Giáo án lớp 2
Ngày giảng: 24/9/07 Tuần 5
Tiết tập đọc:
Bài : chiếc bút mực (2t)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó
- Biết nghĩ hơi sau các dấu phẩy, chấm..
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể và giọng nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểuónoij dung bài khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn
- Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc ở sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Bài cũ: 5
2 hs đọc bài tập đọc trớc
3. Bài mới: GV giới thiệu bài theo tranh
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
35
25
5
HĐ 1: Luyện đọc (Tiết 1)
- GV hớng dẫn đọc mẫu: Thể hiện đợc
giọng các nhân vật
- GV hớng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- GV hớng dẫn hs đọc các từ khó:
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV hớng dẫn học sinh cách ngắt nghỉ
hơi, nhấn giọng đúng
- GV chép bảng kết hợp giải nghĩa từ
- GV luyện cho hs đọc câu trong đoạn
bằng bảng phụ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài. (Tiết 2)
- GV y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời
lần lợt các câu hỏi sau:
? Những từ ngữ nào cho biết Mai mong
đợc viết bút mực.
? Chuyện gì xảy ra với Lan.
? Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút.
HĐ 3: Luyện đọc lại
- Thầy luyện đọc cho hs yếu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài
- HS đọc từ mới
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải
sau bài
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời lần lợt
các câu hỏi sau:
- Đợc cô cho viết bút mực
- Vì Lan quên bút nên rất buồn
- Vì nữa muốn cho Lan mợn nữa
không.
- HS luyện đọc theo nhóm: Tự đọc,
phân vai.
- HS thi đọc toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
1
Giáo án lớp 2
4. Củng cố dặn dò. 5
? Câu chuyện nói lên điều gì.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, đọc trớc bài tiếp bài sau.
Tiết toán:
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs
- Cũng cố và rèn luyện cho hs kĩ năng thực hiện phép cộng dạng
8 + 5; 28 + 5; 38 + 25; cộng qúa 10 có nhớ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Học sinh hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
30
HĐ 1: Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Sử dụng bảng cộng để tính nhẫm.
- GV chốt lại
Bài 2: Rèn luyện kĩ năg tính viết theo 2
cách.
- GV y/c hs lên bảng làm
- GV nhận xét
Bài 3: GV hớng dẫn giải
- GV y/c hs đặt bài toán theo tóm tắt.
* Tóm tắt.
+ Gói kẹo chanh: 28 cái
+ Gói kẹo dừa: 26 cái
? Cả 2 gói có mấy cái.
- HS tính nhẫm
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11
8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15
8 + 8 = 16 18 + 6 = 24
18 + 7 = 25 18 + 8 = 26
- HS làm vào vở, 4 hs lên bảng làm
38 + 15 = 53 48 + 24 = 72
68 + 13 = 81 78 + 9 = 87
38 48 68 78
15 24 13 9
53 72 81 87
- HS đặt bài toán theo tóm tắt và nêu
cách giải.
Bài giải
Số kẹo 2 gói có là.
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái
4. Dặn dò: 2
Về nhà làm bài tập còn lại
Tiết dạo đức :
Bài : gọn gàng ngăn nắp (T
1
)
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
2
+
+ +
+
Giáo án lớp 2
I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs
- ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp, biết thế nào là gọn gàng và cha gọn gàng.
- HS biết giữ gìn gọn gàng ngăn nắp, chỗ học chỗ chơi
- Biết yêu mến những ngời sống gọn gàng ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập và tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
20
15
HĐ 1: Hoạt cảnh đố chơi để ở đâu ?
* Mục tiêu: Giúp hs thấy đợc lợi ích của
việc sống gọn gàng ngăn nắp
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và nêu hoạt động cảnh
hs lắng nghe.
? Vì sao bạn dừng lại không tìm thấy cặp
và sách vở.
? Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì.
* GV kết luận: Các em nên rèn luyện
thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh
hoạt.
HĐ 2: Thảo luận nhận xét nội dung
tranh.
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết phân biệt
gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng,
ngăn nắp
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- GV y/c các nhóm hs thảo luận nhận xét
nơi sinh hoạt và học tâph cảu các bạn.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
* Kết luận chung: Nơi học và nơi sinh
hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn
gàng, ngăn nắp. Còn tranh 2, 4 cha gọn
gàng, ngăn nắp.
- Các nhóm tham gia chơi và trả lời câu
hỏi
- HS quan sát tranh
- Học sinh nhận xét nơi sinh hoạt, học
tập của các bạn.
- HS đại diện các nhóm trình bày, nhận
xét bổ sung
Ngày giảng: 25/9/07
Tiết kể chuyện:
Bài : chiếc bút mực
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
3
Giáo án lớp 2
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỉ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể đợc nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
chiếc bút mực.
- Biết kể chuyện phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên
2. Rèn kỉ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Bài cũ: 4
2 hs kể lại câu chuyện Bím tóc đuôi sam
3. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
15
15
HĐ 1: Hớng dẫn kể chuyện.
- Kể lại đoạn 1 & 2 theo tranh
- GV tóm tắt nội dung tranh
+ T
1
: Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy nớc
+ T
2
: Lan khóc vì quên bút ở nhà
+ T
3
: Mai đa bút cho Lan mợn
+ T
4
: Cô giáo cho Lan và Mai viết bút
mực.
- GV nhận xét
HĐ 2: Thi kể chuyện
- GV y/c hs thi kể giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dơng các bạn kể tốt
- HS quan sát tranh SGK
- HS kể chuyện trong nhóm, nối nhau
kể từng đoạn
- HS đại diện kể chuyện trớc lớp
- HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 3
- Giáo viên nhận xét kết quả của hs
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
Tiết chính tả tập chép:
Bài : chiếc bút mực
Phân biệt: ia/ ya, l/n
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài chiếc bút mực
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với ia/ ya, l/n. Làm các bài phân biệt tiếng có âm đầu
dễ lẫn l/n
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài chính tả, (bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
4
Giáo án lớp 2
2. Bài cũ: 5
GV kiểm tra vở viết ở nhà của hs
3. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
15
15
H Đ 1 : Hớng dẫn tập chép.
* GV hớng dẫn hs chuẩn bị.
- GV đọc bài chép trên bảng, đồng thời
treo bảng phụ lên bảng.
- GV y/c hs tập viết bảng con một số chữ
ghi từ ngữ dễ lẫn
- GV y/c hs chép bài vào vở, giáo viên
quan sát uốn nắn cách viết.
- GV Hớng dẫn cách trình bày, chấm bài
- GV chấm bài tổ 1
HĐ 2: Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2: GV y/c 1 hs đọc y/c của bài:
- GV nhận xét
Bài 3: GV y/c hs làm vào phiếu theo
nhóm
- GV y/c hs các nhóm tình bày
- 2 hs đọc lại
- HS viết 1 số tiếng khó dễ lẫn
- Một hs đọc lại đoạn văn, tìm chỗ có
dấu phẩy.
- HS chép bài vào vở
- HS nhìn bảng, nghe gv đọc để rà soát
lại bài và sự chữa lỗi
- 1 hs đọc y/c của bài.
- HS làm bài tập vào vở: tia nắng, đêm
khuya, cây mít...
- HS làm theo nhóm: Nón, lợn, lời, non,
xẻng, đèn, khen, thẹn...
- HS đại diện trình bày, hs khác nhận
xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò: 2
- GV nhận xét tiết học: nhặc hs ghi nhớ quy tắc chính tả với iên/yên. Xem lại bài
chính tả, chữa lỗi chính tả.
Tiết toán:
Bài : luỵện tập
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cũng cố và rèn luỵện kĩ năng thực hiện phép cộng hàng dọc, hàng hang, tính nhẫm,
nhanh, đúng.
- Cũng cố kĩ năng so sánh số, kĩ knăng giải toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát 1
2. Bài cũ:
3. Bài mới: GV giới thiệu
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
35
HĐ 1: Hớng dẫn hs làm 1 số bài tập.
Bài 1: Sử dụng bảng cộng để làm tính
nhẫm:
9 + 3 = 5+ 9 = 4 + 8 =
3 + 9 = 9 + 5 = 8 + 4 =
- HS vận dụng bảng cộng để tính nhanh
9 + 3 = 12 5+ 9 = 14
3 + 9 = 12 9 + 5 = 14
4 + 8 = 12 8 + 4 = 12
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
5
Giáo án lớp 2
9 + 8 = 8 + 9 =
- GV nhận xét chung
Bài 2: Rèn luyện kĩ năng tính viết theo 2
cách:
- GV gọi 3 hs lên bảng làm, còn lại làm
vào vở bài tập
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS nêu đề, tóm tắt rồi giải vào vở
- GV hớng dẫn hs cách giải.
- GV gọi 2 hs lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt lại đáp án
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17
- HS làm bài tập vào vở, 3 hs lên bảng
làm
48 + 15 = 36 38 + 24 = 62
68 + 9 = 77 78 + 13 = 91
48 38 68 78
15 24 9 13
36 62 77 91
- GV khác nhận xét
- HS dọc lại đề toán
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của lớp 2B là.
10 + 11 = 21 (hs)
Đáp số: 21 hs
4. Dặn dò: 2
- Về nhà làm lại các bài tập
- GV nhận xét tiết học
Tiết hát nhạc:
Bài : Học hát bài xoè hoa (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu: giúp hs biết
- Biết xoè hoa là 1 bài dân ca của đòng bào thái ở tây bắc
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca
II. Đồ dùng dạy học:
- GV hát chuẩn xác bài hát xoè hoa
- Một số tranh ảnh về dân tộc thái
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
10
10
15
HĐ 1: Học sinh thi hát giữa các nhóm
bài hát xoè hoa.
- GV y/c cách thi giữa các nhóm
HĐ 2: Ôn lại bài hát
- Hát kết hợp gõ đệm bằng vổ tay
HĐ 3: Hát từng cá nhân.
- GV y/c từng hs hát.
- HS các nhóm thi hát
- HS luyện hát kết hợp vổ tay theo nhịp
- Từng hs hát
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
6
+
+
+
+
Giáo án lớp 2
- GV nhận xét - HS khác nhận xét, bổ sung
Tiết thể dục:
Bài 9
I. Mục tiêu:
- Ôn lại động tác vơn thở, tay, chân và lờn yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức độ tơng
đối chính xác
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc, vòng tròn và ngợc lại.
- Chơi trò chơi Diệt các côn trùng có hại . Y/C biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối
chủ động.
II. Địa điểm và ph ơng tiện .
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
10
15
10
HĐ 1: Phần mở đầu.
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- GV y/c hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát,
giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- Trò chơi Diệt các côn trùng có hại
HĐ 2: Phần cơ bản.
- Chuyễn đội hình hàng dọc thành đội
hình vòng tròn và ngợc lại.
- Ôn lại 4 động tác: vơn thở, tay, chân và
lờn mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Lần 1: GV làm mẫu và hô,
+ Lần 2: Lớp trởng điều khiển, giáo viên
uốn nắn.
HĐ 3: Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại 3 động tác đã học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát, giậm
chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
- HS chơi trò chơi
- Lớp trởng điều khiển
- HS thực hiện
- HS làm theo giáo viên
- HS nhìn theo.
- Lớp trởng điều khiển, hs thực hiện
- HS thực hiện: Cúi ngời thả lỏng và cúi
lắc ngời thả lỏng.
Ngày giảng: 26//9/2007
Tiết tập đọc :
Bài : mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó
- Ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
7
Giáo án lớp 2
- Nắm đợc nghĩa của các từ mới
- Hiểu nội dung bài
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
Bảng phụ viết những câu văn hớng dẫn hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: 5
2 hs nối tiếp nhau đọc bài chiếc bút mực
HS khác nhận xét, gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp.
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
10
15
5
HĐ 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc
1: Hớng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ
* Đọc mục lục
- GV hớng dẫn hs đọc 1-2 lần bảng phụ
dòng đầu
- GV luyện từ khó: Quả cọ, cỏ nội,
Quang Dũng, phùng Quán.....
* Đọc từng mục trong nhóm.
- GV y/c hs nối tiếp nhau đọc từng mục
trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đối thoại (đoạn 3)
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- GV hớng dẫn hs đọc thành tiếng, đọc
thầm các văn bản này: SGK
? Tuyển tập này có những truyện nào.
? Truyện ngời trò cũ ở trang nào
? Truyện màu quả cọ của nhà văn nào.
? Mục lục sách để làm gì.
- GV hớng dẫn hs tập đọc tra mục lục
sách tiếng việt lớp 2, tập 1 tuần 5 về chủ
điểm, phân môn nội dung trang.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- GV luyện đọc cho hs yếu, nhắc nhở hs
đọc to rõ ràng rành mạch.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
- HS nối tiếp nhau đọc từng mục trong
bài.
- HS tìm hiểu bài
+ Trang 52
+ Quang Dũng
+ Cho ta biết cuốn sách viết nằm ở
trang nào.
- HS 1 đọc môn tập đọc
- HS 2 đọc trang 40- chính tả- tập làm
văn.
- HS thi đọc toàn bài văn mục lục sách
- Các hs yếu luyện đọc
4. Củng cố, dặn dò: 2
? Qua bài này em thấy điều gì qua đợt đi chơi của 2 chú dế (gặp nhiều cảnh đẹp, mở
mang hiểu biết)
- Về nhà đọc lại bài, tìm đọc truyện Dế mèn phiêu lu kí
Tiết tập viết:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
8