Đơn vị : PGD Châu Thành
Tên chủ đề : NGUỒN ÂM- ĐỘ CAO VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM
Số tiết : 03
Ngày soạn: 15/08/2019
Tiết theo phân phối chương trình: 11, 12, 13
Tuần dạy: 11, 12, 13
I. Nội dung chủ đề:
Tìm hiểu nguồn âm, độ cao của âm, độ to của âm.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp
- Nêu được nguồn âm là vật dao động
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
- Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
- Nêu được thí dụ về độ to của âm.
2. Kĩ năng:
Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm
thoa,...
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú tìm hiểu một số hiện tượng trong thực tế
- Có tinh thần hợp tác trong nhóm học tập.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tự học
III. Xác định và mô tả các mức độ yêu cầu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung 1:
- Nhận biết
Chỉ ra được vật
được một số
Tìm hiểu
dao động trong
nguồn
âm
Nguồn âm
một số nguồn
thường gặp
âm như trống,
- Nêu được
kẻng, ống sáo,
nguồn âm là
âm thoa,...
vật dao động
Nội dung 2:
Nhận biết được
Nêu được ví
Vận dung cao
Tìm hiểu độ âm cao (bổng)
cao của âm
có tần số lớn,
âm thấp (trầm)
có tần số nhỏ.
dụ về âm trầm,
bổng là do tần
số dao động
của vật.
Nội dung 3: Nhận biết được Nêu được thí
Tìm hiểu độ to âm to có biên độ dụ về độ to của
của âm
dao động lớn, âm.
âm nhỏ có biên
độ dao động
nhỏ.
IV. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
1.( Nhận biết) Nguồn âm là gì? Kể tên một số nguồn âm thường gặp?
2.( Nhận biết) Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
3.( Nhận biết)Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
4.( Nhận biết)Thế nào gọi là biên độ dao động?
5.( Nhận biết)Khi nào âm phát ra cao ( âm bổng), âm phát ra thấp ( âm trầm)?
6.( Nhận biết)Biên độ dao động là gì? Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đơn vị độ to của âm là gì?
7.( Thông hiểu) Nêu thí dụ về độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.
8.( Thông hiểu) Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao
động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp
hơn?
9.( Vận dụng) Giải thích tại sao khi dùng dùi khỏ vào mặt trống thì trống phát ra
âm thanh. Làm thế nào để tạo ra âm thanh khác nhau?
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Thiết bị : Thước thẳng , bảng phụ nội dung điền khuyết. Một số tranh
ảnh ( thỉnh chuông, đánh trống, chim đang hót, học sinh đang tập hát), bảng
phụ thông tin.
Một vật rung động hay chuyển động quanh một vị trí ( gọi là vị trí cân
bằng) được gọi là dao động
Từ lúc chuyển động cho đến khi trở về trạng thái đó, vật thực hiện được
một dao động. Thời gian vật thực hiện được một dao động gọi là chu kì của
dao động. Muốn biết một vật dao động nhanh hay chậm, người ta so sánh số
dao động của vật trong một giây. Đại lượng này gọi là tần số của dao động.
Đơn vị của tần số là héc, kí hiệu Hz.
Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ
20Hz đến 20000Hz. Những âm có tần số nhỏ hơn 20Hz gọi là hạ âm. Những
âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm. Con người không nghe được
siêu âm, hạ âm, nhưng một số động vật khác có thể nghe được.
* Cho mỗi nhóm học sinh:
Quả bóng nhựa có dây treo, giá thí nghiệm, trống, âm thoa, dùi, đồng hồ
bấm giây, con lắc, thước thép, hộp gỗ.
Học liệu : SGK,SGV, chuẩn KT – KN, GDMT
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị đồ dùng học tập, hoạt động theo nhóm
VI. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp : ( 1 phút)
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Thông qua
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động : ( 10 phút)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng
thú học chủ đề nguồn âm , độ cao và độ to của âm
- Phương thức:
+ Câu hỏi nêu vấn đề.
+ Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh đã chuẩn bị, yêu cầu học sinh quan sát. GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết
trong các hình ảnh ở trên, âm thanh được phát ra từ đâu? Các âm thanh đó có gì giống
và khác nhau? Tại sao?
- Học sinh hoạt động nhóm trả lời và thư kí ghi vào nháp
- Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm:
Nhóm học sinh dự đoán được câu trả lời
- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
- Để biết được trong các hình ảnh ở trên, âm thanh được phát ra từ đâu? Các âm thanh
đó có gì giống và khác nhau? Tại sao? Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu qua chủ đề
Nguồn âm- độ cao và độ to của âm.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn âm ( 34 phút)
- Mục tiêu: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp, nêu được nguồn âm là vật
dao động
- Phương thức:
+ Thí nghiệm thực hành, gợi mở
+ Hoạt động nhóm
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV giới thiệu dụng cụ thí
- Học sinh quan
1. Nguồn âm
nghiệm
GV yêu cầu các nhóm thực
hiện nhiệm vụ
- GV vừa nêu thí nghiệm
vừa bố trí mẫu cho học sinh
quan sát.
Thí nghiệm 1:
- Một quả bóng nhỏ treo
vào đầu sợi dây trên giá thí
nghiệm sao cho quả bóng
đứng yên
-Đưa một nhánh âm thoa
đang phát ra âm đến gần và
chạm vào quả bóng. Quan
sát hiện tượng.
Thí nghiệm 2: Làm thí
nghiệm tương tự lúc này ta
thay âm thoa bằng trống.
- Hiện tượng gì xảy ra đối
với quả bóng trong hai thí
nghiệm trên? Hiện tượng đó
chứng tỏ điều gì đối với vât
khi phát ra âm thanh?
- Gv yêu cầu đại diện nhóm
nhận dụng cụ thí nghiệm
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ
các nhóm nếu được yêu cầu.
- Giáo viên treo bảng phụ
với nội dung điền khuyết.
- Giáo viên chốt lại
Khi phát ra âm các vật đều
- Nhóm học sinh tiếp nhận dao động. Vật phát ra âm gọi
nhiệm vụ
là nguồn âm
- Nhóm học sinh quan sát,
lắng nghe các bước thực
hiện nhiệm vụ.
- Nhóm nhận dụng cụ thí
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nhiệm vụ
được giao.
- Các nhóm hoàn thành thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
được giao.
- Nhóm thảo luận, đại diện
nhóm hoàn thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ cao của âm ( 45 phút)
- Mục tiêu:
Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.
Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.
- Phương thức:
+ Thí nghiệm thực hành, gợi mở
+ Hoạt động cả lớp, hoạt động nhóm, cá nhân
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
-Giáo viên treo bảng phụ
thông tin, gọi học sinh đọc
thông tin chung cả lớp,
giáo viên nhấn mạnh lại
- GV yêu cầu các nhóm
thực hiện nhiệm vụ
- GV vừa nêu thí nghiệm
vừa bố trí mẫu cho học sinh
quan sát.
* Khảo sát dao động của
con lắc
- Con lắc treo vào giá thí
nghiệm, cho ở vị trí cân
bằng, sử dụng đồng hồ
bấm giây.
- Thực hành đo khoảng thời
gian của 10 dao động, từ
đó tính tần số dao động
của con lắc.
- Thay đổi chiều dài dây
con lắc, làm lại thí nghiệm.
So sánh tần số trong hai
trường hợp.
- Gv yêu cầu đại diện nhóm
nhận dụng cụ thí nghiệm
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ
các nhóm nếu được yêu cầu.
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
- GV gọi 2 học sinh lần 2.Dao động nhanh, chậm,
lượt đọc thông tin
tần số
Số dao động trong một giây
gọi là tần số. Đơn vị của tần
- Nhóm học sinh tiếp nhận
số là héc, kí hiệu là Hz
nhiệm vụ
- Nhóm học sinh quan sát, Dao động càng nhanh
lắng nghe các bước thực ( chậm), tần số dao động càng
hiện nhiệm vụ.
lớn ( nhỏ)
- Nhóm nhận dụng cụ thí
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nhiệm vụ
được giao.
- Các nhóm hoàn thành thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
được giao.
- GV yêu cầu cá nhân hoàn - Cá nhân trả lời điền
thành phần điền khuyết
khuyết
- GV gọi hs khác nhận xét
- HS khác nhận xét
3.Tìm hiểu về âm cao ( âm
- GV chốt lại
bổng) , âm thấp ( âm trầm)
-GV giới thiệu dụng cụ thí
- Nhóm học sinh tiếp nhận Dao động càng nhanh, tần số
dao động càng lớn, âm phát ra
nghiệm
nhiệm vụ
-GV yêu cầu các nhóm thực - Nhóm học sinh quan sát, càng cao ( càng bổng)
hiện nhiệm vụ
lắng nghe các bước thực Dao động càng chậm, tần số
- GV vừa nêu thí nghiệm
hiện nhiệm vụ.
dao động càng nhỏ, âm phát
vừa bố trí mẫu cho học sinh
ra càng thấp( càng trầm)
quan sát.
Thí nghiệm: Dùng một lá
thép đàn hồi để tạo dao
động phát ra âm thanh
bằng cách giữ chặt một
đầu thước trên hộp gỗ và
lấy tay bật đầu kia cho nó
dao động. Hãy thực hiện
thí nghiệm trong trường
hợp chiều dài phần tự do
của thước thay đổi và trả
lời câu hỏi.
- Khi nào thước dao động
nhanh hơn? Chậm hơn?
Âm phát ra trong các
trường hợp đó có khác
nhau không?
- Gv yêu cầu đại diện nhóm
nhận dụng cụ thí nghiệm
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ
các nhóm nếu được yêu cầu
- Nhóm nhận dụng cụ thí
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nhiệm vụ
được giao.
- Các nhóm hoàn thành thí
nghiệm và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu cá nhân hoàn được giao.
thành phần điền khuyết
- Cá nhân trả lời điền
- GV gọi hs khác nhận xét
khuyết
- GV chốt lại
- HS khác nhận xét
Một số sinh vật nhạy cảm với
hạ âm nên có biểu hiện khác
thường. Vì vậy, người xưa
dựa vào dấu hiệu này để
nhận biết bão.
-Tại sao ban đêm dơi săn - HS trả lời
được muỗi?
- HS khác nhận xét
-Chốt lại: dơi phát ra siêu âm
để tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu
âm do dơi phát ra. Vì vậy ta
có thể chế tạo máy phát ra
siêu âm bắt chước tần số siêu
âm của dơi để đuổi muỗi.
-Giáo dục học sinh biết
bảo vệ dơi, góp phần bảo
vệ môi trường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ to của âm (20 phút)
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.
+ Nêu được thí dụ về độ to của âm.
- Phương thức:
+ Thí nghiệm thực hành, gợi mở
+ Hoạt động cả lớp,hoạt động nhóm, cá nhân
Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV giới thiệu dụng cụ thí
4. Âm to, âm nhỏ- Biên độ
nghiệm
dao động
GV yêu cầu các nhóm thực
-Nhóm học sinh tiếp nhận
-Độ lệch lớn nhất của vật khi
hiện nhiệm vụ
nhiệm vụ
- GV vừa nêu thí nghiệm vừa - Nhóm học sinh quan sát, dao động so với vị trí cân
bố trí mẫu cho học sinh quan lắng nghe các bước thực bằng gọi là biên độ của dao
động.
sát.
hiện nhiệm vụ.
-Âm phát ra càng to ( nhỏ),
Thí nghiệm: Dùng một lá
thép đàn hồi để tạo dao
khi biên độ dao động của
động phát ra âm thanh bằng
nguồn âm càng lớn ( nhỏ)
cách giữ chặt một đầu thước
trên hộp gỗ và lấy tay bật
đầu kia cho nó dao động.
GV giới thiệu: Độ lệch lớn
nhất của vật khi dao động
so với vị trí cân bằng gọi là
biên độ của dao động.
Hãy thực hiện thí nghiệm
trong trường hợp bật mạnh,
nhẹ thước làm biên độ dao
động thay đổi
- Khi nào thước dao động
nhanh hơn? Chậm hơn? Âm
phát ra trong các trường hợp
đó có khác nhau không?
Hãy mô tả tiếng âm thanh
phát ra khi đó.
- Gv yêu cầu đại diện nhóm
- Nhóm nhận dụng cụ thí
nhận dụng cụ thí nghiệm
nghiệm
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ
- Các nhóm tiến hành thí
các nhóm nếu được yêu cầu
nghiệm theo nhiệm vụ
được giao.
- Các nhóm hoàn thành
thí nghiệm và trả lời câu
hỏi được giao.
- GV yêu cầu cá nhân hoàn - Cá nhân trả lời điền
thành phần điền khuyết
khuyết
- GV gọi hs khác nhận xét
- HS khác nhận xét
- GV chốt lại
- GV treo bảng phụ gọi HS - HS đọc thông tin
đọc thông tin kết hợp bảng 2
( độ to của một số âm)
- GV chốt lại
- GV giáo dục bảo vệ môi
trường ( tiếng ồn)
5. Độ to của một số âm
Độ to của âm được đo bằng
đơn vị đêxiben ( kí hiệu là dB)
3.3. Hoạt động luyện tập: ( 20 phút)
- Mục tiêu: giúp HS củng cố được kiến thức về nguồn âm, độ cao và độ to của âm.
- Phương thức:
+ Đàm thoại, vấn đáp
+ Hoạt động cá nhân
- Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
1. Nguồn âm là gì? Kể tên -Vật phát ra âm gọi là
một số nguồn âm thường nguồn âm. Tiếng chim
gặp?
hót, tiếng trống trường,...
2. Các nguồn âm có chung - Các vật phát ra âm đều
đặc điểm gì?
dao động
3.Tần số là gì? Đơn vị của - Số dao động trong một
tần số?
giây gọi là tần số. Đơn vị
4.Thế nào gọi là biên độ dao của tần số là héc, kí hiệu
động?
là Hz
5.Khi nào âm phát ra cao -Dao động càng nhanh,
( âm bổng), âm phát ra thấp tần số dao động càng lớn,
( âm trầm)?
âm phát ra càng cao
( càng bổng)
-Dao động càng chậm,
tần số dao động càng
nhỏ, âm phát ra càng
thấp
( càng trầm)
6.Biên độ dao động là gì? Độ -Độ lệch lớn nhất của vật
to của âm phụ thuộc vào yếu khi dao động so với vị trí
tố nào? Đơn vị độ to của âm cân bằng gọi là biên độ
là gì?
của dao động.Đơn vị độ
to của âm là đê xi ben
( kí hiệu dB)
7. Nêu thí dụ về độ to của âm - HS nêu thí dụ ( tùy học
phụ thuộc vào biên độ dao sinh)
động.
8. Một vật dao động phát ra âm -Vật phát ra âm có tần số
có tần số 50Hz và một vật khác 70Hz dao động nhanh
dao động phát ra âm có tần số
70Hz. Vật nào dao động nhanh
hơn? Vật nào phát ra âm thấp
hơn?
9. Giải thích tại sao khi dùng
dùi khỏ vào mặt trống thì
trống phát ra âm thanh. Làm
thế nào để tạo ra âm thanh
khác nhau?
hơn. Vật phát ra âm có
tần số 50Hz phát ra âm
thấp hơn.
Khi gõ vào mặt trống thì
mặt trống dao động và
phát ra âm thanh. Thay
đổi biên độ dao động của
dùi trống khi gõ ( gõ
mạnh, nhẹ khác nhau vào
mặt trống)
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động
3.4. Hoạt động vận dụng: ( 3 phút)
- Mục tiêu: Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm
- Phương thức:
+ Đàm thoại, gợi mở, câu hỏi, tình huống.
+ Hoạt động cá nhân
-Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: trả lời được câu hỏi, 1 sản phẩm ( kèn)
được làm từ vật liệu đơn giản
1. Hãy quan sát một số chiếc loa thùng đang phát ra âm. Khi loa phát ra âm, bộ
phận nào của loa dao động? Hãy nêu cách kiểm tra bộ phận dao động khi loa phát ra âm.
2. Kể tên các nhạc cụ mà em biết, tìm hiểu xem bộ phận nào dao động khi các
nhạc cụ đó phát ra âm.
3.Rót nước vào một số chai thủy tinh giống nhau sao cho các mực nước khác nhau.
Dùng búa cao su gõ vào các chai để chúng phát ra âm thanh. Âm phát ra có giống nhau
không? Tại sao?
3. Hãy làm chiếc kèn từ những vật liệu đơn giản.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: ( 2 phút)
- Mục tiêu: Học sinh tự tìm hiểu bộ phận phát ra âm và ảnh hưởng của âm thanh
đến đời sống con người
- Phương thức:
+ Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế cuộc sống.
+ Hoạt động cá nhân
-Sản phẩm mong đợi/Gợi ý sản phẩm: học sinh chia sẽ lẫn nhau thông qua
nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế của bản thân.
Em hãy viết một bài chia sẽ với các bạn trong lớp để tìm hiểu bộ phận phát âm từ cơ
thể người và ảnh hưởng của âm thanh đến đời sống con người
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động