Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

giao an toan tiết 61 hội thi nghiẹp vụ su pham cáp tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 36 trang )

Tiết: 61 LUYỆN TẬP
NĂM HỌC: 2005-2006
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG
GIÁO VIÊN: TRẦN VĂN ĐẠO
HỘI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
CẤP TỈNH
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
L

P

C
H
Ú
N
G

E
M

K
Í
N
H

C
H
Ú
C

Q


U
Í

T
H

Y

C
Ô

V


D


G
I


T
H
Ă
M

L

P
Tiết: 61 LUYỆN TẬP

Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến,ta có thể
thực hiện như thế nào
Trả lời:
Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến , ta có
thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1:
Cách 2:
Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo lũy
thừa giảm (hoặc tăng) của biến , rồi đặt phép tính
theo cột dọc tương tự như cộng ,trừ các số (chú ý đặt
các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở bài 6.
Kiểm tra bài cũ:
? Câu hỏi:
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
I. Sửa bài tập:
Bài 48 (Sgk/46)
Chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng:
(2x
3
-2x+1)-(3x
2
+4x-1)=?
D
C
B
A
2x
3
+3x

2
-6x+2
2x
3
-3x
2
-6x+2
2x
3
-3x
2
+6x+2
2x
3
-3x
2
-6x-2
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ
CHỌN LẠI
CHỌN LẠI
CHỌN LẠI
CHỌN LẠI
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Nêu định nghĩa đa thức? Đa thức một biến là gì?
Trả lời:
-Đa thức là một tổng của những đơn thức.
Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử
của đa thức đó.
Câu hỏi 2:

Bậc của đa thức là gì? Bậc của đa thức một
biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là gì?
Trả lời:
-Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc
cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
-Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không ,
đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa
thức đó.
Câu hỏi1:
-Đa thức một biến là tổng của những đơn
thức của cùng một biến.
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Bài 49 (Sgk/46)
Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau:
M= x
2
-2xy+5x
2
-1
N= x
2
y
2
-y
2
+5x
2
-3x
2

y+5
Giải
Do đó: M là đa thức bậc 2
* N là đa thức bậc 4
* Ta có:
M=x
2
-2xy +5x
2
-1=
6x
2
-2xy-1
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Bài 50(SGK/46)
Cho các đa thức: N =15y
3
+5y
2
-y
5
-5y
2
-4y
3
-2y
M= y
2
+y
3

-3y+1-y
2
+y
5
-y
3
+7y
5
a) Thu gọn các đa thức trên.
b) Tính N+M và N-M
Giải
a)
b)
+
N=-y
5
+11y
3
-2y
M=8y
5
-3y+1
N+M=
(-y
5
+11y
3
-2y)
(8y
5

-3y+1)
N-M=
(-y
5
+11y
3
-2y)
(8y
5
-3y+1)
N =15y
3
+5y
2
-y
5
-5y
2
-4y
3
-2y
=-y
5
+(15y
3
-4y
3
)+(5y
2
-5y

2
)-2y
M =y
2
+y
3
-3y+1-y
2
+y
5
-y
3
+7y
5
=(y
5
+7y
5
)+(y
3
-y
3
)+(y
2
-y
2
)-3y+1
=-y
5
+11y

3
-2y+ 8y
5
-3y+1
=(-y
5
+8y
5
)+11y
3
+(-2y-3y)+1
=7y
5
+11y
3
-5y+1
= -y
5
+11y
3
-2y- 8y
5
+3y-1
=(-y
5
-8y
5
)+11y
3
+(-2y+3y)-1

=-9y
5
+11y
3
+y-1
-
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Câu hỏi:
Trong cách làm này chúng ta dựa vào qui tắc và
những tính chất nào?
Trả lời:
Trong cách làm này , chúng ta dựa vào qui tắc “dấu
ngoặc” và các tính chất giao hoán , kết hợp của phép
cộng.
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Bài 51(Sgk/46)
Giải:
a)
Cho hai đa thức : P(x)=3x
2
-5+x
4
-3x
3
-x
6
-2x
2
-x
3

Q(x)=x
3
+2x
5
-x
4
+x
2
-2x
3
+x-1
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến
b) Tính P(x) + Q (x) và P(x) – Q(x).
P(x) =
Q(x) =
P(x)=3x
2
-5+x
4
-3x
3
-x
6
-2x
2
-x
3
=
Q(x)=x
3

+2x
5
-x
4
+x
2
-2x
3
+x-1=
-5 +(3x
2
-2x
2
) +(-3x
3
-x
3
) + x
4
- x
6
-5
+ x
2
- 4x
3
+
x
4
-

x
6
-1
+ x
+ x
2
+
(x
3
-2x
3
)
- x
4
+ 2x
5
-1
+ x + x
2
-
x
3
-
x
4
+ 2x
5
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Bài 51:(Sgk/46)
Giải:

Cho hai đa thức : P(x)=3x
2
-5+x
4
-3x
3
-x
6
-2x
2
-x
3
Q(x)=x
3
+2x
5
-x
4
+x
2
-2x
3
+x-1
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến
b) Tính P(x) + Q (x) và P(x) – Q(x).
b)
-
P(x) = -5 + x
2
- 4 x

3
+ x
4


- x
6
Q(x) = -1 + x + x
2
- x
3
- x
4
+ 2x
5
-6 + x + 2x
2
- 5x
3
+ 2x
5
- x
6
P(x) = -5 + x
2
- 4x
3
+ x
4
- x

6
+
-4 - x - 3x
3
+2x
4
- 2x
5
- x
6
P(x) + Q(x) =
P(x) - Q(x) =
Q(x)
1 + x + x
2
- x
3
- x
4
+ 2x
5
+
-
- +
+
-
-
( )
=
-

Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1:
Để cộng hoặc trừ các đa thức theo cột dọc, trước
hết ta phải làm gì?
Trả lời:
Ta phải thu gọn và sắp xếp các hạng tử của các đa
thức theo cùng lũy thừa giảm ( hoặc tăng) của biến.
Câu hỏi 2:
Khi đặt phép tính cộng hoặc trừ các đa thức
theo cột dọc, cần chú ý điều gì ?
Trả lời:
Khi đặt phép tính cộng hoặc trừ các đa thức
theo cột dọc cần chú ý:
Đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Bài 42 (SBT/15)
Giải:
Tính f(x)+g(x)-h(x) biết:
f(x)=x
5
-4x
3
+x
2
-2x+1
g(x)=x
5
-2x
4
+x

2
-5x+3
h(x)=x
4
-3x
2
+2x-5
f(x) = x
5
- 4x
3
+ x
2
- 2x + 1
(-h(x)) = - x
4
+ 3x
2
- 2x + 5
Để tính f(x)+g(x)-h(x) ta thực hiện như thế nào?
g(x) = x
5
- 2x
4
+ x
2
- 5x + 3
Ta đổi dấu các hạng tử của đa thức h(x) rồi
thực hiện phép tính f(x)+g(x)+(-h(x))
f(x) + g(x) - h(x) = 2x

5
- 3x
4
- 4x
3
+ 5x
2
- 9x + 9
+
Câu hỏi:
Trả lời:
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Tìm đa thức M sao cho:
(2x
4
+ 3x
3
- x + 4) + M = 3x
4
+ 3x
3
- x
2
+ 4x - 4
B
B
ài tập trắc nghiệm
ài tập trắc nghiệm
A
A

B
B
C
C
D
D
M=-x
4
+x
2
-5x+8
M=x
4
-x
2
+5x
M=x
4
-x
2
+5x-8
M=x
4
-x
2
+3x-8
Kết quả
Kết quả
Chọn lại
Chọn lại

Chọn lại
Chọn lại
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Trò chơi:
Từ các đơn thức sau: 2x
3
; 2x ; 3x
3
; x
2
; 7 ; x ; 5
và các dấu “ + ” , “ - ” Hãy ghép thành hai đa thức
sao cho tổng của chúng bằng -5x
3
+x
2
-3x+2.
Kết quả:
Có nhiều kết quả, chẳng hạn:
-5x
3
+ x
2
- 3x + 2
-3x
3
- 2x + 7
-2x
3
+ x

2


- x - 5
+

×