Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chương trình đánh giá đột xuất an ninh CTPAT (6 tháng 1 lần)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.29 KB, 15 trang )

CUSTOMS-TRADE PARTNERSHIP AGAINST TERRORISM
MANUFACTURER INTERNAL SECURITY AUDIT
HẢI QUAN – HIỆP HỘI THƯƠNG MẠI CHỐNG KHỦNG BỐ
BẢNG KIỂM TRA NỘI BỘ VỀ AN NINH C-TPAT NHÀ MÁY
Name of Manufacturer: THIEN CHI CO.,LTD
Tên nhà máy:

CÔNG TY TNHH MAY CN THIỆN CHÍ

Factory Address:. No 45-PHAM VAN SANG STREET-HAMLET 2-XUAN THOI THUONG VILLAGE
-HOC MON DIST-HOCHIMINH CITY, VIETNAM
Địa chỉ nhà máy:
45- ĐƯỜNG PHẠM VĂN SÁNG-ẤP 2- XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG-HUYỆN
HÓC MÔN-THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-VIỆT NAM
Audited date :
Ngày đánh giá:

/

-2019
/2019

1

PERSONNEL SECURITY.
KIỂM SOÁT AN NINH VỀ NHÂN SỰ

1.1

Job applicants work history and references are verified.
(State how they are verified).


Nhà máy có kiểm tra tiểu sử của người lao động trước
khi thuê mướn không? (đặc biệt bộ phận kho nguyên
phụ liệu và kho thành phẩm)
A written policy that addresses security violations by
employees is available
Chính sách bằng văn bản liên quan về vi phạm về an
ninh cung cấp cho người lao động
The employee termination/separation procedure ensures
employees who are terminated are, unable to legally
enter factory or access confidential information
(Retrieval or cancellation of ID badge, access cards,
entrance codes or computer access).
Thủ tục kết thúc hợp đồng với người lao động phải đảm
bảo rằng người lao động bị sa thải không thể vào nhà
máy một cách hợp pháp (ví dụ: phải thu lại thẻ nhân
viên, thẻ ra vào, mã số ra vào hay mật khẩu vào máy
tính)
Employees have limited access to finished products
AND storage areas.
Người nhân viên phải bị hạn chế vào khu vực kho thành
phẩm và kho lưu giữ (chỉ những nhân viên có phận sự
được phép ra vào, nhân viên bộ phận khác phải khai
báo trước khi vào hay ra)
PHYSICAL SECURITY
KIỂM SOÁT AN NINH VỀ NHÁ XƯỞNG
The main manufacturing AND final storage buildings are

1.2

1.3


1.4

2
2.1

Yes


No
Không

N/A
Không
áp dụng


2.2

2.3

2.4

2.5

2.5a

2.5b
2.5c


2.5d

2.5e
2.6
2.7

of a solid structure to prevent un-lawful access. (No
Break in structure)
Các tòa nhà sản xuất chính và lưu giữ hàng hóa phải
được xây cất bằng vật liệu chắc chắn để ngăn chặn việc
xâm nhập bất hợp pháp.
Cargo/Packed Product stored outside the exterior yard
area is enclosed with fencing and/or is secured
otherwise to prevent un-lawful access
Các thùng hàng hóa chứa bên ngoài khuôn viên tòa nhà
phải được vây quanh bằng hàng rào chắc chắn để ngăn
chặn chặn việc xâm nhập bất hợp pháp.
Cargo/Packed Product stored outside the cargo storage
area is enclosed with fencing and/or secured otherwise
to prevent un-lawful access. (Please see guidelines)
Các thùng hàng hóa chứa bên ngoài khu vực kho lưu
giữ phải được vây quanh bằng hàng rào chắc chắn để
ngăn chặn chặn việc xâm nhập bất hợp pháp.
The facility has a separate parking area for private
vehicles separate from the shipping, load dock, and
cargo areas
Nhà máy có khu vực đậu xe riêng tách biệt khỏi khu vực
xuất hàng, khu vực chứa thùng hàng, lên công
Locks or other security devices are available on the
following areas (please answer all possibilities

Khóa hay các thiết bị an ninh khác phải được sử dụng
cho các khu vực sau đây:
Internal doors leading to and from cargo/packed product
or storage area are secured
Cửa nội bộ vào khu vực kho hàng đóng thùng hay kho
chứa hàng phải chắc chắn
External doors around perimeter of facility are secured
Cửa bên ngoài xung quanh khuôn viên nhà máy phải
chắc chắn.
Internal windows leading to and from cargo/packed
product or storage area is secured
Các cửa sổ nội bộ của khu vực chứa hàng hóa đóng gói
hay khu vực kho phái chắc chắn
External windows around perimeter of facility are
secured
Các cửa sổ bên ngoài khuôn viên của nhà máy phải
chắc chắn
Gates around perimeter of facility are secured
Các cửa ra vào nhà máy phải chắc chắn
Major access AND security points are well lit
Các điểm ra vào chính và khu vực kiểm tra an ninh phải
có đèn sáng đầy đủ
The facility is well protected by security systems and/or
security personnel at all times. The following systems or
combination of security systems are used; (please
answer all possibilities)


2.7a
2.7b

2.7c

2.7d
2.7e
2.7f

2.7g
2.7h

2.7i
3
3.1

3.1a
3.1b
3.2

Nhà máy phải bảo vệ chặc chẽ bởi các hệ thống an ninh
và nhân viên an ninh suốt ngày và đêm. Các hệ thống
sau đây hay kết hợp các hệ thống an ninh sau nên được
sử dụng:
Note: If questions 2.7a, 2.7c, 2.7d, 2.7e, 2.7f, 2.7h are
all ''No'' then the final result will automatically be red
Ghi chú: Nếu câu 2.7a, 2.7c, 2.7d, 2.7e, 2.7f, 2.7h là
KHÔNG, kết quả chung sẽ tự động là màu đỏ RỚT
Electronic burglar alarm system
Hệ thống báo động trộm điện tử
Surveillance cameras/closed circuit television (CCTV)
Camera giám sát và hệ thống ti vi giám sát
Cameras monitored by local personnel and/or outside

security company
Camera được giám sát bởi nhân viên nhà máy hay bởi
công ty dịch vụ an ninh
Alarm monitored by outside security company
Hệ thống báo động được giám sát bởi công ty dịch vụ
an ninh
Security guards on duty after business hours
Các nhân viên an ninh phải luôn túc trực sau giờ làm
việc
Security guards on duty all of the time (24 hours per day,
7 days per week)
Các nhân viên an ninh phải luôn túc trực 24/24 giờ trong
ngày, 7 ngày trong tuần
Security dogs/Canine units
Có chó nghiệp vụ
Security gate or gate house monitored by employee or
security guard
Cửa bảo vệ hay cửa tòa nhà phải được giám sát bởi
nhân viên nhà máy hay nhân viên bảo vệ
Area patrolled by local law enforcement
Khu vực xung quanh nhà máy được tuần tra theo qui
định luật pháp địa phương
PHYSICAL ACCESS CONTROLS
KIỂM SOÁT AN NINH RA VÀO NHÀ MÁY
Appropriate controls are in place to ensure physical
access of personnel
Các biện pháp kiểm tra thích hợp phải được thiết lập để
đảm bảo vấn đề ra vào của nhân viên
Photo identification badges for employees
Công nhân phải có thẻ nhân viên có hình ảnh

Security guard checkpoints
Các điểm kiểm tra an ninh
Issuing and recording of physical access devices is
controlled and monitored. (Inform Inspector to please list
all that is used)
Cấp phát và ghi chép các thiết bị ra vào phải được kiểm
soát và giám sát (ví dụ như chìa khóa, ổ khóa cấp cho


3.3

3.4

3.5

3.6

3.7

4
4.1

4.2

4.3

4.4

ai phải được ghi chép và lưu hồ sơ)
Visitors/Vendors are identified, by presenting a photo

identification when they arrive at the facility
Khách hàng/ khách vãng lai phải được nhận dạng, phải
yêu cầu họ xuất trình chứng minh thư (CMND) khi họ
đến nhà máy
Logbooks are kept showing Visitor/Vendor name,
company they are representing, and date/time in and out
of the facility
Các sổ nhật ký phải ghi chú họ tên đầy đủ khách hàng,
tên công ty họ đại diện, ngày, giờ vào và ra nhà máy
Visitors/Vendors must wear a badge or similar
identification
Khách hàng phải đeo thẻ khách hàng khi ở trong nhà
máy
Visitors must be escorted by security personnel or other
employees
Khách hàng phải được hộ tống bởi nhân viên bảo vệ
hay nhân viên khác của nhà máy khi tham quan nhà
máy
Vendors must be escorted in manufacturing, loading and
packing areas
Khách hàng phải được hộ tống trong khi tham quan
xưởng tại khu vực sản xuất, lên xuất hàng hóa, và khu
đóng gói
PROCEDURAL SECURITY
KIỂM SOÁT QUI TRÌNH AN NINH
Written procedures are in place to ensure that the
quantity of product being shipped against purchase
orders is verified
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
số lượng hàng hóa xuất đi phải được đối chiếu với các

đơn hàng
Written procedures are in place to ensure products are
properly marked, weighed, counted, and documented
are in place
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
rằng hàng hóa phải được rõ ràng, cân đong, đo đếm, và
ghi chú đầy đủ
Written procedures are in place for notifying Local law
enforcement agencies in cases where unusual incidents
or illegal activities are detected or suspected
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
việc thông báo cho cơ quan an ninh pháp luật địa
phương trong trường hợp xảy các sự cố khác thường
hay các họat động bất hợp pháp bị nghi ngờ hay phát
hiện trong nhà máy
Written security procedures, to prevent unauthorized
access to facilities, equipment, and cargo, are reviewed
on a semi-annual basis


5
5.1

5.1a

5.1b
5.1c
6
6.1


6.2

6.3

6.4

6.5

6.6

6.7

Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
các biện pháp ngăn ngừa xâm nhập trái phép vào nhà
máy, các thiết bị, và hàng hóa phải được xét duyệt theo
định kỳ 6 tháng 1 lần
INFORMATION TECHNOLOGY SECURITY
KIỂM SOÁT HỆ THỐNG AN NINH MẠNG MÁY TÍNH
Where computer systems are used, individual accounts
and passwords are created for each employee
Khi hệ thống mạng máy tính được sử dụng, tài khoản và
mật khẩu cá nhân phải được tạo lập cho mỗi nhân viên
sử dụng
Computer security policies and procedures have been
written
Chính sách và qui trình an ninh máy tính phải được thiết
lập
System access is monitored
Việc truy cập vào hệ thống mạng phải được giám sát
Firewalls and/or anti-virus software used

Phần mềm bức tường lửa hay chống vi rút phải được sử
dụng
SECURITY TRAINING and THREAT AWARENESS
HUẤN LUYỆN NHẬN BIẾT VỀ AN NINH VÀ SỰ ĐE
DỌA
The facility has a documented security education and
awareness program for employees.
Nhà máy có chương trình giáo dục cho người lao động
về an ninh chống khủng bố
The security awareness program addresses the
importance of security
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về tầm
quan trọng của an ninh
The security awareness program addresses
unauthorized access.
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về sự
xâm nhập trái phép
The security awareness program addresses facility
security.
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về an
toàn nhà xưởng
The security awareness program addresses
cargo/packed product security
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về an
toàn hàng hóa đã đúng thùng
The security awareness program addresses container
security
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về an
toàn công ten nơ
The security awareness program addresses recognizing

and reporting illegal conduct and activities by other
employees


6.8

6.9

7
7.1

7.2

7.3

7.3a
7.3b
7.3c
7.3d
7.4

7.5

7.6

Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về
nhận diện và báo cáo các hành vi và hoạt động trái
pháp luật của các nhân viên khác
The facility conducts periodic employee meetings where
security issues can be discussed

Nhà máy phải tổ chức các buổi họp định kỳ với người
lao động để trao đổi các vấn đề an ninh trong nhà máy
The security awareness program addresses security
incident reporting
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về báo
cáo các tình tiết an ninh
CONTAINER SECURITY
KIỂM SOÁT AN TOÀN CÔNG TEN NƠ
Ocean containers destined for the U.S. are loaded onsite by factory personnel (If no, then section 7 is N/A, if
yes continue with 7.2)
Công ten nơ hàng xuất đến Mỹ được lên hàng tại nhà
máy do nhân viên nhà máy thực hiện (nếu không có,
toàn bộ phần 7 không áp dụng)
Seals are affixed to ocean containers prior to departure
from the facility. (If no, then explain why and advise how
container is secured during transportation)
Seals phải được bấm vào cửa công ten nơ trước khi rời
nhà máy (nếu không bấm seal trước, giải thích tại sao
không bấm và làm thế nào để đảm bảo an toàn công
ten nơ trong quá trình vận chuyển ra cảng)
Seals to be affixed to ocean containers are obtained in
the following manner; (please answer all possibilities)
Seals bấm vào công ten nơ phải được nhận từ các
nguồn sau đây:
From the trucker picking up the container at the facility
Nhận trực tiếp từ tài xế xe tải đến lấy công hàng tại nhà
máy
Directly from the ocean carrier
Nhận trực tiếp từ hãng tàu vận chuyển
Stock or inventory of seals at facility

Seals của kho hay bộ phận của nhà máy
Other sources (please describe in audit finding)
Các nguồn nhận seals khác
Seals are kept in a safe and secure place such as a
locked file cabinet or safe
Seals phải được cất ở nơi an toàn chắc chắn như là tủ
có khóa hay két sét có khóa
A designated person is responsible for maintaining and
distributing the seals
Nhà máy phải chỉ định người chịu trách nhiệm giữ và
phát seals
Written procedures are available for inspection of ocean
containers prior to the loading of cargo, to detect false
walls, hatches, damages, or other security issues (Multi-


7.7

7.8

7.9

7.10

7.10a
7.10b

7.10c

7.10d


7.10e

point inspection)
Nhà máy phải xây dựng qui trình kiểm tra tình trạng
công ten nơ trước khi chất hàng lên công để phòng
ngừa công giả, khóa chốt giả
Written procedures are available for inspection of empty
ocean containers door locks to ensure they are secure
AND functioning
Nhà máy phải xây dựng qui trình kiểm tra CỬA KHÓA
công ten nơ rỗng để bảo đảm rằng cửa công chắc chắn
và hiệu quả
Documented records are available to validate that empty
containers have been inspected as per documented
procedure, to detect false walls, hatches, damages, or
other security issues
Nhà máy phải lưu giữ tài liệu chứng minh rằng công ten
nơ được kiểm tra để phát hiện vách giả, khóa giả, hư
hỏng hay các vấn đề an ninh khác
Documented records are available to validate that
container locks have been inspected as per documented
procedure to ensure that they are secure and functioning
Nhà máy phải lưu giữ tài liệu chứng minh rằng CỬA
KHÓA công ten nơ rỗng đã được kiểm tra để đảm bảo
rằng chúng chắc chắn và hiệu quả
Ocean containers stored overnight are effectively
secured to prevent unauthorized access. (Please select
by what means)
Công ten nơ để lưu giữ qua đêm phải được để nơi an

toàn để phòng tránh sự xâm nhập của những người
không phận sự
Padlocks are used to lock containers
Khóa móc phải được sử dụng để khóa công ten nơ
Ultra-High security seals, such as ''J-Bar'' locks are used
to lock containers
Seals an toàn tuyệt đối như khóa J-Bar nên được sử
dụng để khóa các cửa công ten nơ
Other locking devices are used to lock containers
(Please note on audit what these devises are)
Các thiết bị khóa khác được sử dụng để khóa cửa công
ten nơ
Ocean containers are secured by backing container
doors against a hard surface, such as a building wall or
concrete dock
Các công ten nơ được lưu giữ nơi an toàn với sự hỗ trợ
chắc chắn thêm cho cửa công chống lại các bề mặt
cứng như tường nhà hay khu vực bê tông
Ocean containers are secured by keeping containers in
a secured, fenced-in yard with guards and closed- circuit
television
Công ten nơ phải được lưu giữ ở khu vực an toàn có
hàng rào bảo vệ và có camera giám sát


Người kiểm tra (INSPECTOR)

Người xác nhận (Verified by)

CUSTOMS-TRADE PARTNERSHIP AGAINST TERRORISM

MANUFACTURER INTERNAL SECURITY AUDIT
HẢI QUAN – HIỆP HỘI THƯƠNG MẠI CHỐNG KHỦNG BỐ
BẢNG KIỂM TRA NỘI BỘ VỀ AN NINH C-TPAT NHÀ MÁY
Name of Manufacturer: THIEN CHI CO.,LTD
Tên nhà máy:

CÔNG TY TNHH MAY CN THIỆN CHÍ

Factory Address:. No 45-PHAM VAN SANG STREET-HAMLET 2-XUAN THOI THUONG VILLAGE
-HOC MON DIST-HOCHIMINH CITY, VIETNAM
Địa chỉ nhà máy:
45- ĐƯỜNG PHẠM VĂN SÁNG-ẤP 2- XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG-HUYỆN
HÓC MÔN-THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-VIỆT NAM
Audited date :
Ngày đánh giá:

/

-2019
/2019

1

PERSONNEL SECURITY.
KIỂM SOÁT AN NINH VỀ NHÂN SỰ

1.1

Job applicants work history and references are verified.
(State how they are verified).

Nhà máy có kiểm tra tiểu sử của người lao động trước
khi thuê mướn không? (đặc biệt bộ phận kho nguyên
phụ liệu và kho thành phẩm)
A written policy that addresses security violations by
employees is available
Chính sách bằng văn bản liên quan về vi phạm về an
ninh cung cấp cho người lao động
The employee termination/separation procedure ensures
employees who are terminated are, unable to legally
enter factory or access confidential information
(Retrieval or cancellation of ID badge, access cards,
entrance codes or computer access).
Thủ tục kết thúc hợp đồng với người lao động phải đảm
bảo rằng người lao động bị sa thải không thể vào nhà
máy một cách hợp pháp (ví dụ: phải thu lại thẻ nhân
viên, thẻ ra vào, mã số ra vào hay mật khẩu vào máy
tính)
Employees have limited access to finished products
AND storage areas.
Người nhân viên phải bị hạn chế vào khu vực kho thành
phẩm và kho lưu giữ (chỉ những nhân viên có phận sự
được phép ra vào, nhân viên bộ phận khác phải khai
báo trước khi vào hay ra)
PHYSICAL SECURITY

1.2

1.3

1.4


2

Yes


No
Không

N/A
Không
áp dụng


2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.5a

2.5b
2.5c

2.5d


2.5e
2.6
2.7

KIỂM SOÁT AN NINH VỀ NHÁ XƯỞNG
The main manufacturing AND final storage buildings are
of a solid structure to prevent un-lawful access. (No
Break in structure)
Các tòa nhà sản xuất chính và lưu giữ hàng hóa phải
được xây cất bằng vật liệu chắc chắn để ngăn chặn việc
xâm nhập bất hợp pháp.
Cargo/Packed Product stored outside the exterior yard
area is enclosed with fencing and/or is secured
otherwise to prevent un-lawful access
Các thùng hàng hóa chứa bên ngoài khuôn viên tòa nhà
phải được vây quanh bằng hàng rào chắc chắn để ngăn
chặn chặn việc xâm nhập bất hợp pháp.
Cargo/Packed Product stored outside the cargo storage
area is enclosed with fencing and/or secured otherwise
to prevent un-lawful access. (Please see guidelines)
Các thùng hàng hóa chứa bên ngoài khu vực kho lưu
giữ phải được vây quanh bằng hàng rào chắc chắn để
ngăn chặn chặn việc xâm nhập bất hợp pháp.
The facility has a separate parking area for private
vehicles separate from the shipping, load dock, and
cargo areas
Nhà máy có khu vực đậu xe riêng tách biệt khỏi khu vực
xuất hàng, khu vực chứa thùng hàng, lên công
Locks or other security devices are available on the

following areas (please answer all possibilities
Khóa hay các thiết bị an ninh khác phải được sử dụng
cho các khu vực sau đây:
Internal doors leading to and from cargo/packed product
or storage area are secured
Cửa nội bộ vào khu vực kho hàng đóng thùng hay kho
chứa hàng phải chắc chắn
External doors around perimeter of facility are secured
Cửa bên ngoài xung quanh khuôn viên nhà máy phải
chắc chắn.
Internal windows leading to and from cargo/packed
product or storage area is secured
Các cửa sổ nội bộ của khu vực chứa hàng hóa đóng gói
hay khu vực kho phái chắc chắn
External windows around perimeter of facility are
secured
Các cửa sổ bên ngoài khuôn viên của nhà máy phải
chắc chắn
Gates around perimeter of facility are secured
Các cửa ra vào nhà máy phải chắc chắn
Major access AND security points are well lit
Các điểm ra vào chính và khu vực kiểm tra an ninh phải
có đèn sáng đầy đủ
The facility is well protected by security systems and/or
security personnel at all times. The following systems or


2.7a
2.7b
2.7c


2.7d
2.7e
2.7f

2.7g
2.7h

2.7i
3
3.1

3.1a
3.1b
3.2

combination of security systems are used; (please
answer all possibilities)
Nhà máy phải bảo vệ chặc chẽ bởi các hệ thống an ninh
và nhân viên an ninh suốt ngày và đêm. Các hệ thống
sau đây hay kết hợp các hệ thống an ninh sau nên được
sử dụng:
Note: If questions 2.7a, 2.7c, 2.7d, 2.7e, 2.7f, 2.7h are
all ''No'' then the final result will automatically be red
Ghi chú: Nếu câu 2.7a, 2.7c, 2.7d, 2.7e, 2.7f, 2.7h là
KHÔNG, kết quả chung sẽ tự động là màu đỏ RỚT
Electronic burglar alarm system
Hệ thống báo động trộm điện tử
Surveillance cameras/closed circuit television (CCTV)
Camera giám sát và hệ thống ti vi giám sát

Cameras monitored by local personnel and/or outside
security company
Camera được giám sát bởi nhân viên nhà máy hay bởi
công ty dịch vụ an ninh
Alarm monitored by outside security company
Hệ thống báo động được giám sát bởi công ty dịch vụ
an ninh
Security guards on duty after business hours
Các nhân viên an ninh phải luôn túc trực sau giờ làm
việc
Security guards on duty all of the time (24 hours per day,
7 days per week)
Các nhân viên an ninh phải luôn túc trực 24/24 giờ trong
ngày, 7 ngày trong tuần
Security dogs/Canine units
Có chó nghiệp vụ
Security gate or gate house monitored by employee or
security guard
Cửa bảo vệ hay cửa tòa nhà phải được giám sát bởi
nhân viên nhà máy hay nhân viên bảo vệ
Area patrolled by local law enforcement
Khu vực xung quanh nhà máy được tuần tra theo qui
định luật pháp địa phương
PHYSICAL ACCESS CONTROLS
KIỂM SOÁT AN NINH RA VÀO NHÀ MÁY
Appropriate controls are in place to ensure physical
access of personnel
Các biện pháp kiểm tra thích hợp phải được thiết lập để
đảm bảo vấn đề ra vào của nhân viên
Photo identification badges for employees

Công nhân phải có thẻ nhân viên có hình ảnh
Security guard checkpoints
Các điểm kiểm tra an ninh
Issuing and recording of physical access devices is
controlled and monitored. (Inform Inspector to please list
all that is used)


3.3

3.4

3.5

3.6

3.7

4
4.1

4.2

4.3

4.4

Cấp phát và ghi chép các thiết bị ra vào phải được kiểm
soát và giám sát (ví dụ như chìa khóa, ổ khóa cấp cho
ai phải được ghi chép và lưu hồ sơ)

Visitors/Vendors are identified, by presenting a photo
identification when they arrive at the facility
Khách hàng/ khách vãng lai phải được nhận dạng, phải
yêu cầu họ xuất trình chứng minh thư (CMND) khi họ
đến nhà máy
Logbooks are kept showing Visitor/Vendor name,
company they are representing, and date/time in and out
of the facility
Các sổ nhật ký phải ghi chú họ tên đầy đủ khách hàng,
tên công ty họ đại diện, ngày, giờ vào và ra nhà máy
Visitors/Vendors must wear a badge or similar
identification
Khách hàng phải đeo thẻ khách hàng khi ở trong nhà
máy
Visitors must be escorted by security personnel or other
employees
Khách hàng phải được hộ tống bởi nhân viên bảo vệ
hay nhân viên khác của nhà máy khi tham quan nhà
máy
Vendors must be escorted in manufacturing, loading and
packing areas
Khách hàng phải được hộ tống trong khi tham quan
xưởng tại khu vực sản xuất, lên xuất hàng hóa, và khu
đóng gói
PROCEDURAL SECURITY
KIỂM SOÁT QUI TRÌNH AN NINH
Written procedures are in place to ensure that the
quantity of product being shipped against purchase
orders is verified
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo

số lượng hàng hóa xuất đi phải được đối chiếu với các
đơn hàng
Written procedures are in place to ensure products are
properly marked, weighed, counted, and documented
are in place
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
rằng hàng hóa phải được rõ ràng, cân đong, đo đếm, và
ghi chú đầy đủ
Written procedures are in place for notifying Local law
enforcement agencies in cases where unusual incidents
or illegal activities are detected or suspected
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
việc thông báo cho cơ quan an ninh pháp luật địa
phương trong trường hợp xảy các sự cố khác thường
hay các họat động bất hợp pháp bị nghi ngờ hay phát
hiện trong nhà máy
Written security procedures, to prevent unauthorized


5
5.1

5.1a

5.1b
5.1c
6
6.1

6.2


6.3

6.4

6.5

6.6

6.7

access to facilities, equipment, and cargo, are reviewed
on a semi-annual basis
Qui trình bằng văn bản phải được thiết lập để đảm bảo
các biện pháp ngăn ngừa xâm nhập trái phép vào nhà
máy, các thiết bị, và hàng hóa phải được xét duyệt theo
định kỳ 6 tháng 1 lần
INFORMATION TECHNOLOGY SECURITY
KIỂM SOÁT HỆ THỐNG AN NINH MẠNG MÁY TÍNH
Where computer systems are used, individual accounts
and passwords are created for each employee
Khi hệ thống mạng máy tính được sử dụng, tài khoản và
mật khẩu cá nhân phải được tạo lập cho mỗi nhân viên
sử dụng
Computer security policies and procedures have been
written
Chính sách và qui trình an ninh máy tính phải được thiết
lập
System access is monitored
Việc truy cập vào hệ thống mạng phải được giám sát

Firewalls and/or anti-virus software used
Phần mềm bức tường lửa hay chống vi rút phải được sử
dụng
SECURITY TRAINING and THREAT AWARENESS
HUẤN LUYỆN NHẬN BIẾT VỀ AN NINH VÀ SỰ ĐE
DỌA
The facility has a documented security education and
awareness program for employees.
Nhà máy có chương trình giáo dục cho người lao động
về an ninh chống khủng bố
The security awareness program addresses the
importance of security
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về tầm
quan trọng của an ninh
The security awareness program addresses
unauthorized access.
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về sự
xâm nhập trái phép
The security awareness program addresses facility
security.
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về an
toàn nhà xưởng
The security awareness program addresses
cargo/packed product security
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về an
toàn hàng hóa đã đúng thùng
The security awareness program addresses container
security
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về an
toàn công ten nơ

The security awareness program addresses recognizing


6.8

6.9

7
7.1

7.2

7.3

7.3a
7.3b
7.3c
7.3d
7.4

7.5

7.6

and reporting illegal conduct and activities by other
employees
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về
nhận diện và báo cáo các hành vi và hoạt động trái
pháp luật của các nhân viên khác
The facility conducts periodic employee meetings where

security issues can be discussed
Nhà máy phải tổ chức các buổi họp định kỳ với người
lao động để trao đổi các vấn đề an ninh trong nhà máy
The security awareness program addresses security
incident reporting
Chương trình nhận thức an ninh chống khủng bố về báo
cáo các tình tiết an ninh
CONTAINER SECURITY
KIỂM SOÁT AN TOÀN CÔNG TEN NƠ
Ocean containers destined for the U.S. are loaded onsite by factory personnel (If no, then section 7 is N/A, if
yes continue with 7.2)
Công ten nơ hàng xuất đến Mỹ được lên hàng tại nhà
máy do nhân viên nhà máy thực hiện (nếu không có,
toàn bộ phần 7 không áp dụng)
Seals are affixed to ocean containers prior to departure
from the facility. (If no, then explain why and advise how
container is secured during transportation)
Seals phải được bấm vào cửa công ten nơ trước khi rời
nhà máy (nếu không bấm seal trước, giải thích tại sao
không bấm và làm thế nào để đảm bảo an toàn công
ten nơ trong quá trình vận chuyển ra cảng)
Seals to be affixed to ocean containers are obtained in
the following manner; (please answer all possibilities)
Seals bấm vào công ten nơ phải được nhận từ các
nguồn sau đây:
From the trucker picking up the container at the facility
Nhận trực tiếp từ tài xế xe tải đến lấy công hàng tại nhà
máy
Directly from the ocean carrier
Nhận trực tiếp từ hãng tàu vận chuyển

Stock or inventory of seals at facility
Seals của kho hay bộ phận của nhà máy
Other sources (please describe in audit finding)
Các nguồn nhận seals khác
Seals are kept in a safe and secure place such as a
locked file cabinet or safe
Seals phải được cất ở nơi an toàn chắc chắn như là tủ
có khóa hay két sét có khóa
A designated person is responsible for maintaining and
distributing the seals
Nhà máy phải chỉ định người chịu trách nhiệm giữ và
phát seals
Written procedures are available for inspection of ocean


7.7

7.8

7.9

7.10

7.10a
7.10b

7.10c

7.10d


7.10e

containers prior to the loading of cargo, to detect false
walls, hatches, damages, or other security issues (Multipoint inspection)
Nhà máy phải xây dựng qui trình kiểm tra tình trạng
công ten nơ trước khi chất hàng lên công để phòng
ngừa công giả, khóa chốt giả
Written procedures are available for inspection of empty
ocean containers door locks to ensure they are secure
AND functioning
Nhà máy phải xây dựng qui trình kiểm tra CỬA KHÓA
công ten nơ rỗng để bảo đảm rằng cửa công chắc chắn
và hiệu quả
Documented records are available to validate that empty
containers have been inspected as per documented
procedure, to detect false walls, hatches, damages, or
other security issues
Nhà máy phải lưu giữ tài liệu chứng minh rằng công ten
nơ được kiểm tra để phát hiện vách giả, khóa giả, hư
hỏng hay các vấn đề an ninh khác
Documented records are available to validate that
container locks have been inspected as per documented
procedure to ensure that they are secure and functioning
Nhà máy phải lưu giữ tài liệu chứng minh rằng CỬA
KHÓA công ten nơ rỗng đã được kiểm tra để đảm bảo
rằng chúng chắc chắn và hiệu quả
Ocean containers stored overnight are effectively
secured to prevent unauthorized access. (Please select
by what means)
Công ten nơ để lưu giữ qua đêm phải được để nơi an

toàn để phòng tránh sự xâm nhập của những người
không phận sự
Padlocks are used to lock containers
Khóa móc phải được sử dụng để khóa công ten nơ
Ultra-High security seals, such as ''J-Bar'' locks are used
to lock containers
Seals an toàn tuyệt đối như khóa J-Bar nên được sử
dụng để khóa các cửa công ten nơ
Other locking devices are used to lock containers
(Please note on audit what these devises are)
Các thiết bị khóa khác được sử dụng để khóa cửa công
ten nơ
Ocean containers are secured by backing container
doors against a hard surface, such as a building wall or
concrete dock
Các công ten nơ được lưu giữ nơi an toàn với sự hỗ trợ
chắc chắn thêm cho cửa công chống lại các bề mặt
cứng như tường nhà hay khu vực bê tông
Ocean containers are secured by keeping containers in
a secured, fenced-in yard with guards and closed- circuit
television


Công ten nơ phải được lưu giữ ở khu vực an toàn có
hàng rào bảo vệ và có camera giám sát
Người kiểm tra (INSPECTOR)

Người xác nhận (Verified by)




×