Tải bản đầy đủ (.doc) (415 trang)

Giao an tieng viet 4 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 415 trang )


Tuần 1, ngày: Tiết chương trình:
TẬP ĐỌC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1-Đọc trơn toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói
của từng nhân vật.
2-Hiểu ý nghóa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương
yêu người khác,sẵn sàng làm việc nghóa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những áp
bức bất công trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới
thiệu
Bài (2’)
Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người
như thể thương thân hôm nay,cô và các em sẽ
cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-HS lắng nghe.
HĐ 2
Luyện
đọc


Khoảng
11’
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc doạn:GV cho HS đọc nối
tiếp.Mỗi em đọc một đoạn.
- Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà
Trò,chùn chùn,thui thủi,xoè,xoè,quãng.
• GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng.
• GV hướng dẫn.
• GV đọc mẫu.
• Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
• Cho đọc đồng thanh (nếu cần).
- Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghóa từ:
- Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.
- GV có thể giải nghóa thêm từ không có
trong chú giải mà HS khó hiểu.
-Mỗi HS đọc một
đoạn (đoạn 1 có thể
cho 2 HS đọc).
-HS đọc theo hướng
dẫn của GV.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm
chú giải.
-1,2 em giải nghóa
từ đã có trong chú

c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần: giải.
HĐ 3

Tìm hiểu
bài
Khoảng
9’-10’
* Đoạn 1:
- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau:
H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà
Trò rất yếu ớt.
* Đoạn 2:
- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
- Cho HS đọc thầm Đ2.
GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cô biết:
Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế
nào?
*Đoạn 3:
- Cho HS đọc thành tiếng.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
Những chi tiết đó
là:thân hình chò bé
nhỏ,gầy yếu,người
bự những phân như
mới lột.
Cánh chò mỏng

ngắn chùn
chùn,quá yếu,lại
chưa quen mở…
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-Trước đây mẹ Nhà
Trò có vay lương
ăn của bọn nhện
chưa trả được thì đã
chết.Nhà Trò ốm
yếu kiếm không đủ
ăn,không trả được
nợ.Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò,lần
này,chúng đònh
chặn đường bắt,vặt
chân,vặt cánh,ăn
thòt Nhà Trò.
-1 HS đọc to,cả lớp
lẵng nghe.
-Lời nói : Em đừng
sợ hãy trở về cùng
với tôi đây. Đứa
độc ác không thể
cậy khỏe ăn hiếp kẻ

kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu
chuyện đó.
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích.
Cho biết vì sao em thích ?

yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn
khi nghe Nhà Trò
nói: )
“ Xòe cả hai càng
ra ” “dắt Nhà Trò
đi .”
- Cho HS phát biểu

- HS phát biểu.
HĐ 4
Đọc diễn
cảm
Khoảng
10’
- GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
• Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần
đọc chậm, cần thay đổi giọng đọc, thể hiện
được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với
Nhà Trò.
• Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng
kể lể đáng thương của một người đang gặp

nạn.
• Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt
khoát thể hiện sự bất bình, thái độ dứt
khoát, kiên quyết của nhân vật.
• Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi,
thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt
em, đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả,

đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe,
ăn hiếp.
- Nhiều HS đọc.
- GV uốn nắn,
sửa chữa …
HĐ 5
Củng cố,
dặn dò
Khoảng
3’
GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc
thêm.
- Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí
”.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu
(Duyệt)

Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
CHÍNH TẢ: Nghe viết
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nghe và viết đúng chính tả moat đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.

2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ + ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của
HS
HĐ 1
Giới
thiệu bài
(1’)
Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng
nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Một lần nữa chúng ta gặp
lại Dế Mèn qua bài chính tả Nghe-viết hôm nay.
HĐ 2
Viết CT
Khoảng
20’
a/Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
- HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ
xước,tỉ tê,ngắn chùn chùn ...
- GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau
khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết
hoa,viết lùi vào một ô li,chú ý ngồi đúng tư
thế.
b/GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS
viết.Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho

HS viết theo tốc độ viết quy đònh.
- GV đọc lại toàn bài chính tả moat lượt.
c/Chấm chữa bài:
- GV chấm từ 5-7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
-HS viết chính
tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho
nhau để rà soát
lỗi và ghi ra bên
lề trang vở.

HĐ 3
Làm BT
2
Khoảng
6’-7’
BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu a hoặc câu b)
a/Điền vào chỗ trống l hay n:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn
l hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao cho
đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV trro
bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:lẫn
nở nang,béo lẳn,chắc nòch,lông mày,loà

xoà,làm cho.
b/Điền vào chỗ trống an hay ang:
Cách thực hiện:như ở câu a
- Lời giải đúng:
• Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi.
• Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
-1 HS đọc to,lớp
đọc thầm theo.
-HS nhận nhiệm
vụ.
-HS làm bài cá
nhân vào vở
hoặc VBT.
-HS lên điền
vào chỗ trống l
hoặc n.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời
giải đúng vào
vở hoặc VBT.
-HS chép lời
giải đúng vào
vở hoặc VBT.
HĐ 4
HS làm
bài tập 3
Khoảng
6’-7’

Bài tập 3:Giải câu đố:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
- GV giao việc:theo nội dung bài.
a/Câu đố 1:
- GV đọc lại câu đố 1.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra kết quả.
- GV chốt lại kết quả đúng:cái la bàn
b/Câu đố 2:Thực hiện như ở câu đố 1.
Lời giải đúng:hoa ban
-HS đọc yêu cầu
BT + câu đố.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá
nhân + ghi lời
giải đúng vào
bảng con và giơ
bảng con theo
lệnh của GV.
-HS chép kết
quả đúng vào
VBT.

HĐ5
Củng cố
dặn
dò(3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bò bài cho
tuần sau.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
Lun tõ vµ c©u: Cấu tạo của tiếng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.
2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chúng và vần trong thơ nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận
một màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví
dụ:âm đầu-màu xanh,vần-màu dỏ,thanh-màu vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới
thiệu
bài
(1’)
Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu
hôm nay,cô cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo
của tiếng,biết nhận diện các bộ phận của
tiếng,từ đó có khái niệm vần của tiéng nói
chung và vần trong thơ nói riêng.

-HS lắng nghe.
HĐ 2
HS làm
ý
1
Phần nhận xét:(gồm 4 ý)
Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục
ngữ:
Bầu ơi thưong lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục
-1 HS đọc to + lớp
đọc thầm theo.

(2’)
ngữ .
- GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có
nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục
ngữ đó có bao nhiêu tiếng.
- Cho HS làm việc.
• Cho HS làm mẫu dòng đầu.
• Cho cả lớp làm dòng 2.
GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.
-2 HS đếm thành
tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành
tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng.
HĐ 3

HS làm
ý 2
(4’)
Ý 2:Đánh vần tiếng:
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
- GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh
vần tiếng bầu.Sau đó,các em ghi lại cách
đánh vần vào bảng con.
- Cho HS làm việc.
- GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần
đúng(vừa đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-
bâu-huyền-bầu.
-HS đánh vần
thầm.
-1 HS làm
mẫu:đánh vần
thành tiếng.
-Cả lớp đánh vần
thành tiếng và ghi
lại kết quả đánh
vần vào bảng con.
HĐ 4
HS làm
ý 3
(3’)
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
- GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải
chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo
thành?

- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp
lắng nghe.
-HS có thể làm
việc cá nhân.
-HS có thể trao
đổi theo cặp.
-Có thể cho các
HS trình bày
miệng tại chỗ.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3
phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).
HĐ 5
HS làm
ý 4
(7’)
Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại
của hai câu tục ngữ và rút ra nhận xét:
- Cho HS yêu cầu của ý 4.
- GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm
các bộ phận tạo thành các tiếng còn lại
trong 2 câu ca dao và phải đưa ra được
nhận xét trong các tiếng đó, tiếng nào có
đủ 3 bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào
không đủ cả 3 bộ phận?
- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm
phân tích 2 tiếng: có thể GV đã photo theo

mẫu kẻ sẵn GV đã chuẩn bò, có thể GV yêu
cầu HS kẻ vào vở bảng sau:
-1 HS đọc to lớp
lắng nghe.
-HS làm việc theo
nhóm.
-Đại diện các
nhóm lên bảng
trình bày bài làm
của nhóm mình .
-Các nhóm khác
nhận xét.
Tiếng Âm
đầu
Vần Thanh
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại :
• Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có
âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ
phận : âm đầu, vần, thanh.
• Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt
buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt
buộc phải có mặt.
• Thanh ngang không được đánh dấu khi viết,
còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía
trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
HĐ 6
HS ghi
nhớ
Ghi nhớ

- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo
của tiếng và giải thích :
-Cả lớp đọc thầm.

(4’) • Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.
• Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có
tiếng không có âm đầu.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. -3,4 HS đọc.
HĐ 7
HS làm
BT1
(8’)
Phần luyện tập (2 bài tập):
BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng +
ghi kết quả phân tích theo mẫu
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu
tục ngữ.
- GV giao việc:BT1 đã cho 2 câu tục
ngữ.Nhiệm vụ của các em là phân tích
các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong
2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết quả phân
tích vào bảng theo mẫu trong SGK.
- Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích
một tiếng.
- Cho HS lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1HS đọc to,lớp
lắng nghe.
-HS làm việc cá

nhân.
-Mỗi bàn 1 đại
diện lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
HĐ 8
Làm BT
T2
(3’)
BT2:Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại:chữ sao
-HS cả lớp đọc
thầm.
-Làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình
bày.
HĐ 9
Củng
cố,dặn

(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu
(Duyệt)
Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
KĨ chun: Sự tích hồ Ba Bể
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được câu chuyện đã
nghe.
2- Nắm được ý nghóa của câu chuyện:ngoài việc giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể,câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng
đònh người giàu lòng lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới
thiệu bài
(1’)
Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp.Hà Nội có
hồ Hoàn Kiếm,hồ Tây,Đà Lạt co hồ Than
Thở.Bắc Cạn có hồ Ba Bể…Mỗi một hồ lại
gắn với một sự tích rất hay.Hôm nay,cô sẽ kể
cho các em nghe câu chuyện gắn liền với một

trong các hồ ở nước ta.Đó là Sự tích hồ Ba Bể.
HĐ 2
GV kể
chuyện
lần 1
Khoảng
2’
GV kể chuyện (2 lần)
- GV kể chuyện lần 1:không có tranh (ảnh)
minh hoạ:
• Kể to rõ.
• Biết kể phù hợp với lời nhân vật.
• Biết kết hợp lời kể với động tác điệu
bộ,cử chỉ.
• Không cần kể y nguyên lời trong văn
bản.
-HS lắng nghe.
HĐ 3
GV KC
lần 2
Khoảng
3’
- GV kể chuyện lần 2:sử dụng tranh minh
hoạ(phóng to).
* Phần đầu câu chuyện:(tranh 1)
- GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV:các em
vừa quan sát tranh vừa nghe cô kể).
- GV kể chuyện:“Ngày xưa…”
* Phần nội dung chính của câu chuyện:
(tranh 2 +3)

- GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1(GV
vừa kể vừa chỉ vào tranh)
“May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà
kia vừa đi chợ về…”
- GV đưa tranh 3 lên(vừa kể vừa chỉ vào
tranh):“Khuya hôm đó…”
* Phần kết của câu chuyện:(tranh 4)
-HS vừa nghe vừa
quan sát tranh theo
sự hướng dẫn của
GV.
-HS nghe kể + quan
sát tranh.
-HS nghe kể + quan
sát tranh.

“Trong khi tất cả đều ngập chìm trong
biển nước...”
HĐ 4
Dựa vào
tranh kể
từng
đoạn câu
chuyện
(14’)
Hướng dẫn HS kể chuyện
GV:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới
tranh,các em kể lại từng đoạn của câu
chuyện.Mỗi em kể một đoạn theo tranh.
- GV nhận xét.

-4 HS tiếp nối kể
từng đoạn câu
chuyện.
-Lớp nhận xét từng
HS kể.
HĐ 5
Kể toàn
bộ câu
chuyện
(10’)
H:Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể,câu chuyện còn nói với ta điều gì?
-Câu chuyện còn ca
ngợi những con
người giàu lòng
nhân ái và khẳng
đònh người giàu
lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng
đáng.
HĐ 7
Củng cố
dặn dò
(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
TẬP ĐỌC: Mẹ ốm
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ,đọc đúng nhòp điệu bài thơ,giọng nhẹ
nhàng,tình cảm.

2- Hiểu ý nghóa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo,lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bò ốm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu,khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ +
ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
KTBC
Khoảng
4’
- Kiểm tra 2 HS
• HS 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(đọc
từ đầu đến chò mới kể)
H:Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất
yếu ớt.
• HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài Dế Mèn

bênh vực kẻ yếu.
H:Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế
nào?
- GV nhận xét chung
-HS đọc bài.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
HĐ 2
Giới
thiệu bài
(1’)
Trong cuộc sống,tình cảm giữa người và người
là tình cảm liêng thiêng và cao đẹp.Đó là tình
cảm giữa những người ruột thòt trong gia
đình,là tình làng,nghóa xóm.Tình cảm nhân ái
sâu sắc ấy đã được thể hiện trong bài thơ Mẹ
ốm của tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay
chúng ta học.
HĐ 3
Luyện
đọc
Khoảng
8-10’
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc 7 khổ thơ.
- Luyện đọc những từ ngữ khó
đọc:chẳng,giữa,sương,
giường,diễn kòch...
- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:

- Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.

- Cho HS giải nghóa từ.
- GV giải nghóa thêm Truyện Kiều.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt:
-HS đọc nối
tiếp.Mỗi em đọc
một khổ.đọc cả bài
2-3 lượt.
-1-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm
chú giải.
-1-2 HS giải nghóa
từ.

HĐ 4
Tìm hiểu
bài
Khoảng
8’-10’
* Khổ 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 + 2
- Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 + trả lời câu hỏi:
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
* Khổ 3

- Cho HS đọc thành tiếng K3
- Cho cả lớp đọc thầm K3 + trả lời câu hỏi.
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?
* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + trả lời câu
hỏi :
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Những câu thơ cho
biết mẹ của Trần
Đăng Khoa bò ốm:
Lá trầu nằm khô
giữa cơi trầu vì mẹ
không ăn được.
Truyện Kiều gấp
lại vì mẹ không đọc
được. Ruộng vườn
sớm trưa vắng bóng
mẹ vì mẹ ốm
không làm lụng
được.
-1 HS đọc to cả lớp
nghe
-Thể hiện qua các
câu thơ :”Mẹ ơi!
Cô bác xóm làng

đến thăm.Người
cho trứng, người
cho cam và anh y só
đã mang thuốc
vào…
-Bạn nhỏ rất thương
mẹ:
+Nắng mưa … chưa
tan
+Cả đời … tập đi
+Vì con…nếp nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ
chóng khoẻ:
+Con mong mẹ

khỏe dần dần …
-Bạn nhỏ làm mọi
việc để mẹ vui:
+Ngâm thơ, kể
chuyện rồi thì múa
ca.
-Bạn nhỏ thấy mẹ
là người có ý nghóa
đối với mình:
+Mẹ là đất nước
tháng ngày của con.
HĐ5
Đọc diễn
cảm
+HTL

Khoảng
10’→ 12’
a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5
• GV đọc mẫu 1 lần khổ 4 + 5
• Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
• Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
b/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét.
-HS1: đọc 2 khổ
đầu.
-HS2: đọc 2 khổ
tiếp theo.
-HS3:đọc 3 khổ còn
lại.
-Cho HS đọc diễn
cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn
cảm.
- Lớp nhận xét.
-HS nhẩm HTL
từng kho,å cả bài.
- HS thi đọc từng
kho, cả bài.
-Lớp nhận xét.
HĐ 6

Củng cố,
dặn dò
(2’)
H: Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-Bài thơ thể hiện
tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự
hiếu thảo lòng biết
ơn của bạn nhỏ đối
với mẹ.

IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
TẬP LÀM VĂN: Thế nào là kể chuyện?
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với những loại văn khác.
2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ +
ND

Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
Giới
thiệu bài
(1’)
Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình
lớp 4, cô sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm
của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể
chuyện với các loại văn khác. Đồng thời, các
em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kể
chuyện.

HĐ 2
HS làm
BT1
Khoảng
9’-10’
Phần nhận xét ( 3 bài )
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- GV giao việc: Các em đã học bài “Sự tích
hồ Ba Bể” . Bài tập 1 yêu cầu các em phải kể
lại được câu chuyện đó và trình bày nội dung
mà câu a, b, c của bài 1 yêu cầu.
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c .
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ
Ba Bể
Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.

b/ Các sự việc xảy ra va kết quả
- Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật
nhưng không ai cho.
- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và
ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao
long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2
mảnh trấu, rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo
thuyền cứu người.
c/ Ý nghóa của câu chuyện:
Ca ngợi những con người có lòng nhân ái,
sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng
đònh người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp
xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể.
-1 HS đọc to cả lớp
đọc thầm
-Cho 2 HS kể
chuyện ngắn gọn.
-HS làm việc cá
nhân hoặc làm việc
theo nhóm cả 3 câu
a, b, c.
-Đại diện các nhóm
lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp
lắng nghe.

HĐ 3
HS làm
bài 2 + 3
* Bài 2 + 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao việc: Bài 2 yêu cầu các em đọc bài
hồ Ba Bể trong bài tập và trả lời câu
-1 HS đọc to, lớp
lắng nghe.

Khoảng
6’-7’
hỏi.
H: Bài văn có nhân vật không?
H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta
thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể
chuyện.
H: Theo em, thế nào là kể chuyện?
-Bài văn không có
nhân vật.
-Hồ Ba Bể được
giới thiệu về vò trí,
độ cao, chiều dài,
đặc điểm đòa hình,
khung cảnh thi vò
gợi cảm xúc thơ
ca…
-Nhiều HS phát
biểu tự do.

HĐ 4
Ghi nhớ
(3’)
Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK.
- GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.
-
-Một số HS đọc
phần ghi chú trong
SGK.
HĐ 5
HS làm
BT1
Khoảng
9’
Phần luyện đọc:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình
huống là:Em gặp một phụ nữ vừa bế con
vừa mang nhiều đồ đạc.Em đã giúp đỡ
người phụ nữ đó.Em hãy kể lại câu chuyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm bài cá
nhân.
-Một số HS trình

bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 6
Làm
BT2
Khoảng
5’-6’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có
trong câu chuyện mình vừa kể và nêu ý
nghóa của câu chuyện.Khi kể các em nhớ
xưng tôi hoặc em.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp
đọc thầm theo.
-HS có thể ghi ra
giấy nháp.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại.
+ Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:
- Người phụ nữ.
- Đứa con nhỏ.
- Em (người giúp 2 mẹ con).
+ Ý nghóa của câu chuyện:phải biết quan
tâm,giúp đỡ người khác khi họ gặp khó
khăn…
HĐ 7

Củng cố
dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
trong SGK.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu
(Duyệt)

Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn
vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác
nhau cho 3 bộ phận: âm đầu,vần,thanh).
- Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và
các tiếng khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

+ND
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

HĐ 1
KTBC
(4’)
- Kiểm tra HS làm BT:
GV:Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng
trong câu “Lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ
đồ cho cô.
- GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS làm bài trên
bảng lớp.
-HS còn lại làm vào
vở.
HĐ 2
Giới
thiệu
bài
(1’)
Ở tiết LTVC đã học,các em đã biết cấu tạo của
tiếng gồm 3 bộ phận:âm đầu,vần,thanh.Trong
tiết LTVC hôm nay,chúng ta sẽ cùng luyện tập
phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu
thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức
đã học.Tiết học cũng sẽ giúp các em hiểu thế
nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
-HS lắng nghe.
HĐ 3
HS làm
BT1:Phân tích cấu tạo của tiếng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca


BT1
Khoảng
10’
dao.
- GV giao việc:theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp
lắng nghe.
-HS làm bài theo
nhóm trên giấy
nháp (hoặc giấy
khổ to có kẻ bảng
thep mẫu).
-Đại diện các nhóm
lên trình bày kết
quả bài làm của
nhóm mình.
-Các nhóm khác
nhận xét.
-HS chép lời giải
đúng vào vở hoặc
VBT.
HĐ 4
Làm
BT2
5’-6’
Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.

- GV giao việc:BT2 yêu cầu các em tìm tiếng
bắt vần với nhau trong 2 câu ca dao ở
BT1.Các em chỉ ra vần giống nhau là vần gì?
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu
ca dao là ngoài-hoài.Vần giống nhau là oai.
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm việc cá
nhân.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5
Bài tập
3
Khoảng
5’-6’
BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ
trích trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.
- GV giao việc:BT3 yêu cầu các em phải làm
2 việc:một là ghi lại từng cặp tiếng bắt vần
với nhau trong khổ thơ đã cho,hai là chỉ rõ
cặp vần nào có vàn giống nhau hoàn
toàn,cặp nào có vần giống nhau không hoàn
toàn.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
-1 HS đọc,lớp đọc
thầm theo.

-Có thể cho HS làm
ra giấy to hoặc làm
ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:
choắt – choắt
xinh xinh – nghênh nghênh
• Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
loắt – choắt (vần oắt)
• Cặp có vần không giống nhau hoàn toàn:
xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh)
lên bảng trình bày
kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải
đúng vào vở.
HĐ 6
Làm
BT4
3’
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao nhiệm vụ:Qua các BT đã làm các
em hãy cho cô biết:Thế nào là hai tiếng bắt
vần với nhau?
- Cho HS làm bài.
- Gv nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,cả lớp

lắng nghe.
-HS trả lời.
-Cho nhiều HS nhắc
lại.
HĐ 7
Làm
BT5
Khoảng
5’-6’
BT5:Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
- GV giao nhiệm vụ:theo ý chính bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và khen những bạn giải
đúng,nhanh.
• Chữ bút
• Bớt đầu (bỏ âm b) là út
• Bớt đuôi + bổ đầu là ú
-2-3 HS đọc,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm bài ra giấy
nháp.
HĐ 8
Củng
cố, dặn

(2’)
H:Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận?
H:Bộ phận nào có thể vắng mặt,bộ phận nào
bắt buộc phải có mặt trong tiếng.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài.
-Nhiều HS trả lời:3
bộ phận âm
đầu,vần,thanh
-Vần,thanh bắt
buộc có mặt,âm đầu
có thể vắng mặt
trong tiếng.
IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 1, ngày: , Tiết chương trình:
TẬP LÀM VĂN: Nhân vật trong truyện
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật là người,con vật hay
đồ vật được nhân hoá.
2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghó của nhân
vật.
3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ +
ND

Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1
Kiểm
tra
bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS:
H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không
phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
-2HS lần lượt lên
trả bài.
-Là bài văn kể lại
một hoặc một số sự
việc liên quan đến
một hay một nhân
vậtnhằm nói lên
một điều có ý
nghóa.
HĐ 2
Giới
thiệu
bài
(1’)
Ở tiết TLV trước,các bạn đã biết thế nào là kể
chuyện.Trong tiết TLV hôn nay chúng ta tiếp
tục tìm hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây
dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
-HS lắng nghe.
HĐ 3

Làm
bài
1
Khoảng
5’
Phần nhận xét:(2 bài)
Bài 1:Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học
vào bảng.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc:Bài tập yêu cầu các em phải
ghi tên các nhân vật trong những truyện mới
học vào nhóm a hoặc nhóm b sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ
sẵn bảng phân loại lên)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Nhân vật là người: Mẹ con bà goá (nhân
vật chính) bà lão ăn xin và những người
khác (nhân vật phụ).
• Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là
Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò,Giao
Long (nhân vật phụ).
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm bài cá
nhân vào giấy
nháp.
-HS lên bảng làm
bài trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét.

-HS ghi lời giải
đúng vào vở.
HĐ 4 Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-1 HS đọc to,cả lớp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×