Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì i môn hóa học lớp 12 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.72 KB, 4 trang )

Trường THPT Hai Bà Trưng
Tổ Hóa Học

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - LỚP 12
NĂM HỌC 2018 -2019
A. Lí thuyết: Ôn tập lí thuyết từ chương I đến chương V
1. Khái niệm và phân loại các hợp chất este, lipit, chất béo, cacbohidrat, amin, aminoaxit, peptit, protein,
polime.
2. Công thức tổng quát của dãy đông đẳng este no đơn chức, mạch hở; amin no, đơn chức, mạch hở; amino
axit no, mạch hở (1 chức axit, 1 chức amin).
3. Đồng phân, danh pháp các loại hợp chất este, chất béo, cacbohidrat, amin, aminoaxit, peptit.
4. Công thức của một số axit béo và của chất béo tạo bởi axit stearic, oleic, panmitic …
5. Tính chất vật lí, tinh chất hóa học của este, chất béo.
6. Hiểu và viết đúng phương trình hóa học phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng
hóa của một số este chứa gốc vinyl, phenyl, este của axit fomic.
7. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của các hợp chất cacbohidrat như
glucozơ, Fructozơ saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
8. Tinh chất vật lí, tính chất hóa học của amin, aminoaxit, peptit và protein.
9. Polime và vật liệu polime:
- Khái niệm, tên gọi và các cách phân loại polime, tơ.
- Đặc điểm cấu trúc và tính chất vật lí của polime.
- Các phương pháp điều chế polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
- Khái niệm chất dẻo, một số polime dùng làm chất dẻo.
- Khái niệm và phân loại tơ; nắm vững các loại tơ thường gặp.
- Khái niệm và phân loại, tính chất của cao su.
10. Đại cương về kim loại:
- Vị trí của kim loại trong BTH; cấu tạo của kim loại.
- Tính chất vật lí chung, tinh chất vật lí riêng của kim loại- giải thích.
- Tính chất hóa học chung của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại.
- Khái niệm, tinh chất và ứng dụng của hợp kim.


B. Mét sè c©u hái vµ bµi tËp gîi ý:
1) Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có CTPT C 2H4O2 tác dụng được với: dung dịch NaOH;
Na; C2H5OH; dung dịch AgNO3/NH3 ?
2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm giống nhau, khác nhau ở điểm nào?
Nêu ví dụ.
3) Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí?
4) Cacbohidrat là gì? Trình bày cấu tạo và tính chất của những hợp chất cacbohidrat quan trọng đã học.
5) So sánh tính bazơ của các chất: NH3, CH3-NH2, (CH3)2NH. C6H5-NH2 ; Giải thích.
6) Tại sao nói amino axit là hợp chất lưỡng tính? Viết phương trình phản ứng minh họa. Có phải dung dịch
amino axit trong nước luôn có môi trường axit? cho ví dụ.
7) Trong số các chất đã học có 4 hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H7O2N vừa có khả năng tác
dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết CTCT, tên gọi và
phương trình hóa học của mỗi chất với dung dịch HCl, NaOH.
8) Từ Glixin và alanin có thể tạo thành những đipeptit, tripepetit nào? Viết phương trình phản ứng. xác đinh
gốc aminoaxit đầu N, đầu C trong mỗi phân tử oligopepetit ở trên.
9) Thế nào là phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng? Điều kiện để monome có thể tham gia phản ứng
trùng hợp, trùng ngưng ? lấy ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp.
10) Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nilon, len, tơ tằm và không
nên giặt bằng nước quá nóng?
11) Có những điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime: chất dẻo, tơ, cao su?
-1-


12) Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất như
sau:
hs .15%
hs .95%
hs .90%
Metan     axetilen     vinyl clorua     PVC. Cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) để
điều chế được 1 tấn PVC, biết metan chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên.

13) Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế polime để tạo ra tơ lapsan, tơ enang, tơ capron, tơ olon
(nitron) và tơ nilon-6,6 từ các monome.
14) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trong mỗi trường hợp dưới đây:
(a) CH3CHO, CH3COOH, CH2=CH-COOH, Glucozơ, Glixerol.
(b) Dầu mỡ động - thực vật và "dầu mỡ" bôi trơn máy.
(c) Glucozơ, glixerol, fomandehit.
(d) Saccarozơ, glixerol, Glucozơ và andehit axetic.
(e) H2N-CH2-COOH, CH3-(CH2)3-NH2 và CH3CH2COOH.
(f) Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
15) Giải thích tại sao các kim loại đều có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim? So sánh khả năng dẫn
điện, dẫn nhiệt của hợp kim với kim loại tinh khiết có trong hợp kim.
16) Hãy nêu phương pháp hóa học để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn một số tạp chất là các kim loại kẽm
thiếc, chì. Viết các phương trình phản ứng hóa học.
17) Có những phản ứng hóa học nào xảy ra khi cho a mol Zn vào dung dịch chứa b mol AgNO 3 và c mol
Cu(NO3)2 ?
18) Trình bày sơ đồ tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp các kim loại: Cu, Fe, Al, Ag.

 Câu hỏi trắc nghiệm
1. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.
D. 16,20.
X
 NaOH ( du ),t 0
2. Cho dãy chuyển hoá sau: Phenol    Phenyl axetat      Y (hợp chất thơm)
Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. axit axetic, phenol.

B. anhiđrit axetic, phenol.
C. anhiđrit axetic, natri phenolat.
D. axit axetic, natri phenolat.
3. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4 0,5M,
thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1.
B. 7.
C. 2.
D. 6.
4. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu
được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH2CH3.
CaO ,t 0
5. Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, biết rằng: X  ddNaOH
   muối Y  NaOH
 ,
  etilen.
Công thức phân tử của X là
A. CH2=CH-CH2-COOH.
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH2-CH=CH2.D. CH3COOCH=CH2
6. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100
gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.
B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.

D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7
7. Lượng mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) cần để sản xuất 1 tấn C2H5OH (hiệu suất toàn quá trình 70%) là:
A. 1 tấn.
B. 2 tấn.
C. 5,032 tấn.
D. 6,454 tấn.
8. Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hidrocacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư
dung dịch NaHCO3 tạo thành 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 2,5M, tạo ra 6 gam ROH. ROH là
-2-


A. C3H7OH.
B. C4H9OH.
C. CH3OH.
D. C2H5OH.
9. Một este no đơn chức A có khối lượng phân tử là 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300ml dung dịch
NaOH 1M đun nóng, sau đó đem cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn khan . Công thức
cấu tạo của A là :
A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOCH2CH3
10. Đun nóng 21,8 gam Hợp chất X với 0,25lít dung dịch NaOH 1,2M thu được 24,8 gam muối của axít
đơn chức và một ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích 2,24lít ( đktc ). CTCT của X là :
A. C2 H4 (OOCCH3)2
B. C3H5(OOCCH3)3
C. C3H6(OOCCH3)2
D. Tất cả đều sai.
11. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu

xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 9,4.
C. 11,2.
D. 9,6.
12. Quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây:
A. Đextrin
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Glucozơ
13. Lên men m g glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 thu
được 10 g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4g. Giá trị của m là
A. 30
B. 15
C. 17
D. 34
14. Lên men 2kg Glucozơ có lẫn 10% tạp chất, thành ancol etylic, hiệu suất 70%. Cho biết etanol có khối
lượng riêng là 0,79g/ml. Thể tích ancol 400 có thể điều chế được do quá trình lên men là
A. 0,33 lit
B. 1,23 lit
C. 2,04 lit
D. 2,5 lit
15. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO 4 0,5M, sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra
cân được 51,38 gam. Khối lượng Cu tạo thành là
A. 0,64 gam.
B. 1,38 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
16. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit:

glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 4.
B. 6.
C. 9.
D. 3.
17. Với CTPT nào sau đây sẽ không có đồng phân amin bậc ba?
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C5H13N.
18. Sự so sánh về độ mạnh tính bazơ của các amin trong trường hợp nào sau đây là không đúng?
A. NH3 < C6H5NH2.
B. NH3 < CH3NH2.
C. (CH3)2NH > C2H5NH2
D. m-NO2-C6H4-NH2 < p-CH3-C6H4-NH2.
19. Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch với dung môi là nước, glyxin chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COOB. Aminoaxit là những chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
D. Hợp chất CH3-COONH4 là đồng phân nhóm chức với glyxin.
20. Có các dung dịch riêng biệt C6H5-NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,ClH3N-CH2-COOH, HOOCCH2-CH2-CH(NH2)-COOH,H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH <7 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
21. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc 1 (X) với lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm cho qua bình
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đkc) một khí không bị hấp thụ, lọc
dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-NH2.
B. H2N-CH2-CH2-NH2
C. CH3-CH-(NH2)2.

D. Cả (B) và (C).
22. Số đồng phân amin thơm tối đa ứng với CTPT C7H9N là
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân.
23. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
24. Quá trình quang hợp tổng hợp đường glucozơ của cây xanh kèm theo sự tạo thành O 2 trong không khí.
Vậy khi phản ứng quang hợp tạo ra được 54 gam glucozơ thì thể tích O2 sinh ra ở đktc là
A. 22,4 lít.
B. 33,6 lít.
C. 44,8 lít.
D. 40,32 lít.
-3-


25. Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng thuốc thử
A. Na.
B. dd AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. dd Br2.
26. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị
nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.

B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
27. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.

28. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Mg.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
29. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4, phải dùng chất nào dưới đây để có thể loại bỏ được tạp chất?
A. Bột Fe dư.
B. Bột Cu dư.
C. Bột Al dư.
D. Na dư.
30. Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít H 2 (đktc), dung dịch B và chất
rắn C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi nhận thấy khối lượng C tăng 1,6 gam. Cho dung dịch B vào
dung dịch KOH dư thì có 21,4 gam kết tủa tạo thành. Tính khối lượng hỗn hợp A.

A. 20,3 gam.

B. 18,5 gam.


C. 15,18 gam.

D. 26,7 gam.

31. Ngâm 3,32 gam hợp kim Fe-Al trong dung dịch HCl (dư 12,5% so với lượng phản ứng) đến khi phản ứng hoàn
toàn thấy giải phóng 2,24 lít (đktc) khí H 2 và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, sau phản ứng chỉ
thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 32,2875 gam.
B. 30,86 gam.
C. 35,875 gam.
D. 34,4475 gam.
32. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và
0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít.

B. 0,6 lít.

C. 0,8 lít.

D. 1,2 lít.

33. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V 1 so
với V2 là

A. V1 = V2.
B. V1 = 10V2.

C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2.
34. Những kim loại nào sau đây khử được ion Cu2+ và ion Fe2+ (trong dung dịch muối)?
A. Fe, Cu, Ag.
B. Mg, Al, Zn.
C. Al, Zn, Pb.
D. Na, Al, Zn.
35. Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hoá chất có thể hoà tan hợp kim trên thành dung dịch là:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch H2SO4 đặc nguội.
C. dung dịch HCl.

D. dung dịch HNO3 loãng.

36. Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít ( đktc) hỗn hợp khí X (gồm
NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư ). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Gíá trị của V là

A. 3,36
B. 4,48
C. 2,24
D. 5,60
37. X là một α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Từ m gam X điều chế được a gam
đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được b gam tripeptit. Đốt cháy a gam đipeptit thu được 0,045 mol nước. Đốt cháy b
gam tripeptit thu được 0,085 mol nước. Giá trị m là
A. 1,545.
B. 1,687.
C. 0,845.
D. 1,335.

38. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit

duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm
CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 12,24 gam
B. Giảm 11,82 gam
C. Tăng 5,49 gam
D. Tăng 5,91 gam.

39. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (M X < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no
mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2, thu được 5,6 lít CO2
(đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối
lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là
A. 10,54 gam
B. 14,04 gam.
C. 12,78 gam.
D. 13,66 gam.
---  ---

-4-



×