Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số dung môi hữu cơ đến sức nghe công nhân sản xuất sơn và giầy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 207 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------*-----------------

HÀ LAN PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
DUNG MÔI HỮU CƠ ĐẾN SỨC NGHE
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT SƠN VÀ GIẦY

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

HÀ NỘI – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

VIỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-----------------*-----------------

HÀ LAN PHƯƠNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
DUNG MÔI HỮU CƠ ĐẾN SỨC NGHE
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT SƠN VÀ GIẦY


CHUYÊN NGÀNH: SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ:

62.72.01.59

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS. Nguyễn Duy Bảo

PGS.TS. Lương Hồng Châu

HÀ NỘI – NĂM 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác giả luận án

Hà Lan Phương


ii
LỜI CẢM ƠN
Sự thành công của luận án nhằm phục vụ tốt hơn việc chăm sóc sức khỏe
người lao động và dự phòng bệnh nghề nghiệp, đây là vấn đề đáng được quan tâm
hiện nay, ngoài sự nỗ lực của nghiên cứu sinh và tập thể hướng dẫn, là sự giúp đỡ

tận tình và hỗ trợ tích cực của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết tôi xin cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế đã tạo điều kiện
cho tôi được học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi
trường đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể triển khai đề tài luận án.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới hai giáo viên hướng dẫn là
PGS.TS. Nguyễn Duy Bảo và PGS.TS. Lương Hồng Châu, những người thày đã
chỉ bảo tôi hướng nghiên cứu, luôn động viên và hướng dẫn tận tình, cụ thể, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để luận án của tôi hoàn thành tốt hơn.
Luận án này thành công cũng là nhờ có sự đóng góp, tham gia nhiệt tình của
các đồng nghiệp tại Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường Hà Nội,
Trung tâm Y tế dự phòng Hải Phòng, Ban lãnh đạo các Công ty Cổ phần Sơn Tổng
hợp, Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Giày Thượng Đình, Công ty Cổ
phần Sơn Hải Phòng. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó và coi Luận
án là thành quả chung của lĩnh vực Sức khỏe nghề nghiệp.
Trong thời gian đào tạo, tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ của Trung tâm
Đào tạo và Quản lý khoa học, Khoa Bệnh nghề nghiệp, Khoa Khám bệnh chuyên
ngành - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường đã tận tình chỉ đạo và luôn quan
tâm giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè thân thiết đã động
viên giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi mong rằng, kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ đóng góp một phần vào sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người lao động – nguồn lực chính của việc
phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tác giả luận án


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về dung môi hữu cơ ................................................................................. 3
1.1.1 Đường xâm nhập, hấp thu, chuyển hóa, đào thải dung môi hữu cơ ......... 3
1.1.2. Dung môi hữu cơ gây độc tai ................................................................... 5
1.1.3. Dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn, giầy .............................................. 7
1.1.4. Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một số dung môi hữu cơ .................. 9
1.2. Giải phẫu và sinh lý thính giác ................................................................................. 11
1.2.1. Một số nét về giải phẫu tai ..................................................................... 11
1.2.2. Sinh lý thính giác ................................................................................... 13
1.3. Ảnh hưởng đến sức khỏe của dung môi hữu cơ ..................................................... 16
1.3.1. Ảnh hưởng sức khỏe ............................................................................... 16
1.3.2. Ảnh hưởng đến hệ thống thính giác ....................................................... 17
1.4. Vấn đề giảm nghe do dung môi hữu cơ .................................................................. 18
1.4.1. Đặc điểm giảm nghe do dung môi hữu cơ ............................................. 18
1.4.2. Đánh giá mức độ giảm nghe và tổn thương cơ thể ................................ 20
1.5. Cơ chế tổn thương thính giác do dung môi hữu cơ ................................................ 23
1.5.1. Dung môi hữu cơ gây độc cho tai .......................................................... 23
1.5.2. Dung môi hữu cơ gây độc lên hệ thần kinh trung ương ........................ 24
1.5.3. Tác động hiệp đồng giữa tiếng ồn và dung môi hữu cơ ........................ 25
1.6. Một số phương pháp đánh giá ảnh hưởng sức nghe .............................................. 26
1.6.1. Đo sức nghe đơn âm tại ngưỡng ............................................................ 26
1.6.2. Đo trở kháng tai giữa............................................................................. 26



iv
1.6.3. Đo âm ốc tai (Otoacoustic emissions - OAE) ........................................ 26
1.6.4. Ghi điện thế kích thích thính giác thân não (Auditory Brainstem Response
– ABR) .............................................................................................................. 27
1.7. Các biện pháp dự phòng ........................................................................................... 28
1.7.1. Xây dựng các văn bản pháp quy ............................................................ 28
1.7.2. Các biện pháp dự phòng ........................................................................ 29
1.8. Nghiên cứu trong và ngoài nước về thực trạng môi trường và tình hình giảm nghe
của công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ ................................................................ 30
1.8.1. Ngoài nước ............................................................................................. 30
1.8.2. Trong nước ............................................................................................. 36
1.9. Một số nét về các cơ sở nghiên cứu ......................................................................... 40
1.9.1. Cơ sở sản xuất sơn ................................................................................. 40
1.9.2. Cơ sở sản xuất giầy ................................................................................ 41
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 42
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 42
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 43
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 43
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................................ 44
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................... 45
2.2.4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 46
2.2.5. Phương pháp thu thập thông tin và kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 50
2.2.6. Sai số và cách khắc phục ....................................................................... 60
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu ....................................................................... 61
2.2.8. Vấn đề đạo đức nghiên cứu.................................................................... 61
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 62

3.1. Tình trạng tiếp xúc với dung môi hữu cơ của công nhân tại một số cơ sở sản xuất
sơn, giầy ............................................................................................................................. 62
3.1.1. Kết quả khảo sát điều kiện lao động, công tác ATVSLĐ của cơ sở sản xuất
.......................................................................................................................... 62


v
3.1.2. Kết quả quan trắc môi trường lao động ................................................ 66
3.1.3. Giám sát sinh học tiếp xúc với dung môi hữu cơ (Biological exposure
monitoring)………………………………………………………………….77
3.2. Thực trạng, đặc điểm giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc dung môi hữu cơ. ... 77
3.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................. 77
3.2.2. Kết quả phỏng vấn các triệu chứng cơ năng ......................................... 79
3.2.3. Kết quả đo sức nghe ............................................................................... 80
3.2.4. Kết quả ghi đáp ứng thính giác thân não (ABR) ................................... 91
3.2.5. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ và giảm nghe ........................ 93
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 101
4.1. Tình trạng tiếp xúc với dung môi hữu cơ của công nhân tại một số cơ sở sản xuất
sơn, giầy ........................................................................................................................... 101
4.1.1. Kết quả điều tra về điều kiện lao động, quan trắc môi trường lao động 101
4.1.2. Kết quả thực hiện an toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động ............ 107
4.1.3. Giám sát sinh học tiếp xúc với dung môi hữu cơ (Biological exposure
monitoring)…………………………………………………………………….. 110
4.2. Thực trạng và đặc điểm giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ
........................................................................................................................................... 111
4.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ........................................................... 111
4.2.2. Kết quả phỏng vấn các triệu chứng cơ năng ....................................... 112
4.2.3. Kết quả đo sức nghe ............................................................................. 114
4.2.4. Kết quả ghi đáp ứng thính giác thân não ............................................ 122
4.2.5. Mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ và giảm nghe ...................... 125

4.3 Hạn chế của đề tài ………………………………………………………. 130
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 130
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 132
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ................................................. 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABR

: Auditory Brainstem Response (Đáp ứng thính giác thân não)

ACGIH

: The American Conference of Governmental Industrial
Hygienists
(Hội nghị các nhà vệ sinh công nghiệp quốc gia Mỹ)

ANSI

: American National Standards Institute (Viện Tiêu chuẩn quốc
gia Hoa Kỳ)

ATVSLĐ

: An toàn Vệ sinh lao động

BEI


: Biological Exposure Incides (Chỉ số tiếp xúc sinh học)

cn

: công nhân

CT

: Công ty

dB

: Decibell

dBA

: Decibell A

DMHC

: Dung môi hữu cơ

ĐNN

: Điếc nghề nghiệp

GTL

: Giảm thính lực


EI

: Exposure Index (Chỉ số tiếp xúc) hay còn gọi là HI - Hazard
Index (Chỉ số nguy cơ)

Hz

: Hertz

IL

: Interval Latency (Thời gian tiềm tàng liên sóng)

ILO

: International Labour Organization (Tổ chức Lao động quốc tế)

L

: Latency (Thời gian tiềm tàng xuất hiện sóng)

MEK

: Methyl Etyl Keton

MIBK

: Metyl Isobutyl Keton

MTLĐ


: Môi trường lao động

MTV

: Một thành viên

NIOSH

: National Institute of Occupational Safely and Health (Viện An
toàn sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ)


vii
OAE

: Otoacoustic Emissions (Đo âm ốc tai)

OR

: Odd ratio (tỷ suất chênh)

PTA

: Pure Tone Audiometer (Đo sức nghe đơn âm)

PTA4

: Pure Tone Average (Trung bình ngưỡng nghe của 4 dải tần số
500, 1000, 2000, 4000 Hz)


PTA5

: Pure Tone Average (Trung bình ngưỡng nghe của 5 dải tần số
500, 1000, 2000, 4000, 8000 Hz)

PX

: Phân xưởng

PXCBĐ

: Phản xạ cơ bàn đạp

SD

: Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)

SL

: Số lượng

TCCP

: Tiêu chuẩn cho phép

TCVSCP

: Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép


THSN

: Thiếu hụt sức nghe

TLV

: Threshold Limit Value (Giá trị giới hạn ngưỡng)

TWA

: Time Weight Average (Trung bình theo thời gian)

VOCs

: Volatile organic compound (Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi)


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một số DMHC ............................... 10
Bảng 1.3: Mức độ giảm nghe theo phân loại của WHO ........................................ 20
Bảng 1.4: Tính tổn thương cơ thể theo trung bình ngưỡng nghe ........................... 21
Bảng 1.5: Bảng tính tổn thương cơ thể dựa trên thiếu hụt sức nghe 2 tai theo
Fellmann – Lessing ............................................................................................... 22
Bảng 2.1: Biến số, chỉ số nghiên cứu ..................................................................... 47
Bảng 2.2: Phân nhóm mức độ giảm nghe theo bảng Felmann – Lessing .............. 57
Bảng 2.3: Phân nhóm mức độ giảm nghe theo phân loại của WHO ..................... 58
Bảng 2.4: Giá trị tham chiếu người bình thường các sóng ABR ........................... 59
Bảng 3.1: Thực hiện an toàn vệ sinh lao động – .................................................... 65
sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân ...................................................................... 65

Bảng 3.2: Kết quả quan trắc vi khí hậu, cường độ tiếng ồn tại .............................. 66
Công ty sơn Tổng hợp Hà Nội ............................................................................... 66
Bảng 3.3: Kết quả quan trắc vi khí hậu, cường độ tiếng ồn tại .............................. 67
Công ty Cổ phần sơn Hải Phòng ............................................................................ 67
Bảng 3.4: Kết quả đo vi khí hậu, cường độ tiếng ồn ............................................. 68
tại Công ty giầy Thượng Đình ............................................................................... 68
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả đo vi khí hậu tại các cơ sở sản xuất .......................... 69
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả đo cường độ tiếng ồn tại các cơ sở sản xuất ............. 70
Bảng 3.7: Nồng độ dung môi hữu cơ trong môi trường lao động .......................... 71
Công ty sơn tổng hợp Hà Nội ................................................................................ 71
Bảng 3.8: Nồng độ dung môi hữu cơ trong môi trường lao động .......................... 72
Công ty CP sơn Hải Phòng .................................................................................... 72
Bảng 3.9: Nồng độ dung môi hữu cơ trong môi trường lao động.......................... 74
Công ty giày Thượng Đình .................................................................................... 74
Bảng 3.10: Phân bố tổng mức tiếp xúc DMHC theo cơ sở sản xuất ..................... 75
Bảng 3.11: Kết quả nồng độ a xít hippuric niệu .................................................... 76


ix
Bảng 3.12: Phân bố tuổi đời của đối tượng nghiên cứu ......................................... 78
Bảng 3.13: Phân bố tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu ...................................... 79
Bảng 3.14: Tình trạng giảm sức nghe .................................................................... 82
Bảng 3.15: Trung bình ngưỡng nghe của nhóm nghiên cứu .................................. 82
Bảng 3.16: Ngưỡng nghe theo từng tần số so sánh hai tai (n = 118 tai) ................ 82
Bảng 3.17: Ngưỡng nghe theo từng dải tần số (n=236 tai) .................................... 83
Bảng 3.18: Kết quả phần trăm thiếu hụt sức nghe theo từng tai (n=118) .............. 84
Bảng 3.19: Phân nhóm mức độ giảm nghe theo bảng Felmann – Lessing ............ 84
Bảng 3.20: Trung bình ngưỡng nghe theo phân độ giảm nghe của WHO ............ 85
Bảng 3.21: Mức độ giảm nghe tại tần số 4000 Hz và 8000 Hz ............................. 87
Bảng 3.22: Phân bố giảm sức nghe theo nhóm nghiên cứu ................................... 88

Bảng 3.23: Trung bình ngưỡng nghe theo nhóm tiếp xúc ..................................... 89
Bảng 3.24: Kết quả ngưỡng nghe tại từng tần số của 2 nhóm ............................... 89
Bảng 3.25: Mức độ giảm nghe theo phân loại WHO của 2 nhóm ......................... 90
Bảng 3.26: Thời gian tiềm tàng của các sóng ........................................................ 91
Bảng 3.27: Thời gian tiềm tàng giữa các sóng ....................................................... 92
Bảng 3.28: Mối liên quan giữa mức độ tiếp xúc nghề nghiệp và giảm nghe ........ 94
Bảng 3.29: So sánh mức giảm nghe với mức giảm nghe sinh lý ........................... 95
Bảng 3.30: Mối liên quan tuổi đời với giảm nghe ................................................. 96
Bảng 3.31: Mối liên quan giữa tuổi nghề với giảm nghe ....................................... 97
Bảng 3.32: Mối liên quan giữa kiến thức, thực hiện ATVSLĐ với giảm nghe ..... 98
Bảng 3.33: Mối liên quan của sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân và giảm
nghe ...................................................................................................................... 100


x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Thiết đồ qua ốc tai .................................................................................. 12
Hình 1.2: Đường đi của luồng thần kinh thính giác ............................................... 15
Hình 1.3: Ảnh hưởng cơ quan thính giác của một số hóa chất DMHC ………... 17
Hình 1.4: Biểu đồ sức nghe (theo Chang và cs, 2006)........................................... 19
Hình 2.1: Mô tả quá trình lấy mẫu ......................................................................... 51
Hình 2.2: Quy trình phân tích mẫu VOCs ............................................................. 51
Hình 2.3: Phân loại nhĩ đồ theo Jerger, 1970 ......................................................... 55


xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................. 44
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu .................................................................... 60
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sơn .........................................................................64

Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất giầy ........................................................................65
Biểu đồ 3.1: Phân bố chỉ số tiếp xúc sinh học với toluen ……………………......76
Biểu đồ 3.2: Phân bố giới tính đối tượng nghiên cứu ............................................ 77
Biểu đồ 3.3: Một số triệu chứng cơ năng ............................................................... 79
Biểu đồ 3.4: Phân bố tình trạng sức nghe .............................................................. 80
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ sức nghe của đối tượng nghiên cứu ..................................... 83
Biểu đồ 3.6: Phân loại mức độ giảm sức nghe ....................................................... 86
Biểu đồ 3.7: Mối liên quan tuổi đời với giảm nghe ............................................... 97
Biểu đồ 3.8: Mối liên quan tuổi nghề với giảm nghe............................................. 98


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiếng ồn vẫn được coi là yếu tố nguy cơ chính gây giảm sức nghe của công
nhân tiếp xúc và bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn cũng luôn là một trong những
bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh nghề nghiệp ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây đã có những nghiên cứu chỉ ra rằng hóa chất
cũng gây độc lên tai của công nhân tiếp xúc. Hóa chất ảnh hưởng đến sức nghe bao
gồm dung môi hữu cơ, hơi kim loại, khí gây ngạt, hóa chất trừ sâu. Nhiều nghiên cứu
cho thấy rằng tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất, riêng lẻ hay phối hợp, cũng là yếu
tố nguy cơ gây giảm nghe [69, 96,].
Dung môi hữu cơ được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề, nhiều quy
trình sản xuất: sản xuất sơn, giầy, đồ gỗ, thuốc nhuộm, vật liệu kết dính, nhựa, cao
su, điện tử, in,… trong đó công nghiệp sơn và giầy là một trong những ngành sử dụng
nhiều dung môi hữu cơ cả về số lượng, chủng loại cũng như số lượng công nhân tiếp
xúc.
Hội nghị các nhà vệ sinh công nghiệp quốc gia Mỹ (The American Conference
of Governmental Industrial Hygienists - ACGIH) đã khuyến cáo cần phải đo kiểm tra
sức nghe định kỳ đối với những công nhân tiếp xúc với tiếng ồn, dung môi hữu cơ
(styren, toluen, xylen), CO, chì, mangan. Viện An toàn sức khỏe nghề nghiệp Hoa

Kỳ (NIOSH) cũng thấy rằng cần phải thiết lập giới hạn tiếp xúc cho phép với hỗn
hợp hóa chất gây độc cho tai và tiếng ồn như là một vấn đề cấp bách. Trong quy định
của các nước Châu Âu về mức tiếp xúc nghề nghiệp tối thiểu với tiếng ồn cũng đề
cập rằng khi đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sức nghe cũng phải lưu ý đến ảnh
hưởng phối hợp của tiếng ồn với hóa chất, tiếng ồn với rung chuyển (The European
Directive 2003/10/EC). Bệnh gây ra do tiếp xúc nghề nghiệp với dung môi hữu cơ
cũng là bệnh thuộc nhóm 1.1.38 trong danh mục các bệnh nghề nghiệp của Tổ chức
Lao động quốc tế (ILO) [51, 68, 84].
Dung môi hữu cơ được sử dụng trong công nghiệp đã hàng trăm năm nhưng
những nghiên cứu về ảnh hưởng của nó lên sức nghe mới được nghiên cứu gần đây.
Trước những năm 80s, chỉ có một vài nghiên cứu lẻ tẻ đề cập đến ảnh hưởng của


2
dung môi hữu cơ lên thính lực. Từ sau những năm 80s, vấn đề này được chú ý nghiên
cứu nhiều hơn trên cả động vật thí nghiệm cũng như trên người lao động tiếp xúc trực
tiếp. Nghiên cứu được tiến hành trong những năm qua đã đưa ra những quan tâm về
ảnh hưởng của dung môi riêng lẻ hay hỗn hợp cũng như tác động hiệp đồng giữa
tiếng ồn và dung môi như là nguyên nhân gây giảm nghe của công nhân [90, 153]
Ở Việt Nam, mới có một nghiên cứu bước đầu của H.T.M.Hiền, 2002 về đánh
giá tình hình sức nghe của 300 công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ cho thấy tỷ
lệ giảm sức nghe là 12,9 – 21,9% [14]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đánh giá cụ
thể thực trạng giảm nghe ở công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ cũng như đặc
điểm cụ thể như thế nào để trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp dự phòng giảm nghe
nghề nghiệp cho công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ. Chính vì vậy chúng tôi
tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu:
1. Mô tả tình trạng tiếp xúc dung môi hữu cơ của công nhân tại một số cơ sở
sản xuất sơn và giầy.
2. Đánh giá thực trạng và đặc điểm giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc dung
môi hữu cơ.



3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về dung môi hữu cơ
Dung môi là chất có khả năng hòa tan một chất khác tạo thành dung dịch mà
không làm thay đổi về mặt hóa học thành phần vật liệu. Dung môi là sản phẩm của
chưng cất dầu lửa, hầu hết dung môi sử dụng trong công nghiệp là dung môi hữu cơ,
có khả năng hòa tan mạnh.
Dung môi hữu cơ là nhóm hợp chất dễ bay hơi hoặc hỗn hợp tương đối ổn định
về mặt hóa học và tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ khoảng 0° đến 250°C (32° đến
482°F). Dung môi hữu cơ phổ biến được phân loại gồm: hydrocacbon béo,
hydrocacbon vòng, hydrocacbon thơm, hydrocacbon halogen hóa, xeton, amin, este,
rượu, aldehyde và ete và dung môi tồn tại dưới dạng hỗn hợp các hợp chất hóa học
ví dụ như dung môi stoddard và dung môi tẩy rửa thinner.
1.1.1 Đường xâm nhập, hấp thu, chuyển hóa, đào thải dung môi hữu cơ
1.1.1.1. Đường xâm nhập
Dung môi hữu cơ xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường hô hấp, tiêu hóa và
qua tiếp xúc với da. Trong phơi nhiễm nghề nghiệp, DMHC xâm nhập vào cơ thể
người lao động qua hai đường chính: (1) do hít phải DMHC ở dạng khói, hơi; (2) tiếp
xúc qua da [37].
1.1.1.2. Hấp thu
Sự hấp thu qua đường hô hấp là chủ yếu, phụ thuộc vào: nồng độ dung môi
trong thể tích không khí hít vào; tỷ lệ thông khí phế nang, khả năng tưới máu phổi và
thời gian phơi nhiễm, trong đó nồng độ DMHC trong thể tích không khí hít vào được
xác định bởi tính thấm màng mao mạch phế nang và khả năng hòa tan trong máu [36].
DMHC hấp thu qua đường hô hấp vào máu ngoại vi trong vòng vài phút sau khi tiếp
xúc [65, 140, 171]. Khả năng hấp thu DMHC cũng tăng lên khi tăng hoạt động thể
lực, nghiên cứu khả năng hấp thu hơi xylen cho thấy ở trạng thái vận động tăng lên
28% so với trạng thái nghỉ ngơi [141].

Hấp thu qua da cũng là một con đường chính vì các dung môi hữu cơ dễ dàng
hòa tan trong chất béo và nước. Xylen hấp thu qua da có thể chiếm 50% tổng số lượng


4
dung môi này hấp thu vào cơ thể [65]. Thí nghiệm ngâm hai tay trong dung dịch xylen
15 phút thì nồng độ xylen máu xấp xỉ bằng với khi hít hơi xylen nồng độ 100 ppm
trong khoảng thời gian bằng nhau [66]. Sự hấp thu dung môi qua da phụ thuộc vào:
(1) thời gian tiếp xúc, (2) độ dày, độ tưới máu và khả năng giữ nước của da (3) Tổn
thương da (vết cắt, trầy xước) hoặc bệnh ngoài da [43].
Toluen hấp thu nhanh, gần hoàn toàn qua đường hô hấp, khi hít thở toluen ở
nồng độ 80ppm sau khoảng 10 phút đạt nồng độ 2–5 µmol/L trong máu và đạt nồng
độ đỉnh sau 15 đến 30 phút [79, 137]. Tiếp xúc qua đường tiêu hóa hấp thu chậm hơn,
đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1-2 giờ, hấp thu hoàn toàn sau 3 giờ thể hiện qua việc
bài tiết toluen trong hơi thở và chất chuyển hóa trong nước tiểu (a xít hippuric và
ortho-cresol) [38]. Toluen hấp thu qua da, điều này được chứng minh bởi nghiên cứu
của Monster và cs, 1993 cho công nhân rửa tay bằng dung dịch toluen trong 5 phút,
sau đó lấy mẫu không khí thở ra liên tục cho đến 24 giờ sau khi tiếp xúc, kết quả cho
thấy nồng độ toluen dao động từ 0,5 đến 10 mg/m3 [106].
1.1.1.3. Phân bố và chuyển hóa
Sau khi hấp thu, dung môi hữu cơ sẽ biến đổi thành các chất chuyển hóa sinh
học (quá trình này xảy ra chủ yếu ở gan) hoặc tích tụ trong các mô giàu mỡ như mô
của hệ thần kinh [40]. Chuyển hóa ở gan nói chung gồm các phản ứng oxy hóa được
xúc tác bởi hệ thống oxy hóa hỗn hợp chức năng cytochrome P-450 sau đó liên hợp
với axit glucuronic, axit sulfuric, glutathione, hoặc glycine. Kết quả là dung môi hữu
cơ giảm độc tính, hình thành các hợp chất hòa tan trong nước được bài tiết qua nước
tiểu hoặc mật. Tuy nhiên, sự chuyển hóa cũng có thể tạo ra các chất chuyển hóa trung
gian có độc tính hơn so với hợp chất ban đầu. Những chất chuyển hóa này có khả
năng liên kết cộng hóa trị với các đại phân tử thiết yếu (ví dụ, protein, RNA và DNA)
và tạo ra các ảnh hưởng độc hại. Loại hoạt hóa trao đổi chất của các dung môi này

được cho là được hoạt hóa trung gian bởi hệ thống cytochrome P-448, nó chiếm ưu
thế hơn trong các mô ngoài da.
Toluen là chất ái mỡ do vậy sau khi hấp thu, phân bố nhanh vào các tổ chức
giàu mỡ như não, gan, thận, thần kinh trung ương. Toluen có thời gian bán hủy từ vài


5
phút đến hơn 1 giờ, 80% oxy hóa ở gan, phần lớn chuyển hóa thành a xít hippuric,
phần nhỏ chuyển hóa thành ortho và para cresols (khoảng 5%) và a xít sbenzylmercapturic và a xít s-p-toluylmercapturic [37, 168].
1.1.1.4. Đào thải
Dung môi được đào thải dưới dạng nguyên chất hoặc dạng chất chuyển hóa tan
trong nước qua đường thở, nước tiểu hoặc đường mật [39]. Toluen đào thải hoàn toàn
qua nước tiểu dưới dạng a xít hippuric và một phần dưới dạng cresols trong vòng 12
giờ sau tiếp xúc; khoảng 20% đào thải dưới dạng toluen tự do trong không khí thở ra,
một phần nhỏ đào thải qua dịch mật (khoảng 2%) [37].
1.1.2. Dung môi hữu cơ gây độc tai
Khái niệm độc tính cho tai (Ototoxins) là nói đến độc tính chọn lọc lên cơ quan
tai trong. Các chất gây độc cho tai có thể là thuốc, hợp chất hóa học gây khiếm khuyết
chức năng, gây tổn thương tế bào tai trong đặc biệt tác động lên đoạn cuối của tai
trong và lên các tế bào thần kinh nghe, thăng bằng hoặc tác động lên thần kinh tiền
đình – thính giác.
Cơ chế hoạt động của các chất gây độc cho tai có thể liên quan đến toàn bộ tai
trong hoặc chỉ đến một số tế bào cụ thể của tai trong, đến thành phần của các tế bào
hoặc đến những chuyển hóa sinh hóa [49, 78].
Các chất gây độc cho tai trong môi trường lao động được quan tâm không chỉ
do độc tính của nó lên thính giác mà còn do chúng có thể tương tác với nhau và tương
tác tiếng ồn khi tiếp xúc phối hợp (cùng một lúc hoặc theo trình tự). Khi đó những
ảnh hưởng gây ra có thể tăng lên không chỉ đơn thuần là cộng các tác hại của từng
yếu tố khi tiếp xúc đơn lẻ [82, 90]. Vì vậy, chúng ta cần phải có những quan tâm đặc
biệt trong trường hợp tiếp xúc phối hợp giữa tiếng ồn - yếu tố nguy cơ được biết đến

là nguyên nhân chính gây giảm nghe với các chất gây độc cho tai.
Các thuốc điều trị có độc tính lên tai đã được quan tâm trong lĩnh vực y học từ
lâu. Hóa chất gây ô nhiễm không khí, thực phẩm, nước và trong môi trường lao động
có độc tính lên tai mới được các chuyên gia quan tâm và nghiên cứu khoảng từ những


6
năm 1980 trở lại đây. Tuy nhiên, hiện nay số lượng hóa chất có đầy đủ thông tin về
độc tính lên tai và các yêu cầu về giám sát, kiểm tra sức nghe còn hạn chế [90].
Các hóa chất được xác định có đặc tính gây độc cho tai và một số liên quan đến
môi trường lao động cụ thể theo danh mục sau: [49, 61, 67, 90, 115, 121].
+ Nhóm các hóa chất:
- Dung môi hữu cơ: styren, toluen, p-xylen, ethylbenzen, chlorobenzen,
trichloroethylen, n-hexan, n-heptan, carbon disulphid, perchloroethylen, xăng
trắng/Stoddard, hỗn hợp dung môi.
- Khí gây ngạt: CO, hydro cyanua.
- Kim loại: chì, thủy ngân.
- Hợp chất khác: hóa chất trừ sâu, diệt cỏ (Paraquat, phốt phát hữu cơ,
Pyrethroids, Hexachlorobenzen); Polychlorinated biphenyls (PCBs).
+ Các nhóm thuốc điều trị:
- Kháng sinh nhóm aminoglycoside: Streptomycin, Dihydrostreptomycin,
Neomycin,

Amikacin,

Gentamicin,

Kanamycin,

Tobramycin,


Nentilmicin,

Sisomycin
- Kháng sinh nhóm khác: Erythromycin, Minocycline, Chloramphenicol,
Colistin, Erythromycin, Minocycline, Polymyxin B, Vancomycin
- Hóa chất điều trị ung thư: Cisplatin, Carboplatin, Mechloroethamine,
Vincristine, Bleomycin, Nitrogen mustard, Vinblastine
- Thuốc lợi tiểu: Ethacrynic acid, Furosemid, Bumetanid, Azoseamid,
Ozolinone
- Thuốc điều trị sốt rét: Quinine, Chloroquine
- Thuốc giảm đau chống viêm Non-steroid: Acetyl salicylic acid, Ibuprofen,
Indomethacin, Naproxen, Phenylbutazone, Sulindac
- Điều trị nhiễm độc Asen, thuốc thải độc: Deferoxamine, Atoxyl, Salvarsan
Các hóa chất được nghiên cứu chỉ ra là chất tiềm tàng gây độc cho tai trong môi
trường lao động bao gồm dung môi hữu cơ, kim loại nặng, hợp chất nitril, khí gây
ngạt và hóa chất trừ sâu. Những hóa chất này có cấu trúc đa dạng do đó có thể gây


7
tổn thương hệ thống thính giác với các tổn thương đích khác nhau và các cơ chế gây
tổn thương còn chưa thực sự rõ ràng [70, 146]. Trong số các dung môi gây độc tai thì
chủ yếu là các dung môi hữu cơ nhân thơm. Một số dung môi như n-Hexan và nHeptan đã được chứng minh là ảnh hưởng đến hệ thống thính giác trong bệnh cảnh
chung của nhiễm độc thần kinh và gây tổn thương hệ thống thính giác trung ương
[42, 150]. Carbon disulphid cũng được biết đến là chất độc thần kinh và ảnh hưởng
đến hệ thống thính giác trung ương [139, 164].
1.1.3. Dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn, giầy
Dung môi hữu cơ được sử dụng rộng rãi ở nhiều ngành nghề trên toàn thế giới:
trong sản xuất sơn như một chất pha loãng cho sơn, sơn mài, chất phủ và thuốc
nhuộm; sản xuất giầy, ngành công nghiệp nhựa, nhiên liệu ô tô và hàng không; trong

sản xuất da nhân tạo, chất tẩy rửa, thuốc, nước hoa, chất phủ vải và giấy, mực in; chất
phủ bề mặt phun và trong thuốc đuổi côn trùng. Trong đó công nghiệp sơn và giầy là
một trong những ngành sử dụng dung môi hữu cơ nhiều cả về số lượng lẫn chủng
loại. Dung môi hữu cơ dùng trong sản xuất sơn, giầy là một hỗn hợp các hợp chất hữu
cơ rất phức tạp, chủ yếu bao gồm các hydrocacbon và các dẫn xuất có khả năng bay
hơi được gọi tên chung là các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (Volatile organic compound
– VOCs). Vì tính bay hơi cao và điểm sôi thấp nên khả năng dung môi hữu cơ bay hơi
và khuếch tán vào không khí rất lớn. Đặc biệt, khi nhiệt độ nơi làm việc cao, hàm lượng
của dung môi hữu cơ trong không khí sẽ gia tăng mạnh.
1.1.3.1. Dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn
Thành phần của dung môi hữu cơ trong sản xuất sơn chủ yếu bao gồm các
hydrocacbon và các dẫn xuất có khả năng bay hơi. Dung môi hữu cơ trong sản xuất
sơn là chất lỏng dùng để hòa tan chất tạo màng và thay đổi độ nhớt của sơn. Sau khi
màng đóng rắn toàn bộ dung môi bay hơi không lưu lại trên màng.
 Đặc tính của dung môi
 Khả năng hoà tan: dung môi khi hòa tan nhựa có thể như một sự xâm lấn của
phân tử dung môi vào những khoảng trống hình thành giữa các mạch do chuyển động.
Như vậy dung môi làm tăng khoảng cách giữa các mạch và hạn chế khả năng hình
thành liên kết hóa trị phụ, điều này sẽ làm giảm độ nhớt của dung dịch nhựa.


8

 Tốc độ bay hơi: tốc độ bay hơi của dung môi sau khi sơn rất quan trọng. Tốc
độ bay hơi quá cao sẽ cho độ chảy kém và màng sơn không đồng đều. Tốc độ bay hơi
dung môi quá chậm màng sơn sẽ lâu khô, cho độ chảy lớn màng sơn không đồng đều.
Đối với mỗi phương pháp sử dụng sơn thì sử dụng dung môi trong thành phần sơn
cho phù hợp: phương pháp quét nên chọn dung môi có tốc độ bay hơi thấp, phương
pháp phun chọn dung môi có tốc độ bay hơi cao.
- Điểm sôi: chia 3 loại:

 Dung môi điểm sôi thấp (<100oC), làm giảm độ nhớt của sơn, bay hơi từ từ,
dễ khô, hoà tan mạnh. Những dung môi điểm sôi thấp không được sử dụng rộng rãi
vì dễ biến trắng, tính lưu động kém, màng sơn chưa tốt.
 Dung môi điểm sôi trung bình (110145oC) tính lưu động cao, có mùi.
 Dung môi có điểm sôi cao (>145oC) hòa tan mạnh, khô chậm, có thể điều
chỉnh độ nhớt, độ bằng phẳng cao, giảm độ bắt lửa.
 Một số loại dung môi thường dùng trong sản xuất sơn
+ Dung môi hydrocacbon
- Toluen: Thường được dùng chung với các dung môi khác. Được dùng chủ yếu
cho sơn: vinylic, cao su clo hóa. Trong sơn nitroxenlulo nó đóng vai trò là chất pha
loãng.
- Xylen: Là dung môi cho sơn polyuretan, cao su clo hóa, vinylic, alkyd. Sức
hòa tan tốt, độ bay hơi trung bình, đủ chậm để có thể chảy tốt. Xylen rất thích hợp
cho màng sơn đóng rắn nóng.
- White spirit: Là loại hydro cacbon mạch thẳng, chứa 15- 18% hydro cacbon
thơm. Tốc độ bay hơi chậm, mùi không khó chịu lắm, hòa tan được dầu, nhựa thiên
nhiên, vecni, nhựa ankyd với thành phần không lớn hơn 50%. Nên nó được dùng rộng
rãi và là dung môi dùng để tẩy rửa, làm sạch.
+ Dung môi Este và Xeton
- Etyl axetat: Dung môi có tốc độ bay hơi cao có mùi nhẹ, khá dễ chịu của hoa
quả. Được sử dụng chủ yếu để sản xuất sơn nitroxenlulo.
- Butyl axetat: Có tốc độ bay hơi trung bình có mùi mạnh của hoa quả. Được sử
dụng chủ yếu trong sơn nitroxenlulo.


9
- Axeton: Là loại dung môi mạnh, có tốc độ bay hơi cao được sử dụng cho sơn
nitroxenlulo và sơn vinyllic. Thích hợp cho phương pháp sơn phun.
+ Glycol và ete:
- Rượu etylic: Được sử dụng rộng rãi là dung môi rẻ tiền, dùng chủ yếu để sơn

cho đồ gỗ: sơn vecni. Ngoài ra còn dùng cho sơn nitroxenlulo.
- Butylic: Là dung môi cho nhiều loại dầu và nhựa, dùng chủ yếu cho sơn ankyd,
amin, nitroxenlulo và sơn acylic.
- Etylenglycolmonoetyl ete: Thông dụng là cellosolve, có tốc độ bay hơi chậm nên
được dùng chủ yếu cho các loại sơn quét khi không thể dùng dung môi White spirit.
1.1.3.2. Dung môi hữu trong trong sản xuất giầy
Trong công nghiệp sản xuất giầy, nguyên liệu phụ đóng vai trò quan trọng trong
kết cấu, độ bền và độ bóng của sản phẩm. Nó bao gồm các loại keo dán, hóa chất,
dung môi hữu cơ và xi bóng – được sử dụng hầu hết trong các công đoạn sản xuất và
là tác nhân chính gây ô nhiễm môi trường lao động [60, 167].
 Một số loại keo dán sử dụng trong sản xuất giầy
+ Keo dung môi hữu cơ
Các loại cao su tự nhiên, cao su tổng hợp như polycloropren, nitil, nhựa nhiệt
dẻo đàn hồi tormoclastoplastic khi hòa tan trong xăng được gọi là xăng keo hoặc hòa
tan trong dung môi hữu cơ như toluen, xylen, aceton, … được gọi là keo dung môi
hữu cơ.
Một số keo dung môi hữu cơ được sử dụng trong sản xuất giầy như keo
polyuretan (PU), keo polycloropren (PC) tùy thuộc vào mối dán mà sử dụng keo liên
kết một cấu tử polycloropren hay keo liên kết hai cấu tử.
Khi sử dụng các loại keo xăng, keo dung môi hữu cơ thì phát sinh hơi xăng hoặc
hơi dung môi hữu cơ.
+ Keo trong môi trường nước: latex của cao su tự nhiên, latex của cao su tổng
hợp. Khi sử dụng keo này xuất hiện chất gây ô nhiễm chính là NH3.
1.1.4. Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một số dung môi hữu cơ
Chúng tôi thống kê giá trị tham chiếu về giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một
số dung môi hữu cơ gây ảnh hưởng sức nghe theo bảng sau:


10
Bảng 1.2: Giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp của một số DMHC

Đơn vị: mg/m3 (ppm)

Mỹ
NIOSH ACGIH
[125]
[34]

Việt
Nam
[2]

OSHA
[125]

100
300
-

754
(200)
1131
(300)

375
(100)
560
(150)

(20)


100
300
-

435
(100)

435
(100)
655
(150)

85
420
-

426
(100)
852
(200)

TWA – 8 giờ

-

435
(100)

STEL


-

-

TWA – 8 giờ

-

STEL

Tên DMHC

Châu Âu
Anh
Thụy Điển
[63]
[35]

Toluen
TWA – 8 giờ
STEL

191
(50)
384
(100)

192
(50)
384

(100)

(100)
(150)

220
(50)
441
(100)

221
(50)
442
(100)

215
(50)
426
(100)

(20)
(40)

430
(100)
1080
(250)

43
(10)

86
(20)

435
(100)
545
(125)

(20)

441
(100)
552
(125)

200
(50)
450
(100)

1400
(400)

1400
(400)

(400)

-


-

-

-

734
(200)
1468
(400)

500
(150)
1100
(300)

500
700
-

710
(150)

710
(150)
950
(200)

(50)
(150)


724
(150)
966
(200)

500
(100)
700
(150)

-

Xylen
TWA – 8 giờ
STEL

-

Styren
TWA – 8 giờ
STEL
Ethylbenzen

-

Ethyl acetat

Butyl acetat
TWA – 8 giờ

STEL

-


11
1.2. Giải phẫu và sinh lý thính giác
1.2.1. Một số nét về giải phẫu tai
- Tai ngoài gồm: có vành tai và ống tai ngoài.
- Tai giữa là bộ phận dẫn truyền âm thanh gồm có: hòm nhĩ (màng nhĩ, chuỗi
xương con), các thông bào xương chũm và vòi nhĩ.
- Tai trong: Nằm toàn bộ trong xương đá, có cấu trúc phức tạp gồm 2 bộ phận:
ốc tai và tiền đình. Tai trong đảm nhiệm 2 chức năng chính là nghe và thăng bằng.
Trong phạm vi nghiên cứu này xin trình bày phần giải phẫu ốc tai hay loa đạo.
+ Loa đạo xương: là khuôn xương rỗng rất cứng, cuộn thành hình xoắn ốc dẹt,
gồm hơn 2 vòng xoắn rưỡi quấn quanh một hình chóp nón rỗng gọi là trụ ốc. Loa đạo
xương có chiều cao khoảng 3 - 5 mm, đáy có đường kính khoảng 9mm. Loa đạo
xương chia làm 2 ngăn bởi mảnh xoắn ốc: ngăn trên là vịn tiền đình, ngăn dưới là vịn
nhĩ, hai vịn này thông với nhau ở chỏm ốc tai.
+ Loa đạo màng: Nếu cắt dọc theo trụ ốc tai thì loa đạo màng có 3 thành: thành
trên là màng Reissner, thành ngoài là mảnh vòng quanh, thành dưới là màng đáy hay
màng nền đi từ mảnh xoắn ốc đến mảnh vòng quanh nhưng nằm ngang. Màng đáy
dài khoảng 30 - 35mm. Âm có tần số cao được tiếp nhận ở vùng đáy, âm có tần số
thấp được tiếp nhận ở vùng đỉnh.
Trên màng đáy có cơ quan Corti, đây là bộ phận tiếp thu các rung động âm thanh.
Cơ quan Corti gồm:
- Các trụ tạo thành khung ở giữa cơ quan corti, được bố trí thành 2 dãy trụ: trụ
trong và trụ ngoài.
- Các tế bào nâng đỡ bao gồm:
+ Tế bào nâng đỡ trong: đi từ chân màng mái, ở trên màng đáy tới tựa vào trụ

trong. Đầu trên các trụ này kết hợp với đầu trên các trụ trong thành yếu tố nâng đỡ
bao quanh các tế bào thính giác lông trong.
+ Tế bào nâng đỡ ngoài: ở ngoài trụ ngoài, dựa trên màng đáy đi ra từ thành
ngoài. Gồm các lớp tế bào: tế bào Deiters, Hansen, Clandius.


12
+Tế bào lông ngoài: Có 3 hàng với 13.400 tế bào. Mỗi tế bào có hàng trăm lông
nổi lên bề mặt, cao thấp không đều, sắp xếp theo hình W, trong đó có một hàng cao
nhất tiếp xúc với màng mái ngay lúc nghỉ. Tế bào lông ngoài giúp tai trong phân biệt
các tần số.
+ Tế bào lông trong: Có khoảng 3500 tế bào, các lông không cắm vào màng
mái, có các tiếp nối với các sợi thần kinh ốc tai hướng tâm. Nơi đây diễn ra quá trình
tiếp nhận các tín hiệu.
- Màng mái là một phần màng xoắn trên toàn bộ chiều dài của cơ quan Corti,
chiều dày và chiều rộng tăng dần từ đáy lên đỉnh ốc tai [8, 24, 44, 89, 133].

Hình 1.1: Thiết đồ qua ốc tai
Nguồn: />

×