Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP TẠI SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.22 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Cơ sở thực tập: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Phòng ban thực tập: phòng Tổng Hợp

GVHD: Tiến sĩ Lê Nữ Minh Phương
Người hướng dẫn tại CSTT: Thạc sĩ Dương Thị Thu Truyền
Sinh viên thực hiện: Đậu Thị Sương
Lớp : K46 C – Kế hoạch đầu tư

Huế, 8/2015

1


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 3
PHẦN 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 4
1.1.

Giới thiệu về Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế..................................4



1.1.1.

Giới thiệu sơ lược..............................................................................................................4

1.1.2.

Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh TTH...4

1.1.2.1.

Vị trí, chức năng..............................................................................................................4

1.1.2.2.

Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................4

1.1.3.

Phòng Tổng hợp................................................................................................................. 5

1.1.3.1.

Cơ cấu tổ chức nhân sự...............................................................................................5

1.1.3.2.

Chức năng.......................................................................................................................... 5

1.1.3.3.


Nhiệm vụ........................................................................................................................... 5

1.2.

Mục đích......................................................................................................................................... 6

1.2.1.

Mục đích chung................................................................................................................... 6

1.2.2.

Mục đích cụ thể.................................................................................................................. 6

1.2.2.1.

Về kiến thức:................................................................................................................... 6

1.2.2.2.

Về kỹ năng:....................................................................................................................... 7

1.3.

Yêu cầu........................................................................................................................................... 8

1.4.

Thời gian........................................................................................................................................ 8


PHẦN II: KẾT QUẢ THỰC TẬP..........................................................................................................9
2.1.

Mô tả và phân tích các hoạt động đã thực hiện trong quá trình TTNN ..............9

2.1.1.

Những công việc chủ yếu của phòng tổng hợp....................................................9

2.1.2. Những công việc đã thực hiện trong quá trình thực tập nghề nghiệp tại
phòng Tổng Hợp và kiến thức nhận được từ những công việc thực tế.....................9
2.2.

Thu hoạch của bản thân.......................................................................................................16

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................21
3.1.

Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra.....................................................21

3.2.

Kiến nghị..................................................................................................................................... 22
2


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương


3.2.1.

Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................................22

3.2.2.

Giải pháp............................................................................................................................. 23

LỜI MỞ ĐẦU

Là sinh viên được học tập và trưởng thành từ Khoa Kinh t ế và Phát tri ển c ủa
trường Đại Học Kinh Tế Huế em cảm thấy mình thật may mắn khi được truy ền
đạt những kiến thức quý báu từ các thầy cô, những con người luôn tận tâm và
giàu lòng nhiệt huyết với các thế hệ sinh viên. Cùng v ới ba năm h ọc t ập trên
giảng đường em đã có những trải nghiệm từ thực tế thông qua ba tu ần th ực t ập
nghề nghiệp tại sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thừa Thiên Huế. Tuy đây không ph ải là
thời gian dài nhưng cũng đủ để em kiểm nghiệm lại những gì đã được học, h ọc
hỏi kiến thức thực tế, củng cố những kiến thức về đánh giá dự án đ ầu t ư, l ập k ế
hoạch hay phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp. Đồng th ời
giúp em đánh giá đúng năng lực của bản thân mình, là cơ h ội đ ể tích lũy nh ững
kinh nghiệm để em có thể hoàn thiện bản thân hơn trên con đ ường ngh ề nghi ệp
sau này.
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đ ỡ t ận tình
của các chuyên viên trong sở Kế Hoạch và Đầu Tư t ỉnh Th ừa Thiên Hu ế, đ ặc bi ệt
là phòng Tổng Hợp và giáo viên hướng dẫn Ti ến sĩ Lê Nữ Minh Ph ương. Vì th ời
gian có hạn và khả năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào th ực t ế của bản thân
còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. V ậy em r ất mong
nhận được sự góp ý của cô và đơn vị thực tập để bài báo cáo được hoàn thi ện tốt
hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn đơn vị thực tập và giáo viên h ướng d ẫn

Tiến sĩ Lê Nữ Minh Phương đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.

3


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.
1.1.1.

Giới thiệu về Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Giới thiệu sơ lược

- Cơ sở thực tập: Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phòng ban thực tập: Phòng Tổng hợp
- Địa chỉ: Số 7, đường Tôn Đức Thắng, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Số điện thoại: 054.3822.538
- Email:
- Website: />1.1.2. Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa
Thiên Huế
1.1.2.1. Vị trí, chức năng.
- Sở Kế Hoạch và Đầu Tư là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có ch ức
năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà n ước
về kế hoạch và đầu tư, gồm: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát tri ển kinh t ế
- xã hội, tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế chính sách quản lý kinh tế - xã h ội
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa
phương, quản lý nguồn hỗ trợ phát tri ển chính thức (ODA), nguồn vi ện tr ợ chính

phủ, đấu thầu, đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa ph ương; tổng h ợp và; th ống
nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập th ể, kinh tế tư nhân; tổ
chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của s ở theo quy
định của pháp luật.
- Sở Kế Hoạch và Đầu Tư có tư cách pháp nhân, có con d ấu và tài kho ản riêng;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của U ỷ ban nhân nhân

4


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn
nghiệp vụ của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư.
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
a. Lãnh đạo Sở Kế Hoạch và Đầu tư
- Ông Nguyễn Văn Phương - Giám đốc
- Ông Lê Đình Khánh - phó Giám đốc
- Ông Nguyễn Quang Cường - phó Giám đốc
- Ông Phan Thiên Định - phó Giám đốc.
b. Các phòng chuyên môn thuộc sở Kế Hoạch và Đầu Tư
1. Văn phòng sở
2. Phòng Thanh tra
3. Phòng Đăng ký kinh doanh
4. Phòng Tổng hợp
5. Phòng Xây dựng cơ bản
6. Phòng Kinh tế đối ngoại
7. Phòng Kinh tế ngành

8. Phòng Văn xã
9. Phòng Quản lý và Giám sát đầu tư
1.1.3. Phòng Tổng hợp
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự
- Bà Trần Lan Anh – Trưởng phòng
- Bà Dương Thị Thu Truyền – phó trưởng phòng
- Ông Trần Anh Tuấn – phó trưởng phòng
- Bà Lê Phan Thanh Hương – chuyên viên
- Bà Trần Thị Xuân Hương – chuyên viên (đang nghỉ sinh)
- Ông Nguyễn Hoàng Nguyên – Chuyên viên
5


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

1.1.3.2. Chức năng
Phòng Tổng hợp có chức năng tham mưu giúp Lãnh đ ạo S ở trong công tác
tổng hợp về kế hoạch và đầu tư phát triển của tỉnh và quản lý nhà nước về kế
hoạch và đầu tư trong một số ngành, lĩnh vực: An ninh, quốc phòng, tài chính - tín
dụng, công nghệ thông tin, hợp tác xã, các huyện, th ị xã và Thành ph ố Hu ế và quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch KTXH của các địa phương.
1.1.3.3. Nhiệm vụ
Tham gia các đề án, cơ chế, chính sách như:
- Theo dõi tình hình thực hiện đề án phát tri ển Vùng kinh t ế tổng h ợp đ ầm
phá Tam Giang – Cầu Hai.
- Tham gia lập, góp ý các đề án Phát tri ển kinh tế xã h ội của t ỉnh nh ư: tham
gia Đề án Phân loại đô thị Thừa Thiên Huế.
- Tham gia lập, đánh giá các nghị quyết, Đề án của Trung ương, tỉnh như: Đề

án tái cơ cấu kinh tế; Tổng kết 10 năm điều phối phát tri ển Vùng kinh t ế tr ọng
điểm.
Theo dõi đánh giá tình hình phát triển Kinh tế - xã hội:
- Tổng hợp báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng tháng, quý.
- Tổng hợp báo cáo thực hiện chương trình trọng điểm.
- Theo dõi, đánh giá tình hình phát tri ển kinh tế của các huy ện.
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hằng năm:
- Tổng hợp kế hoạch kinh tế xã hội, kế hoạch chương trình trọng điểm.
- Cập nhật hệ thống biểu thông tin kinh tế - xã hội.
- Tổng hợp thông tin kinh tế xã hội các huyện.
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm: K ế hoạch phát tri ển kinh
tế xã hội 5 năm; kế hoạch chương trình trọng điểm.
1.2.
1.2.1.

Mục đích
Mục đích chung

Cùng với những kiến thức được học tập trên giảng đường ba năm qua, ba
tuần thực tế tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là khoảng th ời gian để em ki ểm nghi ệm
6


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

lại những gì đã học, cũng cố kiến thức, đồng thời học hỏi kinh nghiệm từ th ực
tiễn quá trình làm việc của các chuyên viên phòng T ổng H ợp. Đ ồng th ời giúp em
đánh giá năng lực của bản thân, định hướng đúng con đường nghề nghi ệp trong

tương lai và chuẩn bị những hành trang cần thiết để xin việc sau khi ra trường.
1.2.2. Mục đích cụ thể
1.2.2.1. Về kiến thức:
- Tìm hiểu thông tin về Sở Kế hoạch Đầu tư và phòng Tổng Hợp: Hi ểu v ề c ơ
cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của sở và của Phòng Tổng Hợp; hiểu các công
việc chuyên môn chủ yếu của phòng cũng như của các cán bộ trong phòng.
- Học hỏi cách theo dõi, tổng hợp số liệu, xây dựng kế hoạch phát tri ển kinh t ế
xã hội 5 năm, tổng hợp các báo cáo định kỳ kế ho ạch phát tri ển kinh t ế xã h ội và
các công trình trọng điểm (CTTĐ)
- Nắm được quy trình ra quyết định tập thể trong đơn vị, quy trình luân chuy ển
hồ sơ, công văn.
- Nắm rõ quy trình thủ tục thẩm định, phê duyệt một dự án đầu tư
- Nắm rõ những nội dung chính, cách trình bày m ột bản thuy ết minh dự án đ ầu
tư trong thực tế và nó khác với trên lý thuyết như thế nào?
- Sử dụng thành thạo Word, Excel để soạn thảo các bảng biểu, tài liệu liên quan
- Cải tiện khả năng tiếng Anh trong giao tiếp và trong công việc
- Hoàn thiện báo cáo thực tập.
1.2.2.2. Về kỹ năng:
- Thích nghi với môi trường làm việc mới, văn hóa tổ chức, thực hi ện đúng m ọi
nội quy, quy định của cơ sở thực tập. Nắm rõ tác phòng làm vi ệc đúng gi ờ, đúng
nội quy, quy định của một cán bộ nhà nước.
- Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp, hoà đồng với các chuyên viên trong phòng
- Học hỏi kinh nghiệm làm việc, cũng như các kỹ năng cần thi ết như kỹ năng
giao tiếp trong công việc, giao tiếp với cấp trên, kỹ năng làm việc, kỹ năng s ắp
xếp thời gian,….
- Học tập thái độ và phong cách làm việc chuyên nghiệp của các chuyên viên.
- Cải thiện kỹ năng làm việc nhóm
7



Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

- Chủ động hơn trong công việc, khẳng định năng lực của bản thân.
- Nhận diện được năng lực nghề nghiệp cá nhân. Xác định đúng đắn m ục tiêu,
con đường nghề nghiệp của bản thân trong tương lai, những thiếu sót cần h ọc
hỏi thêm và khắc phục
- Đánh giá sự thay đổi của bản thân từ đầu kỳ thực tập cho đ ến nay, đi ểm
mạnh, điểm yếu như thế nào.
- Từ đánh giá của bản thân, xác định các điểm thi ếu sót cần ti ếp tục h ọc h ỏi và
khắc phục.
- Định hướng con đường nghề nghiệp của bản thân qua những trải nghiệm
1.3.

Yêu cầu

- Làm quen với thực tế hoạt động cũng như những công việc thực tế của phòng
kế hoạch
- Đi đúng giờ, thực hiện đúng những nội quy, quy định của cơ quan.
- Vận dụng được các kiến thức học tập ở trường, những kỹ năng của bản thân
vào những công việc thực tế. Đồng thời học hỏi những ki ến thức và kỹ năng th ực
tế tại phòng tổng hợp.
- Học hỏi mọi lúc, mọi nơi, tận dụng mọi thời gian mình làm vi ệc tại s ở đ ể h ọc
tập các kiến thức thực tiễn, từ cách ăn nói, cách giao ti ếp v ới c ấp trên, v ới đ ồng
nghiệp, cách làm việc cũng như cách đi lại.
- Sau thời gian thực tế phải đánh giá được năng lực ngh ề nghi ệp của b ản thân,
nhân diện được sự thay đổi của bản thân từ đầu kỳ thực tế cho đến nay. Từ đó
định hướng được con đường nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.
1.4.


Thời gian

- Từ ngày 03/08/2015 đến 23/08/2015
- Người hướng dẫn tại CSTT: Chị Dương Thị Thu Truyền
S ố đi ện tho ại: 0905.851.919
Email:

8


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: KẾT QUẢ THỰC TẬP
2.1.
Mô tả và phân tích các hoạt động đã thực hiện trong quá trình TTNN của
mình tại cơ sở
2.1.1.

Những công việc chủ yếu của phòng tổng hợp.

- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Th ừa Thiên
Huế
- Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Th ừa Thiên
Huế
+ Dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
+ Dự kiến kết quả đạt được đến năm 2020
+ Xây dựng phương án nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ tr ợ có mục tiêu giai

đoạn 2016-2020
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ kế hoạch phát tri ển kinh tế xã h ội và các
Chương trình trọng điểm năm 2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và các chương trình tr ọng đi ểm
năm 2015
- Đôn đốc tiến độ lập các quy hoạch tổng thể phát tri ển kinh t ế xã h ội các huy ện
Phong Điền, Thị xã Hương Trà.
- Theo dõi tổng hợp tình hình thực hiện đề án Tam Giang – Cầu Hai
- Theo dõi, thẩm định các dự án công nghệ thông tin (CNTT)
2.1.2. Những công việc đã thực hiện trong quá trình thực tập nghề nghi ệp tại
phòng Tổng Hợp và kiến thức nhận được từ những công việc thực tế.

Thời gian

Mục tiêu đề Công việc đã làm
9

Dẫn chứng

Hạn chế


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
ra
Tuần
1 Tìm
hiểu
(ngày
thông tin về
03/08/15 Sở Kế hoạch


Đầu tư và
07/08/15 phòng Tổng
)
Hợp

Tuần
2
(10/08/1
5

14/08/15
)

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

được
Tìm hiểu thông
tin về Sở KHĐT
và phòng Tổng
hợp thông qua
websitechính
thức

athienhue.gov.vn
/

Nắm rõ cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ
của Sở Kế Hoạch và

Đầu Tư và Phòng Tổng
Hợp được trình bày ở
phần I.

Thiết lập mối
quan hệ tốt
đẹp, hoà đồng
với
các
chuyên viên
trong phòng

Đến văn phòng, Được các anh chị trong
tiếp xúc, và làm phòng nhiệt tình giúp
quen với các đỡ, chỉ bảo.
chuyên
viên.
Luôn chú ý quan
sát, học hỏi các
anh chị đồng
nghiệp trong các
nghiệp vụ thực
tiễn.

Còn dè dặt,
chưa
thật
mạnh dạn,
chủ
động

truyền thông,
giao tiếp với
các nhân viên
trong những
ngày đầu tiên
thực

Thích nghi với
môi
trường
làm việc mới,
văn hóa tổ
chức,
thực
hiện
đúng
mọi nội quy,
quy định của
cơ sở thực tập

Đi làm đầy đủ,
đúng giờ, đúng
tác phong, làm
việc năng nổ,
nhiệt tình, cẩn
thận trong mọi
công việc được
giao. Luôn hoàn
thành công việc
đúng thời hạn.

Quan sát công
việc của các
nhân viên trong
phòng: các bước
tiếp nhận và xử
lý hồ sơ, tiếp xúc
với
doanh

Chưa
thể
hiểu rõ cách
thức làm việc
của
mỗi
người. Còn
chưa mạnh
dạn hỏi xem

Nắm
được
công việc cụ
thể của các
chuyên viên;
quy trình ra
quyết
định
tập thể trong

10


Trong thời gian em làm
việc tại phòng Tổng
Hợp thì em tìm hiểu
được công việc cụ thể
của mỗi cán bộ trong
phòng như sau: Chị Lan
Anh (Trưởng Phòng) là


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

đơn vị, quy nghiệp, làm việc
trình
luân nhóm…
chuyển hồ
.
sơ, công văn.

Hiểu về các
chỉ tiêu phát
triển kinh tế
dự kiến, định
hướng phát
triển kinh tế xã hội, chính
sách ưu đãi
đầu tư của


Thông qua các
bản báo cáo, kế
hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5
năm giai đoạn
2016-2020

11

người có quyết định cao cách các anh
nhất, mọi giấy tờ, thủ chị làm việc.
tục, báo cáo hay kế
hoạch sau khi được các
anh chị phó phòng, các
chuyên viên thực hiện
xong đều được chuyển
đến chị Lan Anh xem
xét, phê duyệt trước khi
được trình lên cho Giám
đốc sở ký, Chị Truyền
(Phó phòng) và chị
Hương (chuyên viên)
phụ trách mảng công
việc lập kế hoạch Kinh
xã hội 5 năm giai đoạn
2016-2020; Anh Tuấn
Anh(phó phòng) và anh
Nguyên (chuyên viên)
phụ trách thẩm định và
phê duyệt dự án “Ứng

dụng công nghê thông
tin trong công tác quản
lý bệnh viện của ngành
Y tế Thừa Thiên Huế.
Các chỉ tiêu dự kiến đạt
được đến 2020 của
tỉnh: Tổng sản phẩm
trong tỉnh (GRDP) tăng
bình quân từ 8,5%9%/năm,Thu nhập bình
quân
đầu
người
(GRDP/người) đạt trên
mức bình quân chung
của cả nước từ:3.4003.700USD
; Cơ cấu
GRDP (du lịch, dịch vụ:
55%; công nghiệp:37%,
nông lâm nghiệp, thủy


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Kỹ
năng
truyền
thông và giao
tiếp với đồng
nghiệp, hòa
đồng với môi

trường
văn
hóa của đơn
vị

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

-Thông qua giao
tiếp hằng ngày,
những buổi trò
chuyện với các
chuyên
viên
trong phòng hay
những lần được
anh chị giáo
nhiệm vụ đi qua
phòng ban khác
lấy giấy mời, ký
duyệt các báo
cáo, quyết định.
- Học tập thái độ
và phong cách
làm việc chuyên
nghiệp của các
chuyên viên.
- Trao đổi với
các chuyên viên
những thắc mắc,
những

điều
12

sản: 8%); Tổng vốn đầu
tư toàn xã hội tăng bình
quân 15-20%; tỷ lệ đô
thị hóa từ 60-65%, tỷ lệ
dân số sử dựng nước
sạch, nước hợp vệ sinh
đạt trên 95% (trong đó
nước sạch đạt trên
90%); Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới; 50-60%;
Ôn định độ che phủ
rừng từ 57-58%: 95%
các đô thị, 70% các khu
công nghiệp; 100% chất
thải y tế được thug om
và xử lý đạt tiêu chuẩn
môi trường.
- Chú ý quan sát, học hỏi
các anh chị đồng nghiệp
trong các nghiệp vụ
thực tiễn.
- Tích cực trao đổi,
mạnh dạn nêu ý kiến
thắc mắc với các chuyên
viên những vấn đề chưa
nắm rõ.
- Tôn trọng, biết lắng

nghe và rút kinh nghiệm
từ những góp ý của các
chuyên viên
- Tham gia, lắng nghe
những buổi thảo luận
của các chuyên viên về
dự án như: dự án Ứng
dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản
lý bệnh viện của ngành
y tế Thừa Thiên Huế,
thảo luận về kế hoạch


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Sử
dụng
thành
thạo
Word, Excel
để soạn thảo
các bảng biểu,
tài liệu liên
quan

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

chưa rõ khi
nghiên cứu tài

liệu, văn bản
pháp luật, hồ sơ
dự án, các bản
kế hoạch đầu tư
công trung hạn.
Nhập số liệu về
vốn đầu tư công
dự kiến giai
đoạn
20162020; tổng số
các dự đã hoàn
thành, bàn giao
đưa vào sử dụng
giai đoạn 20112015, dự án dự
kiến hoàn thành
trong giai đoạn
2016-2020,…

13

kinh tế xã hội 5 năm giai
đoạn 2016-2020.
- Thiết lập mối quan hệ
tốt đẹp, hoà đồng với
các chuyên viên trong
phòng
Vốn ngân sách nhà
nước: 26.649,66 tỷ
đồng, chiếm 24,2% tổng
nguồn vốn đầu tư bằng

159,5% so với giai đoạn
2011-2015; trong đó
nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách trung
ương 6.900 tỷ đồng,
đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương
5.100 tỷ đồng.
Vốn trái phiếu Chính
phủ: 3 738,92 tỷ đồng,
chiếm 3,4% tổng nguồn
vốn đầu tư, bằng
212,4% so với giai đoạn
2011-2015.
Vốn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà
nước: 34.826,97 tỷ
đồng, chiếm 31,7% tổng
nguồn vốn đầu tư, bằng
163,5% so với giai đoạn
2011-2015.
Nguồn thu để lại cho
đầu tư nhưng chưa
được đưa vào cân đối
ngân sách địa phương
(xổ số kiến thiết; các
khoản thu phí; lệ phí để
lại cho đầu tư; vốn bán

Có một số sai

sót khi biên
soạn tài liệu,
l ập
bảng
biểu.


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Chủ động hơn
trong
công
việc, khẳng
định năng lực
của bản thân.

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

Chủ động tiếp
cận công việc và
sẵn sàng đón
nhận sự hỗ trợ
của các chuyên
viên để có thể
hoàn thành các
công việc chung.

14

nhà đất, đất thuộc sở

hữu nhà nước): 1.190 tỷ
đồng, chiếm 1,1% tổng
nguồn vốn đầu tư, bằng
269,2% so với giai đoạn
2011-2015.
Vốn doanh nghiệp nhà
nước: 639,53 tỷ đồng,
chiếm 0,6% tổng nguồn
vốn đầu tư, bằng 98,8%
so với giai đoạn 20112015.
Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài: 19.354,92
tỷ đồng, chiếm 17,6%
tổng nguồn vốn đâu tư,
bằng 167,1% so với giai
đoạn 2011-2015.
Vốn tư nhân và dân cư:
22.000 tỷ đồng, chiếm
20% tổng nguồn vốn
đầu tư, bằng 145,9% so
với giai đoạn 20112015
Hỏi các anh chị các làm
các bảng biểu để nhập
số liệu, nội dung của
các bảo cáo, hay nhờ các
anh chị hướng dẫn cách
làm báo cáo thực tập
của bản thân.

Chưa thực sự

được
làm
việc hết khả
năng mình,
do đó em
chưa
vận
dụng
hết
nhưng kiến
thức của bản
thân
vào
công
việc
thực
tiễn,
kinh nghiệm
còn hạn chế,
nhiều khi còn


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương
lúng
vụng
trong
việc.


Nắm
được
quá trình lập
kế
hoạch
hằng năm, 5
năm

Chủ động mượn
các tài liệu về
kế hoạch 5 năm
giai đoạn 20112015 và
kế
hoạch 5 năm dự
kiến giai đoạn
2016-2020 để
nghiên cứu.

15

Để lập kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội ở
địa phương cần trải qua
7 bước cơ bản:
Bước1:
Khởi
động
(chuẩn bị các điều kiện
cho công tác lập kế
hoạch)

Bước 2: Phân tích tiềm
năng và thực trạng phát
triển kinh tế xã hội của
địa phương (chủ yếu
dựa vào các báo cáo
phát triển kinh tế xã hội
của sở, ngành, huyện,
thị để tổng hợp)
Bước 3: Xác định tầm
nhìn (ngắn hạn và dài
hạn; 1 năm hay 5 năm
nữa tỉnh sẽ đi đến đâu?
Viễn cảnh tương lai
được vẽ ra như thế nào?
Bước 4: Xác định mục
tiêu và chỉ tiêu (Mục tiêu

túng,
về
công


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

Tuần
3
(17/08/1
5–
22/08/15
)


GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

Nghiên
cứu
dự án trên
thực tế, nó
khác với dự
án trong lý
thuyết
như
thế nào?

Đọc và tìm hiểu
dự án “Ứng
dụng công nghệ
thông tin trong
công tác quản lý
bệnh viện của
ngành y tế Thừa
Thiên huế”.

Nhận
diện
được năng lực
nghề nghiệp
cá nhân. Xác
định
đúng


Tự nhận thấy
bản thân mình
hợp với một
công việc thuộc
cơ quan nhà
16

chúng của tỉnh như thế
nào? Sử dụng các chỉ
tiêu như là GRDP , cơ
cấu GRDP, tổng vốn đầu
tư của tỉnh,…)
Bước 5: Xác định
phương án kế hoạch
chiến lược (vạch ra
phương án cụ thể để
đạt mục tiêu đã đặt ra)
Bước 6: Lập kế hoạch
hành động và tổ chức
thực hiện
Bước 7: Theo dõi, đánh
giá quá trình thực hiện
kế hoạch
Dự án “Ứng dụng công Chưa
hiểu
nghệ thông tin trong hết nội dung
công tác quản lý bệnh dự án.
viện của ngành y tế
Thừa Thiên huế”. Với
chủ đầu tư : Sở y tế

Thừa Thiên Huế; đơn vị
tư vấn: Trung tâm công
nghệ thông tin và
truyền thông; tổng vốn
đầu tư: 29.668.800.000
VNĐ. Hiểu được cách
trình bày một dự án trên
thực tế và những điểm
khác nhau giữa một dự
án trên thực tế so với
dự án trong lý thuyết
mình học được.


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
đắn mục tiêu,
con
đường
nghề nghiệp
của bản thân
trong tương
lai,
những
thiếu sót cần
học hỏi thêm
và khắc phục

Đánh giá sự
thay đổi của
bản thân từ

đầu kỳ thực
tập cho đến
nay,
điểm
mạnh, điểm
yếu như thế
nào.
Từ đánh giá
của bản thân,
xác định các
điểm
thiếu
sót cần tiếp
tục học hỏi và
khắc phục.
.
Định hướng
con
đường
nghề nghiệp
của bản thân
qua
những
trải nghiệm

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

nước. Mục tiêu
đặt ra cho bản
thân mình là

được làm việc
tại Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư, đặc
biệt là Phòng
Tổng Hợp đó
chính là hướng
đi mục tiêu
phấn đấu trong
tương lai của
em.
Tự nhận thấy
bản thân mình
có nhiều thay
đổi sau khi làm
việc tại Phòng
Tổng
Hợp:
Mạnh dạn hơn
trong giao tiếp
với anh chị trong
sở, tự đặt ra cho
mình mục tiêu
phấn đấu cao
hơn.

Con đường nghề
nghiệp em đặt
ra là trở thành
một chuyên viên
của

sở
Kế
Hoạch làm về
mảng kế hoạch.

Hoàn
thiện
bài báo cáo

Bài báo cáo đã được
hoàn thành.
17


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

2.2.

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

Thu hoạch của bản thân

Trải qua một thời gian thực tập nghề nghiệp tại phòng T ổng H ợp, em đ ược
làm việc với các chuyên viên của phòng, được cùng v ới các anh ch ị tr ực ti ếp
nghiên cứu, xem xét để phê duyệt dự án: “Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý bệnh viện của ngành y tế Thừa Thiên huế”. V ới chủ đ ầu tư : S ở y
tế Thừa Thiên Huế; đơn vị tư vấn: Trung tâm công nghệ thông tin và truy ền
thông; tổng vốn đầu tư: 29.668.800.000 VNĐ. Để một dự án được phê duyệt thì
cần trải qua rất nhiều quy trình với nhiều thủ tục và giấy tờ. Bản thuy ết minh dự
án đầu tư là văn bản quan trọng nhất để xem xét m ột dự án có kh ả năng th ực

hiện được hay không? Do đó phần này, em đi sâu vào tìm hi ểu bản thuy ết minh
dự án đầu tư trên thực tế và phân tích so sánh v ới những ki ến th ức lý thuy ết mà
em đã học được ở môn Lập và phân tích dự án đầu tư.
Để một dự án được phê duyệt thì ngoài đảm bảo các yêu c ầu gi ấy t ờ, th ủ t ục
cần thiết dự án cần phải phù hợp với định hướng, mục tiêu phát tri ển của tỉnh.
Bản thuyết minh dự án đầu tư phải cụ thể chi tiết: có căn cứ pháp lý rõ ràng; có
nội dung hợp lý; thiết kế chi tiết; dự toán chi phí cụ thể; th ời gian và tổ chức th ực
hiện được dự kiến hợp lý và đảm bảo có thể hoàn thành đúng hạn; ngoài ra còn
phải phân tích những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến dự án và những tác động
của dự án đến môi trường, đời sống người dân; phân tích hiệu quả của dự án.
Đối với dự án trên thực tế, hay dự án “Ứng dụng công ngh ệ thông tin trong
công tác quản lý bệnh viện của ngành y tế Thừa Thiên Huế” có những n ội dung
chính như sau:
Phần I: Tổng quan về dự án
1.
Mở đầu
2.
Căn cứ pháp lý
3.
Khảo sát và đánh giá hiện trạng
4.
Sự cần thiết phải đầu tư
5.
Mục tiêu xây dựng dự án
6.
Quy mô dự án
Phần II: Thiết kế thi công
1.
2.
3.


Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
Đầu tư triển khai hệ thống các phần mềm quản lý
Đào tạo nâng cao nguồn nhân lực

Phần III: Tổng dự toán
18


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
1.
2.
3.

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

Văn bản hướng dẫn lập dự toán
Tổng dự toán
Nguồn vốn đầu tư

Phần IV: Thời gian thực hiện và tổ chức thực hiện
1.
2.

Thời gian thực hiện
Tổ chức thực hiện

Phần V: Đánh giá tác động đến dự án
Phân VI: Phân tích tính hiệu quả của dự án
Trong khi đó trên lý thuyết nội dung của bản thuyết minh dự án đầu tư gồm:

1.
2.
3.
4.
5.

Nghiên cứu thị trường sản phẩm của dự án
Nghiên cứu công nghệ của dự án
Phân tích tài chính của dự án
Phân tích kinh tế - xã hội của dự án
Tổ chức quản lý quá trình đầu tư.

Tuy mỗi dự án sẽ có nội dung và cách thức trình bày khác nhau nh ưng n ội dung
trình bày một dự án đầu tư trên thực tế đa phần giống với những ki ến th ức lý
thuyết mà em đã được học. Chúng ta không nhất thi ết phải vi ết đầy đủ tất c ả các
nội dung, và trình tự các phần của dự án như lý thuy ết. Mà tùy vào đ ặc đi ểm c ủa
mỗi dự án, ta có thể bỏ một số phần hoặc đảo trình tự các ph ần. Chẳng h ạn nh ư
đối với dự án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh vi ện
của ngành y tế Thừa Thiên Huế”, dự án này là một dự án đ ầu tư v ề công ngh ệ, nó
không tạo ra sản phẩm, không có tính cạnh tranh vì th ế ta không c ần trình bày
phần “nghiên cứu thị trường dự án” mà thay vào đó ta lại viết phần “thi ết kế thi
công”. Khi viết dự án không nhất thiết phải có phần “phân tích tài chính”. Ngoài ra,
khi viết một bản thuyết minh dự án thì cần trình bày đầy đ ủ các căn c ứ pháp lý
hay chính là những nghị quyết, quy định của pháp luật, thông tư, nghị định, ch ỉ th ị,
quyết định và cả những thông báo, kế hoạch phát triển kinh tế xã h ội,… Và m ỗi
phần viết ra đều dựa trên những căn cứ cụ thể, đảm bảo những yêu cầu cơ b ản
của một dự án đầu tư (tính pháp lý của dự án).
Trên thực tế để đầu tư vào một dự án thì người lập dự án phải khảo sát và
điều tra, đánh giá cụ thể, chi tiết hiện trạng để đưa ra ý tưởng đầu tư, khi đã hi ểu
rõ thực trạng hiện tại và nhu cầu cần thiết phải đầu tư thì chủ đầu tư mới quy ết

định lập dự án đầu tư. Ví dụ như đối với dự án em đang nghiên cứu : “ Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh vi ện của ngành y t ế Th ừa Thiên
Huế”. Để đưa ra và quyết định đầu tư vào dự án này thì S ở Y t ế Thừa Thiên Hu ế
19


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

đã tiến hành khảo sát và đánh giá hiện trạng c ơ cấu tổ chức ngành Y t ế bao g ồm:
cơ cấu tổ chức (22 đơn vị khám chữa bệnh tuyến tỉnh: bệnh viện đa khoa, b ệnh
viện chuyên khoa, các cơ sở khám chữa bệnh khác; 9 bệnh vi ện tuy ến huy ện/ th ị
xã/ thành phố; 9 phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; 152 tr ạm y t ế xã/ph ường/th ị
trấn), chức năng nhiệm vụ; thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y
tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đánh giá những thuận l ợi và khó khăn mà ngành Y
tế của tỉnh đang gặp phải để đưa ra quyết định đầu tư. Phần sự cần thi ết phải
đầu từ được đưa ra sau khi đã đánh giá được hiện trạng hi ện t ại. Còn trên lý
thuyết, thì đây chính là phần nghiên cứu cơ hội đầu tư, hay chính là ý đồ đầu tư, là
ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính tr ực quan. Sau khi chúng ta
nghĩ ra ý tưởng đầu tư thì chúng ta tiến hành viết ph ần s ự cần thi ết ph ải đ ầu t ư,
sau đó mới tìm hiểu, đánh giá thực trạng hiện tại những thuận l ợi và khó khăn khi
tiến hành thực hiện dự án đó.
Đối với mỗi dự án đầu tư, vấn đề mà chủ đầu tư quan tâm nhất đó chính là
tổng vốn đầu tư mà họ phải bỏ ra là bao nhiêu? Phân tổng dự toán hay dự ki ến
tổng vốn đầu tư là phần không thể thiếu trong mỗi dự án. Trong lý thuy ết khi lập
dự án đầu tư chúng ta thường xem xét tổng số v ốn đầu tư ban đ ầu chúng ta có là
bao nhiều để đầu tư vào dự án, chúng ta tiến hành dự toán chi phí trong tổng v ốn
đầu tư đó. Khác với lý thuyết, trên thực tế chủ đầu tư đưa ra quy mô d ự án là nh ư
thế nào? Ví dụ như dự án của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế, quy mô dự án gồm:

Xây dựng cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin, tri ển khai các h ệ th ống ph ần m ềm
quản lý, đào tạo nâng cao nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Sau khi xác đ ịnh
được quy mô dự án chủ đầu tư mới thiết kế thi công dự án, trong phần thi ết k ế
thi công người thiết kế tính toán đến từng chi tiết nhỏ nhất. Để từ đó đưa ra d ự
toán tổng chi phí chính xác và hợp lý nhất. Tổng h ợp chi phí dự toán ứng d ụng
công nghệ thông tin gồm: Chi phí thiết bị 26.893.976.541 VNĐ; Chi phí quản lý d ự
án: 473.286.000 VNĐ; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.483.132.000 VNĐ; chi phí
khác: 202.910.000 VNĐ. Tổng chi phí của dự án: 29.668.800.000 VNĐ. Th ường thì
đối với các dự án công thì dự trì chí phí được tổng h ợp, tính toán sau khi d ự tính
được quy mô dự án và thiết kế xong công trình để đưa cho cấp trên phê duy ệt
xem tổng kinh phí đó hợp lý hay không? Có thể đầu tư được hay không? Đối v ới lý
thuyết các dự án thông thường thì khi ta xác định được vốn đầu tư là bao nhiêu
rồi mới xây dựng quy mô và thiết kế thi công.
Trong thực tế, ngoài mục tiêu và yêu cầu ban đầu thì m ỗi ph ần c ủa b ản thuy ết
mình dự án đều đặt ra mục tiêu và yêu cầu riêng. Chẳng hạn nh ư d ự án “ Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện của ngành y t ế Th ừa
Thiên Huế” Ngoài mục tiêu tổng quát của dự án: Xây dựng Thừa Thiên Hu ế x ứng
tầm là Trung tâm Y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung và của c ả n ước; tăng
20


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý và chỉ đạo điều hành trong b ệnh
viện và trong toàn ngành Y tế;… và mục tiêu cụ th ể: C ải cách th ủ t ục hành chính,
giảm thời gian chờ đợi của người bệnh khi đến khám; công khai các chi phí h ạn
chế tối đa tiêu cực, tránh thất thoát trong cung cấp thu ốc, hóa ch ất v ật t ư, gi ảm
nhẹ công việc ghi chép đôi lúc không chính xác mất nhi ều th ời gian,…Thì trong

mỗi phần đều có nhưng mục tiêu riêng như phần thi ết kế thi công, m ục tiêu:
Hoàn thiện hệ thống mạng LAN tốc độ cao và từng bước đầu tư nâng c ấp hạ tầng
thiết bị Công nghệ thông tin tại các bệnh viện, các đơn v ị trực thu ộc s ở Y tế,…
Trong khi đó trên lý thuyết, khi lập dự án chúng ta ch ỉ đưa ra mục tiêu, yêu c ầu
ban đầu.
Trên lý thuyết, tất cả các dự án chúng ta đều bắt buộc ph ải có ph ần phân tích
tài chính dự án, tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án nh ư NPV, IRR, th ời
gian hoàn thành dự án,…. Nhưng trong thực tế không ph ải tất c ả các d ự án chúng
ta phải tính các chỉ tiêu trên. Bởi vì trong thực tế không ph ải tất c ả các dự án đ ều
tạo ra sản phẩm để tính toán được lợi nhuận. Ví dụ như dự án “Ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh viện của ngành y tế Th ừa Thiên Hu ế”.
Đây là một dự án đầu tư vào công nghệ thông tin, nó không tạo ra sản phẩm đ ể có
thể bán ra trên thị trường, dự án này không vì mục đích l ợi nhu ận mà vì m ục đích
nâng cao hiệu quả công tác quản lý trong bệnh vi ện. Chính vì th ế chúng ta không
thể đưa ra một con số cụ thể về lợi nhuận của dự án. Do đó không th ể tính được
các chỉ tiêu NPV, IRR của dự án. Ngoài ra, thông thường th ời gian và quá trình hoàn
thành dự án trên thực tế được dự kiến trước chứ không phải dự vào v ốn đ ầu tư
và lợi nhuận để tính toán như trong lý thuyết. Chẳng hạn như dự án: “Ứng d ụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh vi ện của ngành y t ế Th ừa Thiên
Huế” được xác định thời gian thực hiện như sau: quý I, năm 2015: Kh ảo sát và l ập
báo cáo; quý II, 2015: duyệt báo cáo đầu tư; Qúy II,III, năm 2015 duy ệt h ồ s ơ
TKTC và DT; quý III, IV, năm 2015: thực hiện đấu thầu: quý IV,2015 đến 2016
triển khai thực hiện dự án; năm 2020: kiểm tra đánh gia và nghi ệm thu. Trong khi
trên lý thuyết sau khi lập dự án, dự kiến được chi phí và l ợi nhuận qua các năm
chúng ta mới tính thời gian hoàn thành dự án. Mặt khác, không ph ải t ất c ả các d ự
án có hiệu quả về mặt tài chính đều được đánh giá cao và có th ể đầu t ư đ ược.
Trong thực tế có nhiều dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng l ại ảnh hưởng
đến đời sống xã hội thì không được phê duyệt đầu tư. Trong khi có nh ững dự án
không hoặc chưa có lợi về mặt kinh tế trước mặt lại được phê duy ệt đầu tư.
Chẳng hạn như dự án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý bệnh

viện của ngành y tế Thừa Thiên Huế”
Trong thực tế, để lập một dự án đầu tư thì cần ph ải tr ải qua các giai đo ạn
giống như trong lý thuyết và bước cuối cùng để đi vào thi công xây d ựng d ự án là
21


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

bước thẩm định dự án đầu tư. Bước này là bước cuối cùng để xác định dự án có
thực hiện được hay không. Trên lý thuyết bước này không phải là bước quan
trọng nhất nhưng trên thực tế bước này lại là bước quyết định.
Tóm lại, để tiến hành đầu tư xây dựng một dự án, chúng ta ph ải tr ải qua r ất
nhiều quy trình từ có ý định đầu tư, lập dự án đến cấp phép xây dựng thi công cho
đến tiến hành thực hiện dự án và kiểm tra, giám sát,… Mỗi bước đ ều có tầm quan
trong riêng và tất cả tạo nên sự thành công của dự án.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1.

Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra

Sau một tuần đi thực tế tại phòng tổng hợp của Sở Kế Ho ạch Đầu Tư t ỉnh
Thừa Thiên Huế em có một số đánh giá về kết quả mà em đạt được so v ới yêu
cầu đặt ra của bản thân mình như sau:
* Về ưu điểm:
Thứ nhất, thực hiện đúng mọi nội quy, quy định của phòng T ổng H ợp; hoàn
thành tốt tất cả nhiệm vụ, cũng như yêu cầu công việc mà phòng Tổng h ợp đặt
ra.

Thứ hai, Cơ bản là em đã hoàn thành tất cả các mục tiêu và yêu c ầu mà b ản
thân đã đặt ra trong ba tuần làm việc tại phòng Tổng H ợp và đi ều em t ốt nh ất là
em đã định hướng được con đường nghề nghiệp của mình sau này, đó là phấn đấu
trở thành chuyên viên của Sở Kế hoạch và Đầu tư làm về mảng kế hoạch, cao h ơn
nữa là trở thành trưởng phòng Tổng Hợp. Bằng kiến thức và kỹ năng mà em đã,
đang và sẽ học được trên giảng đường, trong quá trình thực tập tại Phòng Tổng
Hợp và trong cuộc sống em sẽ phấn đấu để đạt được mục tiêu mà em đã đặt ra
cho mình trong tương lai.
Thứ ba, sau ba tuần làm việc rất thú vị bên các anh ch ị phòng T ổng H ợp, em đã
học hỏi rất nhiều kinh nghiệm từ công việc cũng như trong cuộc s ống, học cách
22


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

làm kế hoạch 5 năm cũng như cách vạch ra kế hoạch cho bản thân mình; h ọc cách
ăn nói; giao tiếp với cấp trên, với các anh chị chuyên viên; h ọc cách l ắng nghe và
theo dõi;… So với ba tuần trước thì lúc này em thấy mình tự tin h ơn nhi ều, ch ững
chạc hơn nhiều. Đây chính là cơ hội để em hoàn thi ện bản thân mình và là hành
trang cần thiết nhất để em bước ra đời một cách tự tin nhất.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó, em cũng đã vấp phải nhưng khuy ết
điểm như sau:
Thứ nhất, trong quá trình làm việc em chưa phát huy h ết kh ả năng c ủa mình,
có nhiều vấn đề em chưa hiểu nên thường nhờ sự giúp đ ỡ của các anh ch ị là ch ủ
yếu chứ em chưa tự tìm hiểu và đưa ra cách làm. Đặc bi ệt là trong tu ần đ ầu tiên,
em khá rụt rè, chưa dám đảm nhiệm công vi ệc được giao. Tuy nhiên trong nh ưng
tuần tiếp theo thì em đã tự tin hơn và làm việc có hiệu quả hơn.
Thứ hai, Khả năng giao tiếp tiếng anh còn hạn chế, chưa tự mình đọc được các

báo cáo tiếng anh mà còn phải nhờ các anh chị chuyên viên và còn phải tra từ đi ển
nhiều.
Thứ ba, chưa hiểu hết được các từ ngữ chuyên môn, các từ viết tắt trong các
báo cáo, kể hoạch hay các dự án, nhiều lúc còn phải hỏi các anh ch ị. Nhưng đ ến
hôm nay, cơ bản em đã hiểu hết được các từ ngữ chuyên môn.
Đó là những khuyết điểm em đã vấp phải trong quá trình làm việc tại phòng
Tổng hợp, tuy nhiên đó cũng là những điều rất cần thi ết mà em đã h ọc h ỏi đ ược,
là những kinh nghiệm; là những hành trang quý báu cho con đ ường tương lai c ủa
em.
Sau quá trình thực tập nghề nghiệp, em thấy mình trưởng thành hơn, tự tin
hơn và điều đặc biệt là em đã vạch ra được con đường đi cho mình sau ba năm
học tập tại giảng đường trường Đại học Kinh Tế Huế và sau ba tu ần th ực tế tại
Phòng Tổng hợp và sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.
3.2.1.

Kiến nghị
Những tồn tại và nguyên nhân

Trong quá trình làm việc em nhận thấy phòng Tổng Hợp là một trong nh ững
phòng làm việc rất hiệu quả của sở Kế Hoạch và Đầu tư, phòng có nhi ều ch ức
năng và nhiệm vụ rất quan trọng. Nhiều công việc đòi hỏi chuyên môn cao nh ưng
các cán bộ trong phòng luôn hoàn thành xuất s ắc mọi nhi ệm v ụ đ ược giao. Và đặc
biệt các cán bộ trong phòng rất vui vẻ, nhiệt tình và giúp đỡ em rất nhi ều v ề ki ến
thức cũng như là kỹ năng. Tuy nhiên còn tồn tại một s ố vấn đề như sau:
23


Báo cáo thực tập nghề nghiệp


GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

Quá trình thẩm định dự án còn nhiều khâu, thủ tục r ườm ra, ph ải qua nhi ều
phòng chức năng; mặt khác, năng lực của ban quản lý d ự án, ch ủ đ ầu t ư, nhà đ ầu
tư, tư vấn đa phần còn yếu, đa phần ảnh hưởng đến chất l ượng dự án làm ch ậm
trể tiến độ thẩm định, phê duyệt so với tiến độ. Quản lý đầu tư, xây dựng còn
lỏng lẻo, thiếu tính khoa học, đôi khi còn chồng chéo ch ức năng gi ữa các phòng
ban trong sở. Tiến độ thẩm định một số dự án còn chậm ch ất lượng, hi ệu qu ả
đầu tư chưa cao.
Một số sở, ngành, huyện, thị xã, chưa chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ, không gửi hoặc gửi không đồng đều, gửi ch ậm, n ội dung
không đầy đủ, chưa đánh giá được những mặt làm được, chưa làm được, những
khó khăn, hạn chế và vướng mắc trong quá trình thực hiện nhi ệm vụ của cấp
mình. Điều đó làm ảnh hưởng đến quá trình làm báo cáo theo dõi tình hình phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh 6 tháng đầu năm 2015 cũng như kế hoạch phát tri ển
kinh tế xã hội năm 2016,…
Nhiệm vụ được giao lớn song kinh phí chi thường xuyên trong năm eo h ẹp nên
chưa tạo điều kiện cho cán bộ tham gia tập huấn, trao đổi h ọc tập kinh nghi ệm
để nâng cao trình độ chuyên môn. Năng lực trình độ chuyên môn của các cán b ộ
trong phòng chưa đồng đều, người thì được giao khá nhi ều việc, ng ười thì ít vi ệc
hoặc không có việc; một số công chức còn chưa năng đ ộng, sáng t ạo, ch ưa ch ịu
khó học hỏi, trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ năng lực chuyên môn.
Chất lượng xây dựng kế hoạch ở một số sở, ngành, huy ện, th ị ch ưa cao, thi ếu
tính khoa học, chưa sát thực, còn phải bổ sung chỉnh sữa nhiều l ần.
Chất lượng tham mưu đôi khi chưa đạt yêu cầu: chất lượng của một số bản
quy hoạch, kế hoạch còn yếu, tính khả thi chưa cao.
Cán bộ của phòng làm việc chưa thật sự hiệu quả, trong gi ờ hành chính còn
làm việc riêng, bỏ đi uống cafe, nghe điện thoại và nói chuy ện ngoài chuyên môn
hơi nhiều.
3.2.2.


Giải pháp

Trong thời gian tới để khắc phục những yếu kém còn tồn tại, làm tốt vai trò,
chức năng của mình thì Phòng Tổng hợp cũng như sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa
Thiên Huế cần phải:
Thứ nhất, cần phải quản lý chặt chẽ hơn nữa quá trình đầu tư, xây dựng;
giảm bớt các khâu, các thủ tục trong quá trình phê duy ệt dự án đ ầu tư; tránh s ự
24


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: T.s Lê Nữ Minh Phương

chồng chéo, thiếu tính khoa học, hồ sơ dự án phải nhảy từ phòng này qua phòng
khác.
Thứ hai, tăng cường chỉ đạo đôn đốc các s ở ngành, huy ện, th ị tri ển khai th ực
hiện tốt nhiệm vụ của ngành mình, báo cáo thường xuyên, định kỳ để kịp th ời
tháo gỡ những vướng mắc. Từ đó giúp cho phòng Tổng Hợp cũng như sở nâng cao
được hiệu quả cũng như tiến độ công việc của mình hơn. Góp phần làm tốt vai
trò tham mưu cho tỉnh, chính quyền trong việc xây dựng, điều hành kế hoạch.
Thứ ba, cần phải xác định và đưa ra kinh phí hợp lý, tránh lãng phí, tham ô, l ạm
dụng của công; tạo điều kiện để cán bộ trong phòng có cơ hội tham gia các bu ổi
hội thảo, hội nghị, các buổi tập huấn, trao đổi, học hỏi kinh nghi ệm nh ằm nâng
cao trình độ năng lực chuyên môn của các cán bộ.
Thứ tư, mở các lớp tập huấn hoặc trực tiếp hướng dẫn các cán bộ s ở, ngành,
huyện, thị xây dựng kế hoạch nhằm nầng cao chất lượng kế hoạch tránh để sai
sót, sửa chữa nhiều lần gây mất thời gian.
Thứ năm, nếu có thể thì cần tìm ra phương pháp lập kế hoạch m ới, kh ả thi

hơn, và sát với thực tế hơn. Vê giải pháp này, em chỉ đưa ra l ời g ợi ý, vì ki ến th ức
cũng như kinh nghiệm của em còn hạn chế, em chưa th ể đưa ra được m ột gi ải
pháp nào thật cụ thể đến giải quyết vẫn đề này.
Thứ sáu, các cán bộ của phòng cần phải nâng cao ý th ức trách nhi ệm c ủa mình
trong quá trình làm việc, hạn chế việc nghe điện thoại riêng, nói chuy ện ngoài
chuyên môn trong giờ làm việc.
Đó là những gì em ghi nhận và đánh giá về sở Kế hoạch và Đầu tư, v ề phòng
Tổng hợp cũng như chính bản thân em sau quá trình th ực tập ngh ề nghi ệp. Vì
kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo còn nhi ều v ấn đ ề em vi ết
chưa thật sự sâu sắc, chưa đưa ra được nhưng giải pháp cụ th ể. V ậy mong cô b ổ
sung và sữa chữa giúp em có kinh nghiệm hơn để làm Khóa lu ận T ốt nghi ệp sau
này và làm việc thật tốt trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn!

25


×