiền bỏ ra ban đầu đầu.
Số tiền thu về càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của

Doanh nghiệp càng tốt. Điểm xuất phát của doanh nghiệp trong
mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh là phảI có một lợng vốn nhất
định và có nguồn tài trợ tơng đơng. Việc doanh nghiệp có
tiềm năng mạnh và lâu dài về vốn là một khởi đầu tốt để sản
xuất kinh doanh tuy nhiên việc sử dụng vốn trong kinh doanh
mới quyết định đến việc thành công hay không của doanh
nghiệp.
Các quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn
Thứ nht, hiệu quả sử dụng vốn lu động là hiệu quả thu
đợc sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lu động qua
các giai đoạn của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tốc độ này càng cao, các vòng luân chuyển vốn lu động càng
nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lu động càng tốt và ngợc
lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng vốn lu động là hiệu quả đem
lại cao nhất khi mà số vốn lu động cần cho một đồng luân
chuyển là ít nhất. Với quan điểm này chúng ta có thể hiểu
rằng nếu càng tiết kiệm đợc vốn lu động cho một đông luân
chuyển thì càng tốt. Tuy nhiên, với quan điểm này nếu hàng

Page 12 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

hoá sản xuất ra không tiêu thụ đợc thì hiệu quả sử dụng đồng
vốn cũng không cao.
Thứ ba, hiệu quả sử dụng vốn lu động là thời gian ngắn
nhất để vốn lu động quay đợc một vòng. Quan điểm thứ ba
này là hệ quả của quan điểm thứ hai. Hiệu quả sử dụng vốn lu

động theo quan điểm này là số lần chuyển hóa hành thái của
vốn lu động thành các yếu tố sản xuất kinh doanh trong một
chu kỳ kinh doanh.
Thứ t, hiệu quả sử dụng vốn lu động là hiệu quả phản ánh
tổng TSLĐ so với tổng nợ lu động là cao nhất.
Thứ năm, hiệu quả sử dụng vốn lu động là hiệu quả phản
ánh số lợi nhuận thu đợc khi bỏ ra một đồng vốn một đồng vốn
lu động.
Thứ sáu, hiệu quả sử dụng vốn lu động là hiệu quả thu đợc khi đầu t thêm vốn lu động một cách hợp lý nhằm mở rộng
quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm
bảo tốc độ tăng lợi nhuận phảI lớn hơn tốc độ tăng vốn lu
động.
Tóm lại trong chuyên đề ngời viết sử dụng quan điểm thứ
nhất và thứ hai về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh để phân
tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Tuy nhiên
trong quá trình nghiên cứu đề tài ngời viết có sử dụng kết hợp
các quan điểm để phản ánh tốt nhất hiệu quả sử dụng vốn lu
động của công ty.
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lu động

Page 13 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Để tiến hành hoạt động kinh doanh bất kể Doanh nghiệp
nào cũng đòi hỏi phải có một lợng vốn tiền tệ nhất định. Đó là
tiền đề cần thiết cho việc hình thành và hoạt động kinh
doanh của một doanh nghiệp.

Sự phát triển kinh doanh với quy mô ngày càng lớn đòi hỏi
phải có lợng vốn ngày càng nhiều. Hơn nữa ngày nay với sự
phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ, các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện của nền kinh tế
hội nhập với nền kinh tế quốc tế thì sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt quyết liệt. Do vậy đối với các doanh nghiệp nhu cầu
vốn để đầu t mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
là vấn đề then chốt, đặc biệt là vốn lu động . Thực tế nghiên
cứu sự phát triển của các doanh nghiệp hoạt động trên nhiều
lĩnh vực cho thấy doanh nghiệp nào cũng cần phải có một lợng
vốn lu động nhất định để hoạt động, đây là một phần quan
trọng không thể thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
chính mình. Tuy nhiên làm thế nào để phát huy tối đa hiệu
quả sử dụng vốn lu động trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp? đây là một vấn đề không đơn giản và dễ dàng đối
với các nhà quản lý.
Doanh nghiệp sử dụng vốn lu động có hiệu quả thì càng
có thể sản xuất đợc nhiều sản phẩm, ý nghĩa là càng tổ chức
tốt quá trình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ, phân bổ hợp lý
trên các giai đoạn luân chuyển để vốn đó chuyển biến
nhành từ hình thái này sang hình thái khác thì tổng số vốn lu
động sử dụng tơng đối ít và hiệu quả hơn. Do vậy việc nâng
cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn lu động một cách an toàn và

Page 14 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

đem lại hiệu quả cao nhất là yêu cầu bắt buộc đối với các

doanh nghiệp. Để đạt đợc điều đó các doanh nghiệp cần có
một hệ thống chỉ tiêu đo lờng thờng xuyên về hiệu quả sử
dụng vốn lu động trong quá trình hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lờng hiệu quả sử dụng vốn lu
động
Các số liệu đợc dùng để phân tích và đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lu động chủ yếu đợc lấy từ các số liệu trên Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh của Báo cáo tài
chính hàng quý, hàng năm

của Doanh nghiệp. Để đánh giá

hiệu quả sử dụng vốn lu động, ngời ta thờng sử dụng các chỉ
tiêu đo lờng dới đây:
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng thanh
toán.
Khả năng thanh toán hiện thời;
Tổng Tài sản ngắn hạn
Khả năng TT hiện thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn dới
12 tháng bao gồm các khoản nợ nh; Nợ vay các TCTD, Phải trả
ngời bán, ngời mua trả trớc vv và các phải trả, phải nộp khác.
Vì vậy dùng Tài sản ngắn hạn để trang trải các khoản nợ ngắn
hạn là hợp lý.
Chỉ tiêu thanh toán hiện thời của Doanh nghiệp thể hiện
sự vợt trội của tổng tài sản ngắn hạn so với tổng nợ ngắn hạn.
Điều này thể hiện công ty luôn dự trữ một lợng lớn tài sản ngắn
Page 15 of 82



Chuyên đề tốt nghiệp

hạn của mình. Tài sản ngắn hạn đợc thể hiện bằng tiền, hàng
hóa tồn kho và các dạng hàng hóa khác có thể nhanh chóng
chuyển biến thành tiền. Nh vậy chỉ số khả năng thanh toán
hiện thời có phản ánh doanh nghiệp cha tận dụng hết nguồn
vốn lu động của mình để đa và sản xuất kinh doanh. Do đó
chỉ số thanh toàn hiện thời cao dẫn đến hiệu quả sử dung
vốn lu động cha cao.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh;
Tổng tài sản ngắn hạn Tài sản dự
trữ
Khả năng TT nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản dự trữ bao gồm: Nguyên, nhiên vật liệu, thành
phẩm, hàng hoá tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho vv
Khả năng thanh toán nhanh thể hiện bằng tài sản ngắn
hạn đợc biểu hiện bằng tiền, các dạng có thể chuyển hóa
thành tiền nhanh chóng. Khả năng thanh toán nhanh không
tính đến giá trị hàng tồn kho, giá trị nguyên vật liệu vì đây
là vốn lu động khó chuyển biến thành tiền một cách nhanh
chóng. Có thể nói cách khác khả năng thanh toán nhành là khả
năng đáp ứng một lợng tiền mặt ngay tức thời dùng để trả nợ
ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh thể hiện hoạt động làm
chủ dùng tiền ra vào trong doanh nghiệp để các khoản vay
không ảnh hởng đến vốn lu động phục vụ sản xuất trong công
ty.


Page 16 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Khả năng thanh toán tức thời

Khả năng thanh toán tức thời
=

Tiền mặt
Nợ
ngắn

hạn
Khả năng thanh toán tức thời là tỷ số của lợng tiền mặt
hiện có tại từng thời điểm của doanh nghiệp trên tổng số lợng
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời
có ý nghĩa trong việc thanh toán nhanh các khoản nợ của
doanh nghiệp, nếu các khoản nợ không đợc thanh toán ngay
thì doanh nghiệp sẽ bị coi nh có năng lực về tài chính kém.
Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tốt nhất là bằng
một, chỉ số này thể hiện công ty có khả năng thanh toán mọi
nợ ngắn hạn của mình trong thời gian sớm nhất.
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động.
Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn
kho=

Giá vốn hàng bán

Giá trị hàng tồn kho bình
quân

Đây là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lu động của
Doanh nghiệp. Thời gian tồn kho của hàng hoá càng lâu thì
vốn cần thiết để dự trữ càng lớn (Doanh nghiệp sử dụng vốn lu
động cha tốt). Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì
luân chuyển vốn càng nhanh Doanh nghiệp sử dụng giá trị
hàng tồn kho của vốn lu đông hiệu quả, nh vậy khả năng thanh
toán của Doanh nghiệp tốt hơn do hàng tồn kho có thể biến
chuyển thành hình thái khác trong một thời gian ngắn.

Page 17 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Kỳ thu tiền bình quân:
Tổng các khoản phải
Kỳ thu tiền bình
quân =

thu
Tổng

x 360
doanh

thu


ngày

thuần
Chỉ tiêu này dùng để đo lờng khả năng thu hồi vốn trong
thanh toán thông qua các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ
bình quân một ngày.
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của Doanh
nghiệp hạn chế ứ đọng trong khâu thanh toán, ngợc lại thì vốn
của Doanh nghiệp bị ứ đọng. Tuy nhiên trong nhiều trờng hợp
kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp cha thể có kết luận chắc
chắn, mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của
doanh nghiệp nh: mục tiêu mở rộng thị trờng, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Mặt khác dù chỉ tiêu này có thể đánh
giá là khả quan thì doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ hơn
vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán đã che dấu đi
các khuyết tật trong việc quản trị các khoản phải thu.
Vòng quay vốn lu động:
Vòng quay vốn lu động
=

Doanh thu thuần
Vốn lu động bình
quân

Vòng quay vốn lu động phản ánh trong kỳ vốn lu động
quay đợc mấy vòng. Việc tăng vòng quay vốn lu động có ý
nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nó có thể giúp cho doanh
nghiệp giảm đợc vốn lu động cần thiết trong sản xuất kinh

Page 18 of 82



Chuyên đề tốt nghiệp

doanh, giảm số lợng vốn vay hoặc có thể mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có.
1.2.3.4. Nhóm các chỉ tiêu sinh lời vốn lu động
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ: Là chỉ số tính bằng
tỷ lệ giữa tổng doanh thu tiêu thụ trong một kỳ chia cho vốn lu
động bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Sức sản xuất của
vốn lu động phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lu động
nhanh hay chậm trong một chu kỳ kinh doanh vốn lu động
quay đợc bao nhiêu vòng
Tổng
Số vòng quay của VLĐ
trong kỳ =

doanh

thu

tiêu thụ
Vốn lu động bình
quân
Thời gian của kỳ phân

Thời gian của một vòng chu
chuyển =

tích

Số vòng quay của VLĐ

trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng
quay của vốn lu động trong kỳ phân tích. Thời gian luôn
chuyển của vốn lu động càng ngn thì chứng tỏ doanh nghiệp
sử dụng vốn lu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân
chuyển của nó sẽ càng lớn
Sức sinh lời của vốn lu động: Chỉ số này đánh giá một
đồng vốn lu động trong kỳ kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận
Sức sinh lời của vốn lu động =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn lu động bình quân
Page 19 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

trong kỳ
1.3. nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
Việc quản lý và sử dụng vốn lu động trong kinh doanh của
doanh nghiệp chịu ảnh huởng bởi những nhân tố khác nhau.
Để phát huy những nhân tố tích cực, hạn chế những nhân tố
tiêu cực tác động vào quá trình quản lý và sử dụng vốn lu
động của doanh nghiệp, nhất thiết ngời quản lý doanh nghiệp
phải nắm bắt đợc những nhân tố tác động đó.
Xét về mặt khách quan, hiệu quả sử dụng vốn lu động
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp chịu ảnh hởng

bởi một số nhân tố sau;
1.3.1. Nhân tố khách quan:
Môi trờng kinh tế: Một doanh nghiệp khi tham gia vào
thị trờng luôn gắn liền hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi nền kinh tế có
biến động thì hoạt động của doanh nghiệp cũng bị ảnh hởng. Do vậy mọi nhân tố có tác động đến việc tổ chức và
huy động vốn từ bên ngoài đều ảnh hởng đến hiệu quả sử
dụng vốn, đặc biệt là ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn lu
động của doanh nghiệp. Những tác động đó có thể xảy ra khi
nền kinh tế có lạm phát, sức ép của môi trờng cạnh tranh gay
gắt, những rủi ro mang tính hệ thống mà doanh nghiệp không
tránh khỏi. Các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong nền kinh tế
ngày càng phát triển về số lợng và củng cố về chất lợng. Các tổ
chức tín dụng và ngân hàng trong nền kinh tế là nguồn vốn lu
động lớn và kịp thời cho các doanh nghiệp. Các nhân tố này ở
một mức độ nào đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hoạt

Page 20 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

động sản xuất kinh doanh, đến công tác quản lý và hiệu quả
sử dụng vốn lu động tại doanh nghiệp.
Môi trờng Chính trị -Văn hoá- Xã hội: Chế độ chính
trị quyết định nhiều đến cơ chế quản lý kinh tế, các yếu tố
văn hoá, xã hội nh phong tục tập quán, thói quen, sở thích.... là
những đặc trng của đối tợng phục vụ của doanh nghiệp do
đó gây ảnh hởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

Môi trờng pháp lý: Là hệ thống các chủ trơng chính
sách, hệ thống pháp luật tác động đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nhà nớc, bằng luật pháp và hệ thống các chính sách kinh
tế, thực hiện chức năng quản lý và điều tiết các nguồn lực
trong nền kinh tế. Qua đó các chính sách khuyến khích đầu
t và những u đãi về thuế, về vốn đã thực sự đem lại cho các
doanh nghiệp một môi trờng kinh doanh ổn định và sôi động.
Vì vậy, đứng trớc quyết định về đầu t tài chính doanh
nghiệp luôn phải tuân thủ các chính sách kinh tế của nhà nớc.
Môi trờng Kỹ thuật Khoa học và công nghệ: Ngày
nay tiến bộ khoa học công nghệ phát triển không ngừng, việc
áp dụng những thành tựu đạt đợc vào hoạt động sản xuất kinh
doanh có vai trò vô cùng quan trọng. Làn sóng chuyển giao
công nghệ đã trở nên toàn cầu hoá, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp nâng cao trình độ của mình.
Môi trờng tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác
động đến doanh nghiệp nh thời tiết, khí hậu... Khoa học ngày
càng phát triển thì con ngời càng nhận thức đợc rằng họ là bộ

Page 21 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

phận không thể tách rời của tự nhiên. Các điều kiện làm việc
trong môi trờng tự nhiên phù hợp sẽ làm tăng năng suất lao động
và tăng hiệu quả công việc.
Mặt khác, điều kiện tự nhiên phù hợp còn tác động đến
các hoạt động kinh tế và cơ sở vật chất của doanh nghiệp.

Tính thời vụ, thiên tai, lũ lụt... gây khó khăn cho rất nhiều
doanh nghiệp và ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn, đặc
biệt là vốn lu động của doanh nghiệp.Rủi ro do yếu tố thời tiết
(hoặc) do thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn, động đấtvv gây tổn
thất về ngời và tài sản cũng là một nhân tố làm ảnh hởng đến
hiệu quả sử dụng vốn lu động của Doanh nghiệp.
Nhân tố Thị trờng: ở đây nhân tố thị trờng đợc xem
xét trên các khía cạnh nh giá cả, cung cầu và cạnh tranh.
+ Cạnh tranh: Cơ chế thị trờng là cơ chế của cạnh tranh
gay gắt. Bất cứ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển
cũng đều phải đứng vững và tạo u thế trong cạnh tranh với các
đối thủ khác trên thị trờng.
+ Giá cả: Đây là nhân tố doanh nghiệp quyết định nhng
lại phụ thuộc vào mức giá chung trên thị trờng. Doanh nghiệp
định giá thì phải căn cứ vào mức giá thành và mức giá chung.
Sự biến động của giá trên thị trờng có thể có tác động rất lớn
đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Cung cầu: doanh nghiệp phải xác định mức cầu trên
thị trờng cũng nh mức cung để có thể lựa chọn phơng án tối u
tránh tình trạng sử dụng vốn, đặc biệt là vốn lu động không
hiệu quả.
1.3.2. Các nhân tố chủ quan.

Page 22 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp

Ngành nghề kinh doanh: Đây là yếu tố quan trọng nên
bắt buộc ngời quản lý phải giải quyết những vấn đề nh:

+ Cơ cấu tài sản, mức độ hiện đại của tài sản.
+ Cơ cấu vốn, quy mô vốn, khả năng tài chính của doanh
nghiệp
+ Nguồn tài trợ cũng nh lĩnh vực đầu t.
Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của
ngời lãnh đạo trong sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, thể
hiện ở sự kết hợp một cách tối u và hài hoà giữa các yếu tố của
quá trình sản xuất kinh doanh nhằm giảm những chi phí
không cần thiết, đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh
đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trởng và phát triển. Trình
độ quản lý của lãnh đạo đợc thể hiện qua các yếu tố lao động,
sản xuất kinh doanh, quản lý sử dụng vốn các yếu tố đó biểu
hiện nh sau: Đây là nhân tố ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để quản lý
các nguồn tài chính là hệ thống kế toán tài chính. Nếu công
tác kế toán đợc thực hiện không tốt sẽ dẫn đến mất mát,
chiếm dụng, sử dụng không đúng mục đích... gây lãng phí tài
sản đồng thời có thể gây ra các tệ nạn tham ô, hối lộ, tiêu
cực... là các căn bệnh xã hội thờng gặp trong cơ chế hiện nay.
Trình độ tay nghề của ngời lao động: thể hiện ở khả
năng tự tìm tòi sáng tạo trong công việc, tăng năng suất lao
động... Đây là đối tợng trực tiếp sử dụng vốn của doanh
nghiệp quyết định phần lớn hiệu quả trong sử dụng vốn. Khả
năng quản lý của ngời lãnh đạo sẽ tạo điều kiện phát huy đợc
năng lực của ngời lao động, tạo cho ngời lao động một môi tr-

Page 23 of 82


Chuyên đề tốt nghiệp


ờng lao động kích thích sự sáng tạo, mỗi lao động quản lý tốt
nhất phần việc mình đợc giao.
Trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh : đây cũng là
một yếu tố có ảnh hởng trực tiếp. Chỉ trên cơ sở tổ chức hoạt
động kinh doanh có hiệu quả mới đem lại những kết quả đáng
khích lệ. Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chính
trong doanh nghiệp. Ngời lãnh đạo là ngời có ảnh hởng lớn nhất
tới quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngời lãnh
đạo có trình độ tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ tạo ra
một đờng lối kinh doanh trong công ty, định hớng sản xuất
kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn. Tổ chức hoạt
động kinh doanh tốt là tập trung tất cả các nguồn lực trong
công ty để thúc đẩy các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm để nâng cao lợi nhuận của công ty.
Cơ cấu vốn đầu t: Việc phân bổ vốn đầu t không hợp
lý và phù hợp với khả năng tài chính, quy mô hoạt động của
doanh nghiệp sẽ dẫn đến vốn bị ứ đọng, gây ra tình trạng
lãng phí vốn, giảm vòng quay của vốn, hiệu quả sử dụng vốn lu
động của doanh nghiệp bị hạn chế
Ngoài các nguyên nhân nh đã nêu trên còn có những
nguyên nhân khác tuỳ thuộc vào điều kiện kinh doanh cụ thể
của từng doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển bền vững đòi
hỏi các Doanh nghiệp, các Nhà quản lý cần phải xem xét,
nghiên cứu một cách kỹ lỡng từng nhân tố làm ảnh hởng không
tốt đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lu
động nói riêng nhằm đa ra các quyết định để làm sao sử

Page 24 of 82



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

dông vèn mét c¸ch phï hîp vµ ®em l¹i hiÖu qu¶ cao nhÊt trong
qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp.
----------------------------------------------------------------

Page 25 of 82


×