Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi tại Công ty Lương Thực Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 118 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
- o0o -

ĐÀO LỮ THU THẢO
Lớp: 13DTM2

Khóa:13

Khóa luận tốt nghiệp
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI
CỦA TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC ĐẾN
NĂM 2020
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GVHD: Ths. ĐOÀN NAM HẢI
TPHCM, 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
- o0o -

ĐÀO LỮ THU THẢO
Lớp: 13DTM2

Khóa:13


Khóa luận tốt nghiệp
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI
CỦA TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC ĐẾN
NĂM 2020
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GVHD: Ths. ĐOÀN NAM HẢI
TPHCM, 2017


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Sự phù hợp của đề tài đối với chuyên ngành đào
tạo:…………………………………..
.…………………………………………………………………………………………
….2. Sự trùng lắp đề tài và mức độ sao chép các tài liệu đã công bố:
……………………...
…………………………………………………………....................................................
.
……………………………………………………………………………………………
..
3. Sự phù hợp về mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: ……..............
…………………………………………………………....................................................
.
……………………………………………………………………………………………
..

4. Mức độ phù hợp về kết cấu các nội dung nghiên cứu:
…………………………………
……………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………
…..
……………………………………………………………………………………………
..
5. Mức độ phân tích, đánh giá chuyên sâu, sáng tạo các nội dung nghiên cứu:………….


……………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………
…..
……………………………………………………………………………………………
..
……………………………………………………………………………………………
..
6. Hình thức trình bày khóa luận (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề; bảng, hình; văn
phong; lỗi chính tả; trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo): ………………….
……………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………
…..
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.…tháng. …năm ……
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập:………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Họ và tên sinh viên: ………………………………………...Lớp……….MSSV…………
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Thời gian thực tập của sinh viên: từ …………………… …đến……………………......
2. Ý thức chấp hành kỷ luật của sinh viên:.…………………:………………………........
……………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………….
3. Ý thức học hỏi của sinh viên:…………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
4. Mức độ cần thiết của đề tài đối với yêu cầu của đơn vị:………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
5. Số liệu được sử dụng trong khóa luận:…………………………………………………
………………………………………………………….....................................................
……………………………………………………………………………………………..
………………, ngày. …tháng. …năm ……
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
GẠO CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY. .............................................................................. 1
1.1. Tổng quan về xuất khẩu ........................................................................................ 1
Khái niệm xuất khẩu ...................................................................................... 1
Các loại hình xuất khẩu .................................................................................. 2

Xuất khẩu trực tiếp .................................................................................. 2
Xuất khẩu gián tiếp ................................................................................. 2
Xuất khẩu ủy thác.................................................................................... 3
Vai trò của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ................................................. 3
Đối với nền kinh tế Việt Nam ................................................................. 3
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam ....................................................... 4
Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ........................................................... 5
Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................. 5
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................. 6
1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu .................................................................. 13
1.3. Tình hình xuất khẩu gạo của nước ta trong hiện nay .......................................... 13
Giới thiệu chung về một số loại gạo xuất khẩu trên thế giới ....................... 14
Phẩm chất gạo và tiêu chuẩn đánh giá .................................................. 14
Các loại gạo xuất khẩu: ......................................................................... 14
Thị trường nhập khẩu gạo ở thế giới:.................................................... 14
1.4. Tình hình xuất khẩu gạo Việt Nam ..................................................................... 15
1.5. Vai trò của xuất khẩu gạo Việt Nam ................................................................... 17
1.6. Kinh nghiệm xuất khẩu gạo của một số nước trên thế giới. ............................... 18
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ GẠO Ở THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI ........................ 22
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội ................................................................ 22
Giới thiệu chung về Châu Phi ...................................................................... 22
Vị trí địa lý ............................................................................................ 22


Con người và nguồn nhân lực ở Châu Phi ............................................ 23
Kinh tế của Châu Phi ............................................................................ 23
Đặc điểm thị trường Châu Phi .............................................................. 26
Quan hệ giữa Việt Nam và những quốc gia Châu Phi ................................. 27
Các quy định về việc nhập khẩu gạo ở Châu Phi......................................... 28
Về quy định xuất nhập khẩu, tập quán kinh doanh, hàng rào kỹ thuật . 28

Về Phương thức thanh toán và kiểm định ............................................. 29
2.2. Thị trường gạo ở Châu Phi .................................................................................. 30
Cung - cầu gạo ở ở thị trường Châu Phi ..................................................... 30
Lượng tiêu thụ và nguồn cung nội địa .................................................. 30
Cung gạo xuất khẩu – cầu gạo nhập khẩu............................................. 32
Đặc điểm nhập khẩu gạo ở thị trường Châu Phi .......................................... 35
Đặc điểm tiêu dùng gạo của người dân ở thị trường Châu Phi .................... 36
2.3. Dự báo tình hình thị trường Châu Phi trong những năm tới ............................... 36
Dự báo gia tăng nhập khẩu gạo ở thị trường Châu Phi ................................ 36
Dự báo tốc độ tăng trưởng một số quốc gia ở Châu Phi tăng và dân số
tăng tác động tích cực đến nhu cầu nhập khẩu gạo. ........................................... 36
Dự báo gia tăng nhu cầu nhập khẩu do sự thay đổi luật pháp và điều
kiện tự nhiên biến đổi. ........................................................................................ 38
Xu hướng gia tăng cạnh tranh ...................................................................... 39
Xu hướng gia tăng sản xuất của các nước trong Châu Phi ................... 39
Xu hướng gia tăng xuất khẩu của các nước ngoài vào Châu Phi ......... 40
2.4. Cơ hội và thách thức cho gạo trên thị trường Châu Phi ...................................... 40
Cơ hội ........................................................................................................... 40
Thách thức .................................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ
TRƯỜNG CHÂU PHI CỦA TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC GIAI
ĐOẠN 2011 – 2016 ....................................................................................................... 43
3.1. Tổng quan về Tổng Công ty................................................................................ 43


Giới thiệu sơ lược về Tổng Công ty............................................................. 43
Ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty.................................................. 44
Cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty ..................................................... 45
Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của Tổng Công ty ...................................... 49
Mục tiêu ................................................................................................ 49

Chức năng ............................................................................................. 50
Nhiệm vụ ............................................................................................... 50
3.2. Thực trạng xuất khẩu gạo của Tổng Công ty trong giai đoạn 2011- 2016 ......... 51
Tổng quan về tình hình xuất khẩu gạo của Tổng Công ty giai đoạn 2011 –
2016 ........................................................................................................................ 51
Tình hình sản xuất gạo của Tổng Công ty ............................................ 51
Tình hình kinh doanh của Tổng Công ty ..................................................... 52
Tình hình kinh doanh chung của Tổng Công ty. .................................. 53
Tình hình xuất khẩu gạo theo thị trường ............................................... 55
Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng – Tình hình xuất khẩu sang thị
trường Châu Phi theo mặt hàng giai đoạn 2013 – 2016 ..................................... 61
Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng của Tổng Công ty sang các thị
trường ở Châu Phi .............................................................................................. 65
Đánh giá chung ............................................................................................ 68
Những thành tựu ................................................................................... 68
Một số hạn chế ...................................................................................... 69
Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................... 70
Kinh tế Việt Nam và thế giới đang theo chiều hướng tốt ..................... 70
Sự biến động tỷ giá, lạm phát và lãi suất .............................................. 71
Ảnh hưởng từ biến đổi điều kiện tự nhiên khí hậu và phát triển khoa
học công nghệ, quản lý nhà nước. ...................................................................... 72
Ảnh hưởng đến từ việc xây đập thượng nguồn ..................................... 75
Áp lực cạnh tranh trong ngành .............................................................. 76
Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................ 79


Thực trạng nguồn nhân lực và kỹ năng quản trị ................................... 79
Thực trạng cơ sở vật chất và công tác quản lý nguyên vật liệu ............ 79
Thực trạng chính sách marketing: ......................................................... 80
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ

TRƯỜNG CH ÂU PHI CỦA TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC ĐẾN
NĂM 2020 ..................................................................................................................... 81
4.1. Định hướng và mục tiêu xuất khẩu gạo tại Tổng Công ty .................................. 81
Định hướng, quan điểm và mục tiêu xuất khẩu gạo của Tổng Công ty....... 81
Phân tích ma trận SWOT ............................................................................. 83
4.2. Một số giải pháp xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi của Tổng Công ty đến
năm 2020 .................................................................................................................... 88
Tăng cường xuất khẩu vào thị trường Châu Phi: ......................................... 88
Đào tạo trình độ chuyên môn cho nhân viên, nâng cao tay nghề, hoàn thiện
cơ cấu quản lý tổ chức............................................................................................ 91
Tăng cường vật chất , kỹ thuật – công tác nghiên cứu,chế tạo loại giống
mới ......................................................................................................................... 93
4.3. Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi đến
năm 2020. ................................................................................................................... 94
Kiến nghị với nhà nước: ............................................................................... 94
Kiến nghị với Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA) .................................. 96
Kiến nghị với những nhà nghiên cứu sau: ................................................... 96


MỤC LỤC BẢNG BIỂU- HÌNH
Bảng 1.1 Kim ngạch gạo xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2011- 2015.........................16
Bảng 2.1 Kim ngạch xuất khẩu gạo của Châu Phi và thế giới giai đoạn 2011 – 2015 .......
....................................................................................................................................... 32
Bảng 2.2 Kim ngạch nhập khẩu gạo của Châu Phi và thế giới giai đoạn 2011 – 2015.........
....................................................................................................................................... 33
Bảng 2.3 Kim ngạch nhập khẩu gạo Việt Nam vào Châu Phi giai đoạn 2011 – 2015........
....................................................................................................................................... 33
Bảng 2.4 : Bảng thể hiện kim ngạch nhập khẩu gạo của Châu Phi theo nhóm mặt
hàng........ ....................................................................................................................... 34
Bảng 3.1 Sản lượng thu mua của công ty giai đoạn 2012-2016 .................................. .52

Bảng 3.2: Tình hình doanh thu Công ty ........................................................................ 53
Bảng 3.3 Tình hình xuất khẩu của Công ty................................................................... 62
Bảng 3.4 Tình hình xuất khẩu của Công ty theo mặt hàng .......................................... 65
Bảng 3.5 Giá xuất khẩu trung bình qua thị trường Châu Phi ........................................ 66
Bảng 3.6 Sản lượng xuất khẩu theo thị trường ở Châu Phi .......................................... 67
Bảng 4.1: Phân tích SWOT ........................................................................................... 85
Hình 2.1 Biểu đồ biểu thị tốc độ tăng trưởng trung bình của Châu Phi và Châu Á ..... 24
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế vào giai đoạn 2001 – 2015 ................................ 25
Hình 2.3 Biểu đồ biểu thị sản lượng tiêu thụ, lượng sản xuất, diện tích và năng suất sản
xuất gạo ở Châu Phi giai đoạn 2011 – 2016 ................................................................. 31


Hình 2.4 Biểu đồ miền thể hiện sản lượng dự báo nhập khẩu gạo của Châu Phi và thế
giới đến năm 2020 ......................................................................................................... 37
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .................................................... 46


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
WTO: World Trade Organization
ASEAN: Association of Southeast Asian Nations
AEC: ASEAN Economic Community
APEC: Asia-Pacific Economic Cooperation
NAFTA: North American Free Trade Agreement
FOB : Free On Board
CIF: Cost, Insurance and Freight
LDC: Louis Dreyfus Company
WFP: World Food Programme
VFA: Vietnam Food Association



0.1

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

Việt Nam là nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết khí hậu phù hợp
cho ngành trồng trọt và chăn nuôi. Xuất khẩu những nhóm mặt hàng ngành nông sản
Việt Nam là một ngành truyền thống và lâu đời tại đất nước ta. Trong đó, xuất khẩu mặt
hàng Gạo chiếm một vị trí cao trong nhóm hàng này, tuy nhiên những năm gần đây, tốc
độ tăng trưởng về sản lượng xuất khẩu gạo gạo trở nên không tăng trưởng mạnh như
những năm Việt Nam gia nhập WTO nữa, mà trở nên suy giảm dần dần, phần nào là do
biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng xấu đến sản lượng gạo, lượng gạo đạt chất lượng cũng
giảm đáng kể , không những thế những thị trường nhập khẩu gạo chủ lực của Việt Nam
như Trung Quốc, Indonesia, Philippines,.. lại có khuynh hướng thiên về nhập khẩu gạo
thị trường cạnh tranh như Thái Lan, Ấn Độ, Pakistan,..và lượng gạo xuất khẩu sang các
thị trường này gần nhu bão hòa, tốc độ tăng trưởng thấp.
Bên cạnh đó, Châu Phi tuy là châu lục có nhiều nước thuộc dạng thu nhập thấp trên thế
giới, nhưng dân số ngày càng tăng, lại thêm thời tiết không ưu đãi, tự cung tự cấp lương
thực trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu của người dân. Cho nên mỗi năm phải nhập
khẩu từ 8 đến 10 triệu tấn gạo các loại để đáp ứng nhu cầu của người dân. Trong đó, theo
tổng cục hải quan Việt Nam, sản lượng gạo Việt Nam xuất khẩu vào thị trường này năm
2015 lên đến 716.252 tấn trong tổng kim ngạch xuất khẩu gạo đi thế giới 6.586.826 tấn.
Châu Phi được xem là một thị trường tiềm năng đối với gạo xuất khẩu Việt Nam.
Tổng Công ty lương thực miền bắc, một công ty có những thành tựu gắn liền với thành
tựu xuất khẩu lương thực của Việt Nam, đã đóng góp to lớn trong tổng kim ngạch xuất
khẩu gạo mỗi năm của nước ta. Trong những năm vừa qua, Tổng Công ty đã không
ngừng phấn đấu trở thành một trong những công ty xuất khẩu gạo lớn nhất Việt Nam.
Thị trường gạo xuất khẩu của Công ty đa dạng khắp nơi ( Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ,
Châu Úc và Châu Phi). Tuy nhiên, ở quốc gia tiềm năng như Châu Phi,Tổng Công ty lại



không khai thác được hết, việc xuất khẩu thường gặp cản trở, đa số việc xuất khẩu phải
qua trung gian, làm đội giá thành gạo Việt Nam lên giảm mức cạnh tranh so với gạo của
thị trường khác. Lại thêm, do Thái Lan đang tái cơ cấu sản xuất gạo tập trung sản xuất
gạo chất lượng cao, đã giải phóng lượng lớn gạo tồn kho giá rẻ, cùng với việc Myanmar,
Ấn Độ đã bắt đầu xuất khẩu vào Châu Phi dẫn đến tình trạng cạnh tranh khắt nghiệt về
giá. Mà không chỉ có cạnh tranh về giá, một số quốc gia của Châu Phi do nhu cầu cuộc
sống ngày càng cải thiện kéo theo nhu cầu nhập khẩu gạo thơm cũng tăng cao, dẫn đến
sự cạnh tranh cả về chất lượng của gạo thơm với gạo đến từ đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh
đó, việc canh tác, trồng trọt vượt bậc không hợp lý dẫn đến làm ô nhiễm nguồn nước,
nguồn nước bị ô nhiễm lại ảnh hưởng ngược lại sản xuất nông nghiệp đặc biệt là mặt
hàng lương thực làm giảm đi sản lượng gạo mà đáng lẽ ra ta sẽ thu hoạch được. Một
điểm đáng lưu ý, Tổng Công ty muốn đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi cần
quan tâm đến một loại gạo tiềm năng đó là gạo đồ, do phần lớn dân số của một số quốc
gia theo đại Hồi nên thói quen sử dụng loại sản phẩm này vẫn còn. Tất cả những yếu tố
trên là một trong những nguyên nhân làm gạo của Tổng Công ty chưa cạnh tranh được
về giá, sản lượng gạo sản xuất xuất khẩu chưa nhiều, chưa xây dựng được thương hiệu
gạo Việt, cần cải tiến chất lượng gạo thêm sao cho vừa nâng cao chất lượng vừa đảm
bảo được giá cạnh tranh, chưa đẩy mạnh việc phát triển thị trường.
Chính vì những yếu tố nói trên, trong thời gian thực tập ở đây em nhận thấy thúc đẩy
xuất khẩu gạo vào thị trường Châu Phi là một vấn đề mang tính chiến lược đối với sự
phát triển lâu dài của công ty. Chính vì vậy, em đã chọn thực hiện đề tài: “Xuất khẩu gạo
sang thị trường Châu Phi của Tổng Công ty lương thực miền bắc và Thực trạng và một
số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020”. Dựa vào việc phân tích và nhận định
thực trạng xuất khẩu gạo của Tổng Công ty vào thị trường Châu Phi để tìm ra các giải
pháp khắc phục những hạn chế cũng như phát huy những điểm mạnh mà Tổng Công ty
đã đạt được.


0.2


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu học tập: Hệ thống hóa kiến thức liên quan đến xuất nhập khẩu, trao đồi,

rèn luyện kỹ năng về phân tích số liệu giữa doanh thu chi phí và lợi, so sánh đánh giá
hiệu quả đạt được, và sự phù hợp của các mức chi phí bỏ ra so với lợi nhuận thu vào.
Mục tiêu thực tiễn: Tiếp cận các hoạt động thực tiễn trong môi trường doanh
nghiệp, cùng với việc phân tích chi phí bỏ ra cho hoạt động xuất khẩu, doanh thu và lời
nhuận thu vào và đánh giá hiệu quả của việc xuất khẩu gạo, hiệu suất của những giai
đoạn trong quá trình xuất khẩu.
Mục tiêu gợi ý đề xuất một số giải pháp : Từ việc phân tích và đánh giá dựa trên
tình hình thực tế của Doanh nghiệp so với tình hình thị trường vào giai đoạn 2011 – 2015
và đề xuất một số giải pháp cho việc xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Phi của Doanh
nghiệp
0.3

ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

-

Đối tượng nghiên cứu là hoạt động xuất khẩu gạo của Tổng Công ty.

-

Phạm vi nghiên cứu về không gian: Tổng Công ty lương thực miền bắc và thị

trường Châu Phi.
-

Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng xuất khẩu gạo của Tổng Công ty


lương thực miền bắc từ năm 2011 – 2015 và dự báo đến năm 2020.
0.4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài sử dụng những phương pháp sau:
-

Phương pháp tổng hợp, phân tích: Trên cơ sở tổng hợp các số liệu thứ cấp của

công ty báo báo hằng năm và một số các thông tin trên báo, các dữ liệu của tổng cục


thống kê, tiến hành phân tích tình hình xuất khẩu sang thị trường Châu Phi của Tổng
Công ty.
-

Phương pháp dự báo: Trên cơ sở các phân tích về thị trường Châu Phi cũng như

thực trạng xuất khẩu gạo qua các năm từ đó đưa ra các dự báo về xu hướng trong tương
lai của hoạt động xuất khẩu sang thị trường này.
0.5

BỐ CỤC ĐỀ TÀI:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUÂT KHẨU VÀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
GẠO CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ GẠO Ở THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO SANG

THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI CỦA TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC GIAI
ĐOẠN 2011 – 2016
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU GẠO SANG THỊ
TRƯỜNG CH ÂU PHI CỦA TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC ĐẾN
NĂM 2020


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
GẠO CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY.
1.1. Tổng quan về xuất khẩu
Khái niệm xuất khẩu
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về xuất khẩu, những khái niệm đó sẽ có chút sai lệch
khác nhau theo từng trường hợp và từng quan điểm của tác giả viết sách. Dưới đây là một
vài khái niệm xuất khẩu:
Theo Luật Thương Mại Việt Nam 2005 :
Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm
nhập, tái xuất, tạm xuất và chuyển khẩu. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện
trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
1

Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào
các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật.2
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương . Nó đã xuất hiện từ
rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều
rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoá nhưng
cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu hiện dưới nhiều hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất
khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công nghệ cao.


1

: Luật Thương Mại Việt Nam (2005), Chương II, Mục 1, Điều 27

2

Luật Thương Mại Việt Nam (2005), Chương II, Mục 1, Điều 28

1


Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các
doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn ra trong
thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được diễn ra trên phạm vi
một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
Các loại hình xuất khẩu3
Xuất khẩu trực tiếp
Là xuất khẩu các hàng hóa, dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất hoặc mua từ các doanh
nghiệp sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu ra nước ngoài với danh nghĩa là hàng của
mình.
Ưu điểm: Lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu nhận được cao hơn các hình thức
khác vì không phải chia sẻ qua khâu trung gian. Đơn vị ngoại thương cũng có thể nâng cao
uy tín của mình trên trường quốc tế vì là người bán trực tiếp.
Nhược điểm: Đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng trước một lượng vốn khá lớn để sản xuất
hoặc thu mua hàng và có thể gặp rủi ro.
Xuất khẩu gián tiếp
Là cung ứng hàng hóa ra nước ngoài thông qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý
hoặc người môi giới (các cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty ủy thác xuất nhập
khẩu…).

Ưu điểm: Được sử dụng nhiều, đặc biệt ở những nước kém phát triển, vì người trung gian
thường hiểu biết rõ thị trường kinh doanh nên có nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.
Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực nên nhà sản xuất có thể khai thác
để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải.

Quản Trị Xuất Nhập Khẩu – Nhóm giảng viên GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, ThS Kim
Ngọc Đạt – Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
3

2


Nhược điểm: Hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà sản xuất, đồng thời nhà sản xuất
phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian.
Xuất khẩu ủy thác
Là hoạt động xuất khẩu mà các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng để xuất
khẩu cho một đơn vị (bên ủy thác).
Ưu điểm: Độ rủi ro thấp, trách nhiệm ít, người đứng ra xuất khẩu không phải là người
chịu trách nhiệm cuối cùng, đặc biệt là không cần đến vốn để mua hàng, phí ít nhưng nhận
tiền nhanh, ít thủ tục…
Nhược điểm: Hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà sản xuất, đồng thời nhà sản xuất
phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian.
Vai trò của hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Đối với nền kinh tế Việt Nam
Giải quyết vấn đề thiếu việc làm, cải thiện đời sống của người dân.
- Xuất khẩu là một trong những lĩnh vực có tác động tích cực đến việc giải quyết việc
làm, nâng cao đời sống nhân dân.
- Việc xuất khẩu càng ngày càng hoạt động tốt, phát triển vững mạnh, sẽ cần một
lượng nhân viên giúp cho đẩy mạnh quá trình xuất khẩu trở nên nhanh chóng, suông sẻ.
Không những thế đặc biệt là xuất khẩu những mặt hàng lượng thâm dụng lao động cao

như giày dép, dệt may, linh kiện lắp ráp, nông sản đặc biệt là gạo... việc xuất khẩu các
mặt hàng này tăng, sẽ đẩy giá tăng lên, thu hút thêm nhiều người dân tham gia vào dây
chuyền sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu, khi mọi người dều có việc làm ổn định, dần
dần sẽ nâng cao mức sống người dân.
Giúp tạo thêm nguồn vốn cho nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
-

Đất nước là vẫn là một nước đang phát triển, trình độ kỹ thuật – và công nghệ

đủ mạnh để sản xuất ra những máy móc, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất
3


hay vận hành vẫn chưa có khả năng. Cho nên đa phần nước ta đều nhập khẩu những máy
móc đó từ nước ngoài, mà việc sử dụng máy móc trong quá trình sản xuất để thay thế lao
động sống, vừa đảm bảo được công suất hoạt động đã được nhiều nước trên thế giới công
nhận và áp dụng
- Mà nguồn vốn để nhập khẩu những máy móc, thiết bị kỹ thuật này đa phần
là từ: xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, các khoản viện trợ, đầu tư từ nước ngoài,.. Những
khoản vay nợ, hay đầu tư từ nước ngoài có thể lên được số vốn rất cao, vì năng lực từ các
nhà đầu tư nước ngoài, hay tầm quan trọng của nó rất lớn, tuy nhiên đổi ngược lại, khi nhận
được khoản vay, khoản đầu tư đó, đất nước ta phải thỏa hiệp những điều khoản chi trả sau
này bất lợi cho mình. Mà những khoản tiền nhà đầu tư nước ngoài đưa ra thường căn cứ
vào năng lực sản xuất, năng lực lao động của đất nước ta. Bởi vì một nước có khả năng tự
sản xuất – xuất khẩu ổn định thì khả năng trả nợ mới linh hoạt.
-

Có thể nói rằng, nguồn vốn để nhập khẩu khởi nguồn từ xuất khẩu, xuất khẩu


đẩy mạnh tốc độ và quy mô nhập khẩu, đồng thời cũng là cơ sở để chi trả các khoản cho
vay, đầu tư,..
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế:
Nhờ vào xuất khẩu mà nhiều quốc gia trên thế giới đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang cộng nghiệp và dịch vụ.
-

Khác nhau về lợi thế so sánh về sản phẩm, xuất khẩu càng làm đẩy mạnh chuyên

môn hóa, tăng cường khả năng và tận dụng được hiệu quả tối đa sản xuất của từng quốc
gia. Ngày nay, viện sản xuất một sản phẩm mà toàn chuỗi giá trị sản phẩm đó được hình
thành trong một quốc gia đã trở nên rất ít. Các quốc gia ngày này, thường tiến hành xuất
khẩu linh kiện từ nơi này đến nơi khác để lắp ráp, rồi nhập khẩu linh kiện được sản xuất ở
một quốc gia khác nữa để lắp ráp tạo thành sản phẩm. Như thế, mỗi quốc gia có thể tập
trung vào sản xuất một hoặc hai hay nhiều loại linh kiện, sản phẩm mà họ có lợi thế sau đó
tiến hành trao đổi hàng hóa với nhau.
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam
4


Mở rộng thị trường tiêu thụ:
Khi việc xuất khẩu ngày càng phát triển, sản phầm của các doanh nghiệp sang thị trường
quốc tế ngày càng nhiều, cũng như tên tuổi của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao,
doanh số bán ra càng tăng lên, càng được nhiều thị trường nước ngoài chấp nhận thì thị
phần của doanh nghiệp ở mặt hàng đó cũng cao hơn, thị trường tiêu thụ cũng lan rộng dần
dần.
Mở rộng các mối quan hệ hợp tác:
Khi sản phẩm càng được ưa chuộng hơn, thì càng nhiều nhà đầu tư muốn hợp tác trên tiêu
chí hai bên cùng có lợi, khi có các mối quan hệ hợp tác vững bền thì khả năng doanh nghiệp
xâm nhập vào thị trường tiềm năng càng cao, giúp doanh nghiệp kếm được khoản lợi nhuận

đáng kể có thể giúp ích cho việc, thay thế, bổ sung các trang thiết bị trong dây truyền sản
xuất.
Trao đồi, tiếp thu được kỹ thuật tiên tiến
Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp cũng có thể nhanh chóng tiếp thu được các kỹ thuật
hiện đại của sản phẩm cạnh tranh ở thị trường nước ngoài, từ đó củng cố, đúc kết để nâng
cao chất lượng sản phẩm cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường thế giới.
Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu4
Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Là các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể tác động làm thay
đổi nó để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Bao gồm:
a)

4

Tiềm lực con người

Giáo trình Kinh doanh quốc tế - Ths Phạm Thị Hồng Yến – Nhà Xuất bản Thống Kê

5


Các doanh nghiệp nội địa sản xuất gạo Việt Nam hiện nay, nếu nói đến khâu chất lượng
sản phẩm thì hầu hết các đội ngũ nhân viên có tay nghề cao rất ít, khó có thể phát minh,
chế tạo, sản xuất ra những cách làm sản phẩm có thế ưu trội hơn đặc biệt là ở những mặt
hàng nông sản: gạo, nếp,.. Cách thức trồng trọt của nông dân thường theo lối truyền thống
cổ xưa, và số lượng người dân biết trồng trọt đúng kỹ thuật vẫn chưa cao nên thu về chất
lượng sản phẩm cao không nhiều. Các nhận dạng ra sâu bệnh và ngăn chặn kịp thời thì hầu
như không phải người nông dân làm ruộng nào cũng nắm bắt được.
b)


Tiềm lực tài chính

Một trong những yếu tố quan trọng tác động tới hoạt động xuất của doanh nghiệp là vốn .
Bên cạnh yếu tố về con người, tổ chức quản lý thì doanh nghiệp phải có vốn để thực hiên
các mục tiêu về xuất khẩu mà doanh nghiệp đã đề ra. Năng lực tài chính có thể làm hạn
chế hoặc mở rộng các khả năng của doanh nghiệp vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong khi hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo, cần phải có một
lượng tài chính nhất định, vì đa phần phải thu hoạch theo mùa vụ, cần phải duy trình việc
trồng trọt cho đến khi thu hoạch. Còn về khâu thu mua gạo từ những công ruộng của người
dân, vì tài chính có hạn nên việc chăm sóc, trồng trọt không được chu toàn lắm dẫn đến
gạo chất lượdến được thu hoạch số lượng không cao
Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
I.

Nhóm nhân tố vĩ mô:
a) Các nhân tố về kinh tế

Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho thu nhập
của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Là cơ hội tốt cho
các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng tạo nên sự thành công trong
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo
6


theo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập
trung sản xuất cao.
Ví dụ:

Việt Nam có một nền kinh tế đang phát triển theo định hướng xuất khẩu, việc tăng khả
năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam vào các thị trường xuất khẩu lớn thông qua ký các
Hiệp định Thương mại tự do (FTA) có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt có ý nghĩa khi các
yếu tố giá nhân công rẻ, lợi thế tài nguyên không còn là những lợi thế cạnh tranh trong
thương mại như trước đây, trong khi, những yếu tố như thương hiệu, chất lượng sản phẩm
cần một chiến lược phát triển lâu dài. Thời gian qua, các doanh nghiệp đã tận dụng tốt cơ
hội do hội nhập kinh tế quốc tế đa phương và song phương để phát triển xuất khẩu hàng
hóa. Tổng kim ngạch xuất khẩu sử dụng các chứng nhận xuất xứ (C/O) ưu đãi ngày càng
tăng.
Tỷ giá hối đoái:
Là nhân tố tác động nhanh chóng và sâu sắc với từng quốc gia và từng doanh nghiệp nhất
là trong điều kiện nền kinh tế mở cửa khi đồng nội tệ lên giá sẽ khuyến khích nhập khẩu
và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước sẽ giảm trên thị trường nội địa.
Các doanh nghiệp trong nước mất dần cơ hội mở rộng thị trường, phát triển sản xuất kinh
doanh. Ngược lại, khi đồng nội tệ giảm giá dẫn đến xuất khẩu tăng cơ hội sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nước tăng, khả năng cạnh tranh cao hơn ở thị trường
trong nước và quốc tế bởi khi đó giá bán hàng hóa trong nước giảm hơn so với đối thủ cạnh
tranh nước ngoài.
Ví dụ:
Theo một số chuyên gia kinh tế cho rằng ngân hàng nhà nước Việt Nam nên điều chỉnh tỷ
giá USD/VND theo hướng giảm giá đồng tiền Việt Nam nhằm hỗ trợ xuất khẩu. Do chính
sách tỷ giá đang được ngân hàng nhà nước “neo” theo đồng USD, đặc biệt cam kết biên độ
tăng giảm không quá 2% trong năm nay, vì thế khi “đồng bạc xanh” lên giá mà tỷ giá hối
đoái danh nghĩa giữa USD/VND không thay đổi thì đồng nghĩa VND cũng bị lên giá so
7


với các đồng tiền khác. Việc này không làm cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Mỹ đắt
lên, nhưng nó lại làm cho giá hàng hóa từ các đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp Việt
Nam trở lên rẻ hơn so với hàng Việt.

Lãi suất cho vay của ngân hàng:
Nếu lãi suất cho vay cao dẫn đến chi phí kinh doanh của doanh nghiệp cao, điều này làm
giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhất là khi so với doanh nghiệp có tiềm lực
vốn sở hữu mạnh.
Thấy được ngành công nghiệp hỗ trợ nước ta còn non yếu, NHNN ban hành Thông tư
32/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND của TCTD, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với 5 lĩnh vực (nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và
vừa, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao) tối đa là 12%/năm ( năm
2012) ; 10%/ năm (năm 2013) ; 9%/năm (năm 2014). Đều này góp phần tạo nguồn vốn cho
ngành nông nghiệp, sẽ tạo nhiều cơ hội thuận lợi hơn cho người dân được canh tác, trồng
trọt.
b) Các nhân tố về pháp luật, chính trị
Một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, mở rộng và ổn định sẽ làm cơ sở cho sự bảo đảm
điều kiện thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp Việt tham gia cạnh tranh lành mạnh,
đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp và xã hội. Thể hiện rõ nhất là các chính sách bảo hộ
mậu dịch tự do, các chính sách tài chính, những quan điểm trong lĩnh vực nhập khẩu, các
chương trình quốc gia, chế độ tiền lương, trợ cấp, phụ cấp cho người lao động... Các nhân
tố này đều ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp Việt Nam.
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ
hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.Sự ổn định chính trị được xác định
là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự
thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này
nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Việt Nam vốn
8


dĩ là nước mới bắt đầu phát triển xuất khẩu mặt hàng này, nắm bắt được Chính trị, pháp
luật tại thị trường nhập khẩu sản phẩm của mình là một lới thế.
Để thành công trong kinh doanh, các doanh nghiệp phải phân tích, dự đoán về chính trị và

pháp luật cùng xu hướng vận động của nó, bao gồm: sự ổn định về chính trị, đường lối
ngoại giao; sự cân bằng các chính sách của Nhà nước, vai trò và chiến lược phát triển kinh
tế của Đảng và Chính phủ…Các nhân tố chính phủ, luật pháp và chính trị tác động đến
doanh nghiệp theo các hướng khác nhau. Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là
rủi ro thật sự cho doanh nghiệp. Môi trường luật pháp điều chỉnh các quan hệ thương mại
quốc tế không chỉ là luật pháp của mỗi quốc gia, mà còn là luật pháp quốc tế như các Hiệp
ước, Điều ước quốc tế, các Hiệp định thương mại song phương, đa phương….
Việc hình thành các khối liên kết về kinh tế, chính trị, quân sự đã góp phần làm tăng hoạt
động kinh doanh, buôn bán và đầu tư giữa các quốc gia thành viên (trong khối), làm giảm
tỷ lệ mậu dịch với các nước không thành viên. Để khắc phục hạn chế này, các quốc gia
thành viên trong khối thường tiến hành ký kết với các quốc gia ngoài khối những hiệp định,
thỏa ước để từng bước nới lỏng hàng rào vô hình tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh
quốc tế phát triển.
Bên cạnh các hiệp định song phương, đa phương giữa các quốc gia đã và đang được ký kết,
các tổ chức kinh tế quốc tế, đặc biệt là Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển
châu Á (ADB) có vai trò cực kỳ quan trọng đối với kinh doanh quốc tế. Chính những tổ
chức này đã cung cấp vốn cho những chương trình xã hội và phát triển cơ sở hạ tâng như
đường giao thông, cầu cảnh, nhà ở… Việc cho vay của những tổ chức này đã kích thích
mậu dịch và đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp. Thông qua đó, các quốc gia, các doanh
nghiệp kinh doanh có thể mua được những máy móc thiết bị cần thiết từ nước ngoài, xây
dựng mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng và do đó thúc đẩy hoạt động kinh doanh quốc tế có hiệu
quả.

9


×