Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

F68 1 r tiếng anh chuyên ngành xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.89 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA XÂY DỰNG

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA

TIẾNG ANH
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG

LƯU HÀNH NỘI BỘ

1


MỤC ĐÍCH
Tài liệu này nhằm hỗ trợ cho học viên hình thức giáo dục từ
xa nắm vững nội dung ôn tập và làm bài kiểm tra hết môn
hiệu quả.
Tài liệu này cần được sử dụng cùng với tài liệu học tập của
môn học và bài giảng của giảng viên ôn tập tập trung theo
chương trình đào tạo.

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Nội dung tài liệu này bao gồm các nội dung sau:
• Phần 1: Các nội dung trọng tâm của môn học. Bao gồm các nội
dung trọng tâm của môn học được xác định dựa trên mục tiêu
học tập, nghĩa là các kiến thức hoặc kỹ năng cốt lõi mà người
học cần có được khi hoàn thành môn học.
• Phần 2: Cách thức ôn tập. Mô tả cách thức để hệ thống hóa
kiến thức và luyện tập kỹ năng để đạt được những nội dung
trọng tâm.


• Phần 3: Hướng dẫn làm bài kiểm tra. Mô tả hình thức kiểm
tra và đề thi, hướng dẫn cách làm bài và trình bày bài làm và
lưu ý về những sai sót thường gặp, hoặc những nỗ lực có thể
được đánh giá cao trong bài làm.
• Phần 4: Đề thi mẫu và đáp án. Cung cấp một đề thi mẫu và
đáp án, có tính chất minh hoạ nhằm giúp học viên hình dung
yêu cầu kiểm tra và cách thức làm bài thi.
PHỤ TRÁCH KHOA XÂY DỰNG
Trần Tuấn Anh

2


Phần 1
CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
Chương 2: FOUNDATIONS (NỀN MÓNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
• Reading (Đọc hiểu)
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 3: BUILDING MATERIAL (VẬT LIỆU XÂY DỰNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
• Reading (Đọc hiểu)
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 4: CONCRETE AND REINFORCED CONCRETE (BÊ
TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP)
• Vocabulary (Từ vựng)

• Reading (Đọc hiểu)
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
3


• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 8: PEOPLE ON SITE AND HEAVY EQUIPMENT
(NGƯỜI Ở CÔNG TRƯỜNG VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
• Reading (Đọc hiểu)
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).
Chương 9: TENDER AND CONTRACT (DỰ THẦU VÀ HỢP
ĐỒNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
• Reading (Đọc hiểu)
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt).

Tài liệu học tập:
[1] Bài giảng của giảng viên.
[2] Võ Như Cầu, Tiếng Anh trong xây dựng và kiến trúc, NXB Xây
dựng, 2010.
[3- Đọc thêm] Trương Ngọc Diệp, English course for the
construction trade, Giáo trình lưu hành nội bộ, Hòa Bình
Corporation, 2005.


4


Phần 2

CÁCH THỨC ÔN TẬP
Chương 2: FOUNDATIONS (NỀN MÓNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến nền
móng công trình.
o Đọc TLHT [2].
• Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Footings”.
o Đọc TLHT [2].
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Underground works”.
o Đọc TLHT [1].
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Footings” (TLHT [2]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Underground works”
(TLHT [1]).
o Làm bài tập Exercise 3 & xem bài giải (TLHT [2]).
5


o

Làm bài tập Exercise 4 & xem bài giải (TLHT [2]).


Chương 3: BUILDING MATERIAL (VẬT LIỆU XÂY DỰNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến vật
liệu xây dựng.
o Đọc TLHT [2].
• Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Aggregates”.
o Đọc TLHT [2].
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Brickwork”.
o Đọc TLHT [1].
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Aggregates” (TLHT [2]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Brickwork” (TLHT [1]).
o Làm bài tập Exercise 4 & xem bài giải (TLHT [2]).
o Làm bài tập Exercise 5 & xem bài giải (TLHT [2]).
Chương 4: CONCRETE AND REINFORCED CONCRETE (BÊ
TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP)
• Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến bê
tông.
o Đọc TLHT [2].
6


• Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Placing concrete”.
o Đọc TLHT [2].
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường

xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Reinforcement installation”.
o Đọc TLHT [1].
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Placing concrete” (TLHT [2]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Reinforcement
installation” (TLHT [1]).
o Làm bài tập Exercise 3 & xem bài giải (TLHT [2]).
o Làm bài tập Exercise 4 & xem bài giải (TLHT [2]).
Chương 8: PEOPLE ON SITE AND HEAVY EQUIPMENT
(NGƯỜI Ở CÔNG TRƯỜNG VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến thi
công trong xây dựng.
o Đọc TLHT [1].
• Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài Reading.
o Đọc TLHT [1].
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)

7


o Thực hành đàm thoại “A weekly meeting”.
o Đọc TLHT [1].
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc Reading (TLHT [1]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “A weekly meeting”
(TLHT [1]).

Chương 9: TENDER AND CONTRACT (DỰ THẦU VÀ HỢP
ĐỒNG)
• Vocabulary (Từ vựng)
o Học và ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh liên quan đến dự án
xây dựng.
o Đọc TLHT [1].
• Reading (Đọc hiểu)
o Đọc và ôn lại từ vựng trong bài “Economic contract”.
o Đọc TLHT [1].
• On construction site conversation (Đàm thoại ở công trường
xây dựng)
o Thực hành đàm thoại “Site handing over”.
o Đọc TLHT [1].
• Translate into Vietnamese (Dịch sang tiếng Việt)
o Dịch sang tiếng việt bài đọc “Economic contract” (TLHT
[1]).
o Dịch sang tiếng việt bài đàm thoại “Site handing over”
(TLHT [1]).

8


Phần 3

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA
a/ Hình thức kiểm tra và kết cấu đề
Đề kiểm tra bao gồm 3 câu:
• Câu 1 (4 điểm):
o Bao gồm 10 câu trắc nghiệm bằng tiếng Anh.
o Yêu cầu chọn từ đúng nhất trong 4 từ cho trước điền vào

chỗ trống cho mỗi câu.
• Câu 2 (3 điểm):
o Bao gồm 1 đoạn văn bằng tiếng Anh.
o Yêu cầu chọn các từ thích hợp trong 10 từ cho trước điền
vào 10 chỗ trống của đoạn văn.
• Câu 3 (3 điểm):
o Bao gồm 1 đoạn văn bằng tiếng Anh.
o Yêu cầu dịch đoạn văn sang tiếng Việt.
b/ Hướng dẫn cách làm bài cho câu 1
• Đọc hiểu nội dung từng câu và chọn từ thích hợp nhất trong
4 phương án (A), (B), (C), (D) điền vào giấy làm bài.
• Bài làm chỉ cần ghi số câu và đáp án (A) hoặc (B) hoặc (C) hoặc
(D).
9


• Ví dụ: nếu sinh viên chọn đáp án (B) cho câu 1, đáp án (D) cho
câu 2,… chỉ cần ghi trong giấy làm bài như sau:
1.

(B)

2.

(D)

3.

….


c/ Hướng dẫn cách làm bài cho câu 2
• Đọc hiểu nội dung đoạn văn, sau đó chọn câu thích hợp trong
6 câu cho trước (được đánh dấu từ (A) đến (F)) và điền vào 6
chỗ trống tương ứng của đoạn văn (được đánh dấu từ (1) đến
(6)).
• Bài làm chỉ cần ghi chữ số của ô trống và đáp án thích hợp ký
hiệu bằng chữ (A) hoặc (B) hoặc…(F).
• Ví dụ: nếu sinh viên chọn đáp án (B) cho ô trống (1), đáp án
(D) cho ô trống (2),…,đáp án (E) cho ô trống (6), chỉ cần ghi
trong giấy làm bài như sau:
1-B
2-D

6–E
d/ Hướng dẫn cách làm bài cho câu 3
• Đọc hiểu nội dung đoạn văn và dịch sang tiếng Việt.
• Cần chú ý dịch đủ các câu trong đoạn văn, tránh bỏ sót.

10


Phần 4

ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI MẪU
MÔN: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - HK
3/NH.2014-2015
LỚP: ……………………………. - HỆ: ĐTTX
Thời gian làm bài: 60 phút
SV được sử dụng tài liệu (Tuy nhiên không được sử dụng từ điển

và các thiết bị số như máy tính xách tay, điện thoại, điện thoại
thông minh, máy tính bảng...)

Câu 1: (4 điểm)
Chọn từ đúng nhất điền vào chỗ trống
1.
_______ is a structure in which columns and beams are
joined together.
(A) foundation

(B) frame

(C) wood

(D) concrete

2.

The structural frame carries _______.

(A) the weight

(B) the height

(C) the loads

(D) the piles

11



3.

People use _______ to construct walls.

(A) bricks

(B) ceilings

(C) floors

(D) buildings

4.

Light concrete reduces the _______ of building.

(A) height

(B) length

(C) depth

(D) weight

5.
Workers mix _______ with aggregates and water to make
concrete.
(A) cement


(B) clay

(C) sand

(D) steel

6.
fire.

_______ is the material which is created by the action of

(A) wood

(B) sand

(C) brick

(D) gravel

7.
_______ is a material which is created by chemical
reaction.
(A) concrete

(B) gravel

(C) wood

(D) stone


8.
_______ and timber are the materials which are created
by nature.
(A) concrete

(B) stone

(C) steel

(D) brick

12


9.

The stresses causing the shortening are called _______.

(A) tensile stresses

(B) displacement

(C) deformation

(D) compressive stresses

10.

The stresses causing the elongation are called _______.


(A) tensile stresses

(B) displacement

(C) deformation

(D) compressive stresses

Câu 2: (3 điểm)
Điền các câu sau đây vào chỗ trống thích hợp
(A) transmit the load of the structure to a soil stratum of
sufficient strength
(B) caused by the compression of the soil grains
(C) dense, coarse sand or gravel, there is a relatively small
amount of settlement
(D) merely necessary to spread the load by ordinary footings
(E) necessary to use deep foundations such as piles or caissons
to transmit the load to deeper, firmer layers
(F) large and will continue over a period of many years
In general the foundation of a building settles after the building
has been constructed. The settlement may be (1) _______, the
lateral displacement of the supporting soil, the reduction in the
volume of the soil, and the rupture of the soil. A foundation
resting on a very strong rock doesn’t settle, but for that resting
on the supporting soil consisting of (2) _______. If the supporting
soil is clay, the settlement may be (3) ________.
13


To limit settlements, it is necessary to (4) ________ and to spread

the load over a sufficiently large area of that stratum to minimize
the bearing pressure. If adequate soil is not found below the
structure, it is (5) _______. If satisfactory soil underlies the
structure, it is (6) _______.

Câu 3: (3 điểm)
Dịch đoạn văn sau đây sang tiếng Việt
A building is made up of various types of structural elements
such as beams, girders, trusses, columns, slabs, walls, rigid
frames, roofs, arches, vaults, and domes. They can be used
independently or in combination to establish a structural system.
Columns and beams may be constructed of wood, steel, or
reinforced concrete. Cast iron was widely used at one time for
columns and for short beams such as lintels, but steel and
reinforced concrete have largely replaced it. Nowadays wrought
iron has been entirely replaced by steel. Reinforced concrete
beams and columns may be poured in place to form a rigid frame.
In industrial buildings they are usually prefabricated in a factory
or in a casting yard.
Floors are usually constructed of wood or reinforced concrete.
Concrete beams, girders and floor slabs may be pourced in place.
Occasionally they are precast units.

------------- HẾT -------------

14


ĐÁP ÁN ĐỀ THI MẪU
MÔN: TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG - HK

3/NH.2014-2015
LỚP: ……………………………. - HỆ: ĐTTX
Thời gian làm bài: 60 phút
SV được sử dụng tài liệu (Tuy nhiên không được sử dụng từ điển
và các thiết bị số như máy tính xách tay, điện thoại, điện thoại
thông minh, máy tính bảng...)
Câu 1: (4 điểm)
1. (B) 2. (C) 3. (A) 4. (D) 5. (A) 6. (C) 7. (A) 8. (B) 9. (D) 10. (A)
Câu 2: (3 điểm)
(1) B (2) C (3) F (4) A

(5) E (6)D

Câu 3: (3 điểm)
Một tòa nhà được tạo thành bởi các loại cấu kiện khác nhau như
dầm phụ, dầm chính, giàn, cột, bản, tường, khung cứng, mái,
vòm, mái vòm và mái bát úp. Chúng có thể được sử dụng độc
lập với nhau hoặc phối hợp với nhau để tạo thành một hệ kết cấu.
Cột và dầm có thể xây bằng gỗ, thép hoặc bê tông cốt thép. Ở một
thời kỳ, gang đã được sử dụng rộng rãi để làm cột hay các dầm
ngắn như lanh tô, nhưng thép và bê tông cốt thép đã thay thế nó ở
mức độ lớn. Ngày nay, sắt rèn đã được thép thay thế hoàn toàn.
Dầm và cột bê tông cốt thép có thể được đổ tại chỗ để tạo thành một
khung cứng. Trong các công trình nhà công nghiệp, chúng thường
được chế tạo sẵn ở nhà máy hoặc trên bãi đúc.
Sàn thường được xây bằng gỗ hoặc bê tông cốt thép. Dầm phụ,
dầm chính hay bản sàn bê tông cốt thép có thể được đúc tại chỗ.
Đôi khi, chúng được sử dụng như những cấu kiện đúc sẵn.
------------- HẾT ------------15



MỤC LỤC

Phần 1. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM .................................... 3
Phần 2. CÁCH THỨC ÔN TẬP ..................................................... 5
Phần 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA............................ 9
Phần 4. ĐỀ THI MẪU VÀ ĐÁP ÁN ........................................... 11

16



×