Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

QD 119a ban word NEW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.68 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc

Số: 119A/QĐ-ĐHFPT

Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định tài chính năm 2016
cho sinh viên các hệ đào tạo Trường đại học FPT
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT
Căn cứ vào Quyết định số 208/2006/QĐ-TTg ngày 8/9/2006 của Thủ Tướng Chính
Phủ về việc thành lập Trường Đại học FPT;
Căn cứ Điều lệ Trường Đại học được ban hành theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học FPT được ban hành
theo Quyết định số 02/QĐ-ĐHFPT ngày 1/10/2006 của Chủ tích Hội đồng quản trị
Trường Đại học FPT;
Xét đề nghị của Trưởng phòng kế toán Trường đại học FPT,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tài chính sinh viên Trường Đại
học FPT năm 2016.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 940/QĐ-ĐHFPT ngày 31/12/2014 và có
hiệu lực kể từ ngày 01/9/2016 đối với các khoản có tính chất học phí (mục 1 phụ lục) và từ
ngày 10/3/2016 đối với các khoản thu khác (mục 2 phụ lục) trừ trường hợp có quy định khác
trong mục ghi chú tại các phụ lục. Cụ thể:
- Đối với các khoản có tính chất học phí (mục 1 phụ lục) hiệu lực tính theo ngày khai


giảng các khóa học hoặc học kỳ.
- Đối với các khoản ngoài học phí (mục 2 phụ lục) hiệu lực tính theo ngày nộp tiền.
Điều 3. Giám đốc các khối đào tạo, Viện trưởng các Viện Đào tạo, Trưởng Ban Tuyển
sinh và Công tác sinh viên, Trưởng Ban Đào tạo, Trưởng Ban Đảm bảo, Trưởng phòng Kế
toán và các bộ phận, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- BĐH (để biết);
- Phòng TS, CTSV, QLĐT,HCTH, TV;
- Lưu: VT, KT.

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)


Đàm Quang Minh

QUY ĐỊNH TÀI CHÍNH NĂM 2016
CHO SINH VIÊN CÁC HỆ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)
1. Phí tuyển sinh, phí nhập học, học phí và phí giáo trình
1.1. Phí sơ tuyển: Sinh viên (sau đây được hiểu bao gồm cả sinh viên và học viên)
nộp hồ sơ tuyển sinh hoặc tham dự thi sơ tuyển đầu vào phải nộp phí sơ tuyển nếu có.
Phí sơ tuyển không được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.
1.2. Phí đăng ký nhập học: Sinh viên khi nhập học phải nộp phí đăng ký nhập học
(nếu có). Các sinh viên sau khi đã nộp phí nhập học khi chuyển đổi giữa các hệ đào
tạo trong Trường Đại học FPT chỉ phải nộp bổ sung phần phí nhập học chênh lệch. Phí
nhập học không được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào trừ trường hợp thí sinh

thuộc diện được tuyển thẳng nhưng vi phạm điều kiện đầu vào theo quy định Nhà
nước phát sinh sau thời điểm nộp tiền.
1.3. Học phí:
 Học phí được quy định cho từng chương trình và từng giai đoạn đào tạo.
Tuỳ từng chương trình học có nhiều mức độ, nếu sinh viên có nguyện vọng học nâng
cấp sẽ phải nộp phí nâng cấp chương trình.
 Sinh viên tự đăng ký học vượt khung chương trình chuẩn được công bố
tại thời điểm nhập học sẽ phải nộp trước học phí của cả kỳ có môn học vượt.
 Mức học phí niêm yết là học phí được cơ sở đào tạo ban hành áp dụng
cho các sinh viên nhập học đơn lẻ; Mức học phí đại lý áp dụng cho các sinh viên nhập
học thông qua đại lý tuyển sinh. Mức học phí khu vực A, B.. là học phí niêm yết áp
dụng riêng cho các sinh viên học tại tỉnh, thành A, B.. Thuật ngữ học phí chuẩn được
hiểu là học phí niêm yết, học tại TP Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh.
 Sinh viên học lại phải nộp học phí bổ sung. Học phí học lại thông thường
tính bằng khoảng 50% học phí môn học. Biểu phí các môn học các cơ sở tự cụ thể hóa
đảm bảo cân đối (không chênh lệch quá 10%) so với học phí toàn khóa.
 Với các chương trình đạo tạo miễn phí sinh viên phải nộp phí đặt cọc
bằng 50% học phí chương trình để đảm bảo tham dự các buổi học đầy đủ (80% thời
lượng trở lên). Trường hợp sinh viên không học hoặc vi phạm thời lượng trên, khoản
phí này sẽ không được hoàn trả và thu vào nguồn chi phí tổ chức lớp.


1.4. Giáo trình:
 Sinh viên có thể mua hoặc mượn giáo trình theo kỳ hoặc theo tiến độ học
tương ứng với chương trình học của kỳ đó.
1.5. Chính sách Tín dụng, Học bổng:
 Tín dụng (áp dụng cho sinh viên đại học chính quy): Sinh viên đủ điều
kiện tham gia Chương trình Tín dụng sẽ được trường bảo lãnh vay vốn để trang trải
một phần học phí. Qui định chi tiết và biểu mẫu sẽ được ban hành riêng.
 Học bổng toàn phần kèm ăn ở: Sinh viên được cấp học bổng toàn phần

(100% học phí) kèm theo chi phí ăn ở sẽ không phải nộp học phí, được chi trả tiền ăn
ở hàng tháng theo định mức quy định và không được nhận các hỗ trợ tài chính khác.
 Học bổng toàn phần: Sinh viên được cấp học bổng toàn phần (100% học
phí) thì không phải nộp học phí và không được nhận các hỗ trợ tài chính khác.
 Học bổng từng phần: Sinh viên được nhận các mức học bổng dưới 100%
sẽ phải nộp phần học phí còn lại và không được nhận các hỗ trợ tài chính khác.
 Đối với sinh viên ở diện được cấp nhiều loại học bổng thì chỉ được nhận
một loại học bổng.
 Sinh viên hệ đại học hoặc cao đẳng chính quy khi được chấp nhận
chuyển từ nhóm/khối ngành học này sang nhóm/khối ngành học khác sẽ không được
duy trì tín dụng hoặc học bổng cấp trước đó. Sinh viên chuyển giữa các ngành hoặc
chuyên ngành hẹp trong cùng một khối ngành sẽ phải nộp lại phần học bổng cho các
môn học không có trong chuyên ngành mới và được duy trì tiếp tục mức học bổng, tín
dụng đang được hưởng.
1.6. Chính sách hoàn trả học phí:
 Sinh viên thôi học trước ngày học kỳ mới bắt đầu sẽ được trả lại 80% học
phí thực nộp trừ đi phí bản quyền (nếu có). Học phí thực nộp là học phí nộp đã trừ đi
hỗ trợ laptop và các hỗ trợ tài chính khác.
 Sinh viên thôi học trong vòng 2 tuần kể từ ngày học sẽ được hoàn trả
50% học phí thực nộp sau khi trừ đi phí bản quyền (nếu có).
 Sinh viên thôi học sau 2 tuần kể từ ngày học sẽ không được hoàn trả học
phí đã đóng.
 Trường hợp thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng nhưng vi phạm điều
kiện đầu vào theo quy định Nhà nước phát sinh sau thời điểm nộp tiền sẽ được hoàn
lại 100% học phí thực nộp.
1.7. Chính sách Bảo lưu học phí, nộp trước học phí:
 Sinh viên đã nộp học phí sau đó có đơn xin bảo lưu (tạm ngưng) và được
chấp thuận thì phần học phí này sẽ được bảo lưu, khi sinh viên quay lại học sẽ được
trừ vào phần học phí phải nộp.



 Phần học phí nộp dư (nếu có) sẽ được chuyển thành học phí của kỳ tiếp
theo. Trong trường hợp nộp dư quá tổng số học phí toàn khóa phải nộp thì sinh viên sẽ
được hoàn trả lại phần dư so với tổng học phí phải nộp.
 Sinh viên chuyển nhóm/khối ngành, chuyển hệ đào tạo, chuyển cơ sở
trong Trường đại học FPT đúng quy định nếu còn học phí tại cơ sở cũ chưa được dùng
đến sẽ được chuyển toàn bộ phần học phí này sang nhóm/khối ngành mới, hệ đào tạo
mới hoặc cơ sở mới.
 Sinh viên được công nhận chuyển đổi môn học đã học trước đó sẽ được
hoàn lại học phí môn học này theo mức học phí môn tương đương của chương trình
đang học.
1.8. Chính sách giảm học phí cho các chương trình promotion tuyển sinh:
 Các chương trình promotion cho tuyển sinh khóa mới nếu áp dụng hình
thức giảm học phí sẽ trừ vào tổng số học phí phải nộp dưới hình thức trừ thẳng số tiền
được giảm trên hóa đơn nộp học phí.
1.9. Chính sách điều chỉnh học phí:
 Mức học phí ở các lần nộp có thể được điều chỉnh (tăng hoặc giảm) hàng
năm và được ban hành bằng phụ lục mới. Biên độ điều chỉnh giữa 2 năm liên tiếp
không quá 10%.
 Số lần (kỳ/mức/năm) nộp học phí được công bố tại thời điểm tuyển sinh
là cố định không thay đổi trong suốt quá trình học.
2. Các loại phí khác
2.1. Phí phúc tra: Trong quá trình học sinh viên có nguyện vọng phúc tra sẽ phải
nộp phí. Phí này sẽ được hoàn trả nếu kết quả chấm lại có thay đổi.
2.2. Phí làm lại thẻ sinh viên, thư viện: Sinh viên nộp phí khi cần làm lại thẻ sinh
viên, thẻ thư viện.
2.3. Phí phạt trả chậm sách:
 Sinh viên trả chậm sách mượn thư viện phải nộp phí trả chậm tính từ
ngày đáo hạn đến ngày thực tế trả sách (gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ). Sinh viên trả
chậm sách trên 30 ngày ngoài phí trả chậm sẽ phải nộp phạt bổ sung một khoản bằng

giá bìa sách.
 Sinh viên làm mất sách mượn thư viện hoặc làm rách, mất trang… phải
bồi thường giá trị bằng giá trị ban đầu của cuốn sách đó, đồng thời phải nộp phí trả
chậm (nếu có)
 Khoản phạt trả chậm sách tối đa bằng giá trị cuốn sách.
2.4. Phí bồi thường làm hư hỏng tài sản của trường: Sinh viên làm hư hỏng tài
sản của nhà trường dù vô tình hay cố ý sẽ phải bồi thường. Hình thức và mức độ bồi
thường cụ thể sẽ do Ban Giám hiệu quyết định tùy theo tính chất vụ việc vi phạm.


2.5. Phí phạt vi phạm nội quy sinh viên: Đối với các trường hợp sinh viên vi
phạm nội quy (chơi game trong khuôn viên của trung tâm; hút thuốc vứt rác không
đúng nơi quy định; mang đồ ăn nước uống vào lớp học, thư viện hay giảng đường...)
phải nộp phí vi phạm nội quy sinh viên.
2.6. Phí làm bảng điểm, phó bản bằng tốt nghiệp, xác nhận sinh viên: Sinh viên
có nhu cầu làm bảng điểm xác nhận kết quả học tập theo nguyện vọng riêng của mình,
làm phó bản bằng tốt nghiệp trong trường hợp mất bằng chính hoặc làm xác nhận sinh
viên phải nộp phí.
2.7. Phí nhập học lại: Phí nhập học lại áp dụng đối với các trường hợp sinh viên
đã có quyết định cho thôi học, hoặc bảo lưu, sau đó được nhà trường đồng ý cho quay
lại học tiếp.
2.8. Phí chuyển ngành học: Sinh viên hệ đại học, cao đẳng chính quy khi được
chấp nhận chuyển từ nhóm/khối ngành học này sang nhóm/khối ngành học khác hoặc
giữa các ngành hoặc ngành hẹp trong cùng một nhóm/khối ngành sẽ nộp phí chuyển
ngành bằng 50% phí nhập học.
2.9. Phí nhà ở: Sinh viên ở trong ký túc xá của cơ sở đào tạo hoặc được cơ sở đào
tạo thuê hộ chỗ ở có trách nhiệm nộp phí nhà ở (tiền thuê nhà, dịch vụ điện, nước,
internet, vệ sinh) theo đúng quy định ban hành. Trường hợp sinh viên đã nộp phí nhà ở
vì lý do chủ quan (kể cả lý do bị nhà trường kỷ luật) không ở nữa sẽ không được hoàn
lại phí nhà ở. Trường hợp lý do khách quan từ phía nhà trường sẽ được hoàn lại tiền

tương ứng với thời gian chưa ở.
2.10.
Phí chuyển cơ sở: Sinh viên chuyển giữa các cơ sở đào tạo trong trường
đại học FPT phải nộp phí chuyển cơ sở tại cơ sở nơi sinh viên chuyển đi.
2.11. Phí thi lại: Với một số chương trình hợp tác quốc tế, sinh viên nộp phí thi lại
theo quy định.
3. Quy định về trách nhiệm thời hạn nộp học phí và các khoản phí
3.1. Sinh viên có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ học phí 1 tuần trước khi kỳ học
chính thức bắt đầu.
3.2. Với các khoản thu khác ngoài học phí, sinh viên sẽ nộp ngay khi có phát sinh.
3.3. Các trường hợp sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí và các khoản phí
khác đúng hạn được xem như thôi học tự nguyện.
4. Quy định về thanh toán và chứng từ thanh toán
4.1. Tất cả các khoản thu từ sinh viên đều được nhà trường cung cấp hóa đơn hoặc
phiếu thu.
4.2. Học phí và các khoản phí cụ thể được nêu chi tiết ở các phụ lục kèm theo quy
định này.
4.3. Học phí và các khoản phí có thể thay đổi định kỳ, điều chỉnh theo trượt giá và
được ban hành bằng các phụ lục mới.


5. Chương trình trang bị máy tính xách tay (laptop) cho sinh viên
5.1. Đối với các chương trình học quy định sinh viên phải tự trang bị máy tính
xách tay phục vụ học tập, thi cử sinh viên sẽ được nhà trường hỗ trợ 9.000.000đ ( chín
triệu đồng) tiền trang bị máy tính xách tay. Số tiền này sẽ khấu trừ từ học phí phải nộp
của 4 lần đóng học phí đầu tiên, mỗi lần ¼ tổng số tiền được hỗ trợ.
5.2. Sinh viên thuộc diện học bổng sẽ không được hỗ trợ trang bị máy tính xách
tay.
5.3. Sinh viên chỉ được hỗ trợ tối đa một lần trong quá trình học tập tại trường.
6. Điều khoản thi hành

6.1. Qui định này được áp dụng cho toàn thể sinh viên học tại Trường Đại học FPT.
6.2. Trong trường hợp sinh viên vi phạm chính sách tài chính, Trường Đại học FPT
có quyền xem xét kỷ luật từ mức phê bình đến cảnh cáo hoặc buộc thôi học. Ngoài ra
Trường Đại học FPT có quyền nhờ cơ quan thứ ba có tư cách để thu hồi các khoản tài
chính khó đòi theo qui định của pháp luật hiện hành.
6.3. Giám đốc các cơ sở, trung tâm đào tạo có thể đề xuất để Ban giám hiệu xem
xét phê duyệt các quy định giảm các khoản phí ngoài học phí hoặc chính sách ưu đãi
học phí (học bổng, tín dụng…) đối với từng đối tượng cụ thể và trong thời gian cụ thể.
Giám đốc các cơ sở, các trung tâm không được tự ý ban hành quy định thu vượt mức
khung ở quy định này hoặc các khoản thu khác có nội dung nằm ngoài quy định.
6.4. Phòng Kế toán có trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thực hiện. Trong quá
trình triển khai nếu có vướng mắc trình Hiệu trưởng ban hành văn bản điều chỉnh thay
thế.


PHỤ LỤC 1
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT (FUG)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 2
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ APTECH (FAT)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 3

BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO MỸ THUẬT ĐA PHƯƠNG TIỆN ARENA (FAN)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 4
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO PHẦN CỨNG VÀ MẠNG (FJK)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 5
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CNTT – GREENWICH (FATG)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 6
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN QTKD – GREENWICH (B2G)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 7
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN GREENWICH (F2G)

(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 8
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TOPUP IT (FGR)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 9
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TOPUP BIZ (B2B)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 10
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG THỰC HÀNH (FPL)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 11
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC KỸ NGHỆ PHẦN MỀM (MSE)
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)



PHỤ LỤC 12
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH FEMBA VÀ
CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC PGM
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 13
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
CHƯƠNG TRÌNH DAS
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 14
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SINH VIÊN QUỐC TẾ FGO
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)


PHỤ LỤC 15
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA FUNIX
(Ban hành theo Quyết định số 119A/QĐ-ĐHFPT ngày 22 tháng 02 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT)





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×