Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Kế toán thuế với đơn vị xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.12 KB, 22 trang )

CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Trình bày: Hoàng Đình Vui


Đọc báo
• Nhắc đến tham vấn, nhiều doanh nghiệp nhập khẩu tỏ ra

sợ hãi. Anh H., Tổng giám đốc một doanh nghiệp nhập
khẩu ô tô kể về lô hàng gần 100 chiếc của mình với tâm
trạng ngao ngán.
• Sau khi khai báo giá tính thuế và đã nộp thuế, hàng đã
xác định giá bán và bán gần hết, hải quan mới thông báo
nghi vấn giá khai báo của doanh nghiệp và yêu cầu tham
vấn giá.
• Mặc dù là nhà nhập khẩu chính hãng, có đủ hồ sơ giấy
tờ, nhưng qua bao cửa ải giải trình từ Đội, đến Chi cục,
Cục, thậm chí cả Tổng cục Hải quan, ai cũng có quyền
nhưng không ai chịu quyết.
Nguồn: Theo DDDN


Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn

có thể:
• Trình bày được đối tượng chịu thuế, đối tượng

nộp thuế xuất nhập khẩu
• Biết được cách xác định trị giá Hải quan, thuế
suất thuế xuất nhập khẩu
• Biết được thủ tục Hồ sơ Hải quan hàng hóa


xuất nhập khẩu


Nội dung
• Đối tượng chịu thuế
• Đối tượng không chịu thuế
• Đối tượng nộp thuế
• Căn cứ tính thuế và biểu thuế
• Kê khai, nộp thuế xuất nhập khẩu
• Kế toán thuế xuất nhập khẩu


Văn bản pháp luật 2012
Luật thuế xuất nhập khẩu (2005)
Nghị định số 87/2010/NĐ-CP: chi tiết Luật
Thông tư 205/2010/TT-BTC: xác định trị giá Hải quan
Thông tư số 194/2010/TT-BTC: thủ tục Hải quan
Thông tư 15/2012/TT-BTC: tờ khai Hải quan
 Thông tư số 157/2011/TT-BTC: biểu thuế suất

thuế XNK năm 2012


Đối tượng chịu thuế
Điều 2 Luật thuế XNK
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam;
Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước
vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan
vào thị trường trong nước.



Đối tượng chịu thuế
Khu phi thuế quan (Nghị định 87/2010/NĐ-CP):
• Khu chế xuất
• Doanh nghiệp chế xuất
• Kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan
• Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại
- công nghiệp
• Khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ


Đối tượng không chịu thuế
• Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường

qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển
khẩu
• Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ
không hoàn lại;
• Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác;
• Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của
Nhà nước khi xuất khẩu.


Đối tượng nộp thuế

Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập

khẩu hàng hóa;
Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc
nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam.


Miễn thuế
• Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm

xuất, tái nhập
• Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước
ngoài rồi xuất khẩu hoặc hàng hóa xuất
khẩu cho nước ngoài để gia công cho Việt
Nam rồi tái nhập khẩu theo hợp đồng gia
công;
• Xem thêm Điều 6: Luật thuế XNK


Căn cứ tính thuế
• Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần

trăm (%)
• Số lượng (tờ khai hải quan)
• Giá tính thuế (trị giá tính thuế)
• Thuế suất
• Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối

• Số lượng
• Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa.
• Đối với mặt hàng có sự thay đổi mục đích đã được
miễn thuế, xét miễn thuế (thời điểm có sự thay đổi
mục đích)


Ví dụ mức thuế tuyệt đối
• Mức thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô

tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể
cả lái xe) đã qua sử dụng:
• Dưới 1.000cc, mức thuế 3.500 usd/chiếc
• Từ 1.000cc đến 1.500cc, mức thuế 8.000

usd/chiếc
Nguồn: Quyết định số 36/2011/QD- TTg


Giá tính thuế (trị giá Hải quan)
Trị giá Hải quan Thông tư số
205/2010/TT-BTC
• Hàng hoá nhập khẩu, là giá bán tại
cửa khẩu nhập đầu tiên (giá CIF,
giá DAF)
• Hàng hoá xuất khẩu, là giá bán
thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB,
giá DAF)



Để ý:
• FOB: Free On Board
• DAF: Delievered At Fointer
• CIF: Cost, Isurance, Freight
• Thường dùng: CIF = FOB + I + F


Để ý nhé: Trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu
• Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu
tiên
• Xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương
pháp xác định trị giá tính thuế (Thông tư số
205/2010/TT-BTC)
• Phương pháp trị giá giao dịch;
• Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu





giống hệt;
Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
tương tự;
Phương pháp trị giá khấu trừ;
Phương pháp trị giá tính toán;
Phương pháp suy luận.


Tỷ giá tính thuế
• Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại


tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm tính thuế
• Báo Nhân dân
• Trang điện tử hàng ngày của Ngân hàng Nhà nước

• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được nộp bằng

đồng Việt Nam


Thuế suất
• Thuế suất đối với hàng xuất khẩu Biểu

thuế xuất khẩu (Thông tư số
157/2011/TT-BTC)
• Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu
• Thuế suất ưu đãi
• Thuế suất ưu đãi đặc biệt
• Thuế suất thông thường: 150% mức thuế

suất ưu đãi


Ví dụ: xác định số thuế XNK
• Xuất khẩu 10.000 sản phẩm A, giá tại cửa

khẩu nhập 10 usd/sp (giá CIF), I&F chiếm
10% giá FOB, thuế suất thuế xuất khẩu 1%, tỷ
giá tính thuế 20.000 đ/USD. Thuế xuất khẩu

phải nộp?
• Nhập khẩu 8.000 sản phẩm B, giá mua tại
cửa khẩu xuất 30 usd/sp (giá FOB), I&F chiếm
10% giá mua tại của khẩu xuất, thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi 2%, tỷ giá tính thuế 20.000
đ/sp. Thuế nhập khẩu phải nộp?


Hồ sơ Hải quan (Thông tư số 194/2010/TT-BTC)
Hàng hoá xuất khẩu
• Tờ khai hải quan (Thông tư 15/2012/TT – BTC)
• Hợp đồng mua bán hàng hóa
• Chứng từ khác
• Bản kê chi tiết hàng hoá;
• Giấy phép xuất khẩu
• Hóa đơn xuất khẩu (NĐ 51)


Hồ sơ Hải quan (Thông tư số 194/2010/TT-BTC)
• Hàng hoá nhập khẩu
• Tờ khai hải quan (Thông tư 15/2012/TT – BTC)
• Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu
• Hợp đồng mua bán hàng hoá (Sales Contract)
• Hóa đơn thương mại (Invoice, Tax invoice)
• Vận đơn (Bill of Lading)
• Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
• Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of

Orgin, C/O)
• Thu tín dụng (Letter of Credit)

• Biên lai nộp tiền vào ngân sách
• Xem thêm: Chương 2, Thông tư số 194/2010/TT-BTC


Ôn tập
1) Công ty Z nhập khẩu khăn giấy từ Maylaysia,

điều kiện giao hàng giá CIF.HCM, số lượng
1.327 thùng, đơn giá nguyên tệ 14,2 usd, tỷ giá
tính thuế 20.369 đ/usd, thuế suất thuế nhập
khẩu 3%. Thuế nhập khẩu?
2) Hãy cho biết quy định về xác định trị giá Hải
quan theo Thông tư số 205/2010/TT-BTC?
3) Hãy cho biết Hồ sơ Hải quan đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu theo Thông tư số 194/2010/TTBTC?


BÀI HỌC KẾ TIẾP
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Xem trước bài khi đến lớp nhé!



×