Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

15 sieu am tim qua thuc quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.01 KB, 43 trang )

Siªu ©m tim qua thùc qu¶n

TS.BS.Ph¹m ThÞ Hång Thi
ViÖn Tim m¹ch Viet Nam


I-

Đại cơng SATQTQ

SÂTQTQ là phơng pháp thăm dò
các cấu trúc của tim và một số
mạch máu lớn trong trung thất,
với đầu dò siêu âm (SÂ) đợc
gắn vào ống nội soi mềm, rồi
xông đặc biệt này đợc đa
vào trong lòng thực quản- dạ


Thực quản rất gần với tim và
các mạch máu lớn và SÂTQTQ
với rất nhiều mặt cắt cơ
bản với đầu dò đa bình
diện có thể xoay từ 0 đến
180, uốn theo các hớng , cho
phép thấy đợc gần hết cấu
trúc của tim và các mạch máu


SÂTQTQ đợc thực hiện và báo
cáo lần đầu tiên bởi Side và


Gosling vào năm 1971. Năm
1976, Frazin và cộng sự đã
dùng đầu dò có tần số 3,5
MHz cho hình ảnh TM của
tim. Một năm sau, Hýsanaga
và cộng sự đã cải tiến đầu


II. Chỉ định và chống chỉ định
2.1. Chỉ định

Các bệnh van tim và van nhân
tạo
Bệnh lý ĐMC ngực: tách thành
ĐMC, phình ĐMC, xơ vữa ĐMC,.
Huyết khối trong các buồng tim va
cac mach mau lon .Các khối u
trong tim
Bệnh lý vách tim
Bệnh tim bẩm sinh:
Đánh giá chức năng thất trái.
Theo dõi trong khi mổ: sửa VHL,


2.2. Chống chỉ định
2.2.1.Chống chỉ định
tuyệt đối:

- Các bệnh lý thực quản:
+ Nghẽn , hẹp thực quản .

+ Giãn thực quản, túi thừa thực
quản, khối u thực quản.
+ Lỗ dò, rách, thủng thực quản
+ Tắc hoặc đau khi đa đầu dò
vào thực quản
Tia xạ trung thất
Bệnh lý cột sống cổ, viêm khớp


2.2.2. Chống chỉ định tơng
đối:
Mới phẫu thuật thực quản.
Giãn tĩnh mạch thực quản.
Xuất huyết dạ dày.
Suy tim giai đoạn cuối
Huýêt động không ổn định.
Tăng huyết áp nặng không đìêu
chỉnh đợc bằng thuốc.
Bệnh nhân mới ăn no.
Bệnh nhân không hợp tác, không muốn


III.Giải phẫu thực quản
và sinh lý của quá
trình nuốt.
- Giải phẫu thực quản

Thực quản là ống cơ dài từ
23cm đến 28cm , đờng
kính từ 5mm đến 26mm nối

liền vùng hạ họng với dạ
dày.Có 3 vị trí gây đè ép
vào thực quản : ngang sụn
nhẫn, ngang cung khí quản,
phế quản gốc, nhĩ trái và
thất trái. Thực quản có 2 cơ
vòng: chúng chỉ giãn ra khi
bệnh nhân nuốt.
- Sinh lý của quá trình nuốt :
Có 3 thời kỳ chính diễn ra ở
miệng , hầu và thực quản.




IV. Chuẩn bị bệnh nhân và dụng
cụ.

4.1. Chuẩn bị bệnh nhân: Bn không có chống
chỉ định làm SÂTQTQ.
- BN nhịn đói 4h trớc và 2h sau khi làm thủ thuật
- Giải thích cho BN trớc khi làm SÂTQTQ
- Tháo rời răng giả
- BN nằm nghiêng trái, đầu cao và hơi gặp về
phía trớc. - Có thể thay đổi t thế BN trong khi
làm thăm dò để có đợc các mặt cắt cần thiết.
- Đặt đờng truyền tĩnh mạch nếu bn có: huyết
động không ổn định, kích thích cần phải tiền
mê và bn có chỉ định làm siêu âm tim cản âm.
- Kháng sinh phòng VNTMNK cho những BN có



- G©y tª häng cho bÖnh nh©n
- TiÒn mª
- Theo dâi bÖnh nh©n : ý thøc ,
t×nh tr¹ng tiÕt níc bät , nhÞp
thë , nhÞp tim , huyÕt ¸p.


4.2. Chuẩn bị dụng cụ
Đầu dò đa bình
diện(multiplan) : có thể
xoay từ 0-180 và uốn theo
bốn hớng: trái-phải , trớcsau. Đầu dò này đợc sử dụng
từ năm 1992 đến nay và tỏ
rõ tính u việt nhất.


V- Tiến hành kỹ thuật: với bệnh
nhân tỉnh: Có 2 Cách
Cách một :
Đặt chốt hàm răng vào miệng bệnh
nhân, yêu cầu bệnh nhân cắn nhẹ vào
chốt này và đa đầu dò qua chốt hàm răng,
đẩy sonde đầu dò vào thực quản theo nhịp
nuốt của bệnh nhân
Cách hai :
Chốt hàm răng đợc lồng vào sonde đầu
dò trớc, ngón trỏ hoặc cả ngón trỏ và ngón
giữa đặt vào gốc lỡi bệnh nhân để dẫn h

ớng cho sonde đầu dò, khi đầu dò đến gốc


ở bệnh nhân hôn mê: Bệnh
nhân nằm ngửa đầu để
dọc theo thân ngời, hơi cúi
một chút về phía trớc. Nếu
là nội khí quản đợc đặt
theo đờng miệng thì
sonde đầu dò đợc đặt
trong miệng bệnh nhân về
phiá bên phải, đầu dò sau



5.1.3. Trình tự thăm dò S
ÂTQTQ :
- Bắt đầu bằng các mặt cắt qua dạ

dày rồi rút đầu dò ra dần dần và kết
thúc bằng các mặt cắt qua ĐMC ngực.
- Phân tích cấu trúc tim tuần tự từ
trên xuống dới nghĩa là từ các mặt
cắt ở phần cao thực quản đến các
mặt cắt qua dạ dày.
- Thông thờng thì bắt đầu thăm dò


5.1.4. Qui ớc trình bày hình
ảnh SÂ:

- Ngời thăm dò quan sát quả tim và các mạch máu
lớn trong lồng ngực từ trung thất sau.
- Các buồng tim trái theo qui ớc ở bên phải màn
hình, các buồng tim phải ở bên trái màn hình.
- Các buồng tim trái đợc thấy rõ khi quay đầu
sonde ngợc chiều kim đồng hồ, còn các buồng
tim phải đợc thấy rõ khi quay đầu sonde xuôi
theo chiều kim đồng hồ.
- Các cấu trúc phía sau đợc nhìn rõ ở trên cao
hoặc về bên trái màn hình(mặt cắt dọc), các


5.2. Các mặt cắt cơ bản của SÂTQTQ:
5.2.1. Các mặt cắt qua dạ dày
- Các mặt cắt qua dạ dày của tim trái:


- C¸c mÆt c¾t qua d¹ dµy cña tim ph¶i
:


5.2.5. C¸c mÆt c¾t ë phÇn thÊp cña
thùc qu¶n :


5.2.3. Các mặt cắt ở phần giữa
thực quản : kéo đầu dò cách cung răng
khoảng 30 cm .



5.2.5. Các mặt cắt ở phần cao của
thực quản : kéo đầu dò ra để vị trí
đầu dò cách cung răng 20-25 cm, ta sẽ
đánh giá đợc van ĐMC và van ĐMP.


5.2.6 - C¸c mÆt c¾t ngang qua
van §MC


Các mặt cắt qua tĩnh
mạch phổi:

5.2.7.

Bốn TMP, hai ở bên phải và hai ở bên trái có
chiều dài 1,5 cm đổ vào mặt sau bên NT.
TMP dới nằm dới các phế quản gốc (khó
thấy), các TMP trên ở phía trớc, nằm gần
TNT thờng dễ thấy. Khi đầu dò ở mặt cắt
có TNT, hơi kéo nhẹ đầu dò ra một chút
và xoay ngợc chiều kim đồng hồ sẽ thấy
TMP trờn trái. Từ mặt cắt qua TMP trên trái,
xoay đầu dò theo chiều kim đồng hồ sẽ
thấy TMP phải. TMPphải đổ vào NT ở gần
vách liên nhĩ sắt lỗ TM chủ trên. TMP trái
đổ vào thành bên NT gần MC xuống.


VI. Các tai biến

6.1. Các tai biến có thể gặp :
Đau họng.
Tiêu hoá : nôn , buồn nôn , nuốt khó thoáng qua.
Huyết động : nhịp nhanh xoang , tăng huyết áp.
6.2. Các tai biến hiếm gặp
Tim mạch : ngoại tâm thu nhĩ , rung nhĩ , ngoại tâm
thu thất thoáng qua , tụt huyết áp , suy tim trái , cơn
đau thắt ngực ,VNTMNK
Liệt dây thanh âm .
Co thắt thanh quản .
6.3. Thất bại : rất hiếm gặp
Không đa đợc sonde vào thực quản : tỉ lệ 1-2% .
Tử vong : tỉ lệ 0,1% do túi thừa thực quản không có
triệu chứng, thủng thực quản gây chảy máu ; phù
phổi cấp, loạn nhịp tim do kích thích thần kinh giao
cảm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×