Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Các giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam khu vực đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN KHẮC HUY

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT CỦA
NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN KHẮC HUY

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT CỦA
NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số

: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Các giải pháp nâng cao sự gắn
kết của nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam khu vực
Đông Nam Bộ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong bài
nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, các trích dẫn tài liệu hợp lệ, không sao chép từ bất
cứ công trình nghiên cứu nào.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2019

Người thực hiện luận văn

Nguyễn Khắc Huy


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1

1.1.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................1

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ...1

1.1.1.

Giới thiệu chung .....................................................................................1

1.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................4

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức - Bộ máy quản lý ............................................................6

1.1.4.

Tầm nhìn đến năm 2025..........................................................................8

1.1.5.

Giới thiệu về ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ ........................10

1.2.

Bối cảnh của vấn đề .....................................................................................12


1.3. Triệu chứng của vấn đề ...................................................................................13
1.4. Chuẩn đoán nguyên nhân sơ bộ và tính cấp thiết của vấn đề ............................14
1.5.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................15

1.6.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................15

1.7.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................16


1.8.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .........................................................................16

1.9.

Kết cấu của đề tài.........................................................................................17

CHƯƠNG 2
2.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ GẮN KẾT ..................................18

Sự gắn kết đối với tổ chức ...........................................................................18


2.1.1.

Khái niệm ..............................................................................................18

2.1.2.

Tầm quan trọng của sự gắn kết ............................................................19

2.1.3.

Các thành phần của sự gắn kết .............................................................21

2.2.

Những nghiên cứu trước đây về sự gắn kết .................................................22

2.2.1.

Nghiên cứu của Sidiki, Maqsood, & Karachi (2008) ...........................22

2.2.2.

Nghiên cứu của Mishra, Kapse, & Bavad (2013) ................................23

2.2.3.

Nghiên cứu của Bulkapuram et al. (2015) ............................................23

2.2.4.


Nghiên cứu của Vijay Anand et al. (2016) ...........................................24

2.2.5.

Nghiên cứu của Visanh & Xu (2018) ....................................................24

2.3.

Mô hình nghiên cứu đề xuất và các thang đo ..............................................24

2.3.1.

Mô hình nghiên cứu đề xuất cho ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam

Bộ………………………………………………………………………………24
2.3.2.

Thang đo cho các thành phần ...............................................................25

CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ .......................................................................33
3.1.

Tổng quan về mẫu khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân

viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ .................................................33

3.1.1.

Thống kê mẫu nghiên cứu .....................................................................33

3.1.2.

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...................................................34

3.1.3.

Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................35

3.2.

Vấn đề chính và thực trạng về sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV

khu vực Đông Nam Bộ ..........................................................................................36


3.3.

Phân tích nguyên nhân và thực trạng về mức độ gắn kết của nhân viên tại

ngân hàng TMCP BIDV khu vực Đông Nam Bộ ..................................................39
3.3.1.

Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo tính chất công việc .................40

3.3.2.


Nhóm nguyên nhân và thực trạng đào tạo và phát triển ......................46

3.3.3.

Nhóm nguyên nhân và thực trạng làm việc nhóm ................................52

3.3.4.

Nhóm nguyên nhân và thực trạng theo hỗ trợ từ tổ chức .....................56

3.3.5.

Nhóm nguyên nhân và thực trạng chi trả & phúc lợi ...........................61

3.4.

Đánh giá chung ............................................................................................68

3.4.1.

Các thành tựu đạt được ........................................................................68

3.4.2.

Những điểm yếu (cần hoàn thiện) .........................................................68

CHƯƠNG 4

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT CỦA


NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ..................................70
4.1.

Cơ sở đề xuất các giải pháp .........................................................................70

4.1.1.

Cơ sở theo định hướng phát triển của BIDV đến năm 2025 ................70

4.1.2.

Cơ sở xác định thứ tự ưu tiên cho các giải pháp gia tăng sự gắn kết của

nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ .....................................71
4.2.

Các giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng TMCP Đầu

tư & Phát triển Việt Nam, khu vực Đông Nam Bộ ...............................................72
4.2.1.

Giải pháp thay thế số 1: nhóm giải pháp tính chất công việc ..............72

4.2.2.

Giải pháp thay thế số 2: nhóm giải pháp đào tạo và phát triển ...........76

4.2.3.


Giải pháp thay thế số 3: nhóm giải pháp hỗ trợ từ tổ chức .................80

4.2.4.

Giải pháp thay thế số 4: nhóm giải pháp chi trả và phúc lợi ...............82

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN ...................................................................................86

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ATM

: Máy rút tiền tự động

BAMC

: Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản BIDV

BHTN

: Bảo hiểm tai nạn

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


BHYT

: Bảo hiểm y tế

BIC

: Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV

BIDC

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia

BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDVI

: Công ty TNHH BIDV Quốc tế

BSC

: Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV

BSL

: Công ty Cho thuê Tài chính TNHH BIDV-SuMi TRUST

CAR


: Tỉ lệ an toàn vốn

CBQLKH

: Cán bộ quản lý khách hàng

CHDCND

: Cộng hòa dân chủ nhân dân

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CLC

: Hội đồng lãnh đạo doanh nghiệp

DPRR

: Dự phòng rủi ro

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá

FDI

: Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài


GDV

: Giao dịch viên

HĐQT

: Hội đồng quản trị

IBMB

: Dịch vụ Internet banking của BIDV

IIDC

: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Campuchia

ILO

: Tổ chức Lao động Quốc tế

KT

: Khen thưởng

LĐPGD

: Lãnh đạo phòng giao dịch

LĐPKHCN : Lãnh đạo phòng khách hàng cá nhân

LVB

: Ngân hàng Liên doanh Lào Việt


LVI

: Công ty Liên doanh Bảo hiểm Lào Việt

MHBS

: Công ty Cổ phần Chứng khoán MHB

MIS

: Hệ thống thông tin quản lý BIDV-MIS (tổng hợp các báo cáo nhanh)

NCB

: Ngân hàng Quốc dân

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

PGĐ

: Phó giám đốc

PKHCN


: Phòng khách hàng cá nhân

PQTTD

: Phòng quản trị tín dụng

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLKHCN

: Quản lý khách hàng cá nhân

SET

: Lý thuyết trao đổi xã hội

SHB

: Ngân hàng Sài Gòn - Hà nội

SME

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

SPSS

: Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu


TCNS

: Tổ chức nhân sự



: Thi đua

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNR

: Thu nhập ròng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TTTM

: Tài trợ thương mại

VALC

: Công ty cổ phần cho thuê may bay Việt Nam

VAMC


: (Vietnam Asset Management Company): Công Ty TNHH MTV

Quản lý tài sản của các Tổ Chức Tín Dụng Việt Nam
VIP

: Khách hàng quan trọng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV khu vực Đông Nam Bộ giai
đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................11
Bảng 1.2. Số nhân viên nghỉ việc và tuyển dụng mới tại BIDV Khu vực Đông Nam
Bộ năm 2017-2018 ....................................................................................................13
Bảng 1.3.Tổng hợp nguyên nhân nghỉ việc của nhân viên tại BIDV Khu vực Đông
Nam Bộ năm 2017 & 2018 .......................................................................................14
Bảng 2.1. Thang đo “Tính chất công việc” ...............................................................26
Bảng 2.2. Thang đo “Đào tạo & phát triển”..............................................................27
Bảng 2.3. Thang đo “Làm việc nhóm” .....................................................................28
Bảng 2.4. Thang đo “Sự hỗ trợ từ tổ chức” ..............................................................29
Bảng 2.5. Thang đo “Chi trả & phúc lợi” .................................................................29
Bảng 2.6. Thang đo “Gắn kết tình cảm” ...................................................................30
Bảng 2.7. Thang đo “Gắn kết duy trì” ......................................................................31
Bảng 2.8. Thang đo “Gắn kết đạo đức” ....................................................................32
Bảng 3.1. Thống kê mô tả mẫu .................................................................................33
Bảng 3.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ..................................................34
Bảng 3.3. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần gắn kết ....................36
Bảng 3.4. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết tình cảm” .....36
Bảng 3.5. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết duy trì” ........37
Bảng 3.6. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thang đo “Gắn kết đạo đức” ......38

Bảng 3.7. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết ..............................................................................................................................40
Bảng 3.8. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Tính chất công việc”
...................................................................................................................................41
Bảng 3.9. Thống kê số giờ làm việc ngoài giờ trung bình tại một số vị trí làm việc tại
ngân hàng BIDV .......................................................................................................42
Bảng 3.10. Thống kê các buổi tập huấn, đào tạo tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ hàng năm .....................................................................................................43


Bảng 3.11. Bảng quy định thời gian làm việc tại ngân hàng BIDV .........................44
Bảng 3.12. Thống kê số lần thay đổi các quy trình, quy định qua các năm .............45
Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2019 tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ ...........................................................................................................45
Bảng 3.14. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Đào tạo & phát triển”
...................................................................................................................................46
Bảng 3.15. Cơ cấu lao động tại ngân hàng BIDV qua các năm ................................47
Bảng 3.16. Quy định khung năng lực tại ngân hàng BIDV ......................................48
Bảng 3.17. Số lượng các lớp đào tạo nghiệp vụ tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ qua
các năm ......................................................................................................................49
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các lớp kỹ năng mềm được tổ chức tại ngân hàng BIDV
khu vực Đông Nam Bộ .............................................................................................50
Bảng 3.19. Bảng tổng hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ tín dụng của nhân viên từ năm
2016 đến năm 2018 tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ .............................................51
Bảng 3.20. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Làm việc nhóm” .53
Bảng 3.21. Bảng tóm tắt các bước và thời gian thực hiện Quy trình cấp tín dụng bán
lẻ ................................................................................................................................54
Bảng 3.22. Bảng cam kết thời gian xử một số nghiệp vụ tại ngân hàng BIDV ........55
Bảng 3.23. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Hỗ trợ từ tổ chức”
...................................................................................................................................56

Bảng 3.24. Bảng Tiêu chuẩn, định mức trang bị tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị cho 1 cán bộ Quản lý khách hàng (nhân viên tín dụng) tại BIDV .......58
Bảng 3.25. Bảng thống kê các chương trình chăm sóc sức khỏe định kì tại BIDV..59
Bảng 3.26. Bảng thống kê số lần sai phạm trong giao dịch hàng năm tại BIDV khu
vực Đông Nam Bộ.....................................................................................................60
Bảng 3.27. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của thành phần “Chi trả & phúc lợi”
...................................................................................................................................61
Bảng 3.28. Bảng mức lương bình quân tại một số vị trí tại chi nhánh BIDV ..........62
Bảng 3.29. Bảng thống kê số lượng nhân viên kinh doanh đạt doanh số tại BIDV khu
vực Đông Nam Bộ qua các năm ...............................................................................62


Bảng 3.30. Thống kê các chế độ phúc lợi người lao động được hưởng tại BIDV ...65
Bảng 3.31. Lưu đồ khen thưởng cấp cơ sở ...............................................................66
Bảng 3.32. Lưu đồ khen thưởng cấp hệ thống ..........................................................67
Bảng 4.1. Thứ tự ưu tiên cho các giải pháp liên quan đến các thành phần ảnh hưởng
đến sự gắn kết ............................................................................................................71
Bảng 4.2. Bảng mô tả công việc các chức danh khoán .............................................72
Bảng 4.3. Tiêu chí tuyển dụng các vị trí nhân viên khoán tại ngân hàng BIDV ......73
Bảng 4.4. Chi phí chi trả bình quân cho nhân viên khoán tại chi nhánh Bình Dương .....74
Bảng 4.5. Bảng lộ trình thăng tiến của vị trí giao dịch viên tại BIDV .....................77
Bảng 4.6. Kế hoạch một số cuộc thi phong trào tại chi nhánh BIDV năm 2019 ......78
Bảng 4.7. Kế hoạch một số cuộc thi bắt buộc dành cho GDV và tín dụng cá nhân tại
chi nhành BIDV năm 2019 .......................................................................................79


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hình logo của ngân hàng BIDV ..................................................................1
Hình 1.2. Hình logo một số công ty con trực thuộc BIDV .........................................3
Hình 1.3. Hình Bộ máy quản lý ngân hàng BIDV ......................................................6

Hình 1.4. Hình Cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV .......................................................7
Hình 1.5. Hình Cơ cấu tổ chức chi nhánh tại ngân hàng BIDV .................................8
Hình 1.6. Số lượng biến động nhân viên tại các ngân hàng năm 2017 .....................13
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất về các yêu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của
nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ ...........................................25


TÓM TẮT
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra trong mỗi tổ chức thì yếu tố con người là điều
kiện tiên quyết. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của thị trường lao động hiện nay, sự
biến động nguồn nhân lực là điều không tránh khỏi. Vì vậy, làm thế nào để hạn chế nhất
sự biến động, duy trì sự ổn định trong nguồn nhân lực là vấn đề khá cấp thiết. Để thực hiện
được điều này, nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích tìm kiếm các giải pháp khả thi
nhằm nâng cao sự gắn kết của người lao động đang làm việc tại ngân hàng BIDV, cụ thể
là tập trung vào 5 chi nhánh tiêu biểu thuộc khu vực Đông Nam Bộ (chi nhánh Bình
Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh).
Nghiên cứu thực hiện tổng quan tài liệu về sự gắn kết của người lao động; xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ thông qua phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn nhóm. Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự gắn kết của nhân viên tại BIDV khu vực Đông Nam Bộ gồm: “Tính chất công việc”,
“Đào tạo & phát triển”, “Làm việc nhóm”, “Sự hỗ trợ từ tổ chức” và “Chi trả & phúc lợi”.
Việc tiến hành phân tích thực trạng bằng cách so sánh, đối chiếu, thống kê các số
liệu khảo sát thực tế với các dữ liệu thứ cấp từ ngân hàng BIDV đã xác định các thực trạng
cần quan tâm và cải thiện ở ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ như:
-

Sự không cân bằng được giữa công việc và đời sống do nguyên nhân phải làm
thêm sau giờ làm việc, tham gia các lớp tập huấn sau giờ làm hoặc vào các ngày
nghỉ.


-

Khó có cơ hội thăng tiến do nhiều cơ chế cũng như quy định khắt khe.

-

Người lao động tại BIDV vẫn cảm thấy có nhiều sự rủi ro, bất an trong công
việc, đặc biệt là cán bộ tín dụng và giao dịch viên trực tiếp làm việc với khách
hàng.

-

Việc chi trả mức lương chưa thật sự thỏa mãn người lao động do chưa có quy
trình đánh giá hiệu quả công việc bài bản mà chỉ đánh giá khá chung chung.

-

Trong cách tính lương, hệ số xếp loại hoàn thành công việc có trọng số không
nhỏ nhưng chỉ được xét một cách cảm tính do cấp trên, lãnh đạo trực tiếp đánh
giá.


Căn cứ từ kết quả phân tích thực trạng sự gắn kết của nhân viên tại BIDV khu
vực Đông Nam Bộ, nghiên cứu đề xuất các giải pháp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Thứ tự ưu tiên số 1 là: “Giải pháp với tính chất công việc” sẽ tập trung vào các giải
pháp nhằm tăng hiệu suất làm việc của nhân viên, giảm giờ làm thêm như thuê nhân viên
khoán; Hỗ trợ chi phí nếu có làm thêm giờ; Phân bố hợp lý lại các lớp hay chương trình
tập huấn, đào tạo.
Thứ tự ưu tiên số 2 là: “Giải pháp với đào tạo & phát triển” sẽ tập trung vào các
giải pháp nhằm tăng chất lượng đào tạo, tập huấn; Đề xuất lộ trình thăng tiến rõ ràng, đề

xuất tiêu chí đánh giá nhân viên dựa trên cống hiến và chuyên môn.
Thứ tự ưu tiên số 3 là: “Giải pháp với hỗ trợ từ tổ chức” sẽ tập trung vào các giải
pháp như triển khai việc thực hiện Basel II, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ nhân
viên nhằm hạn chế các rủi ro do thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ gây ra.
Thứ tự ưu tiên số 4 là: “Giải pháp với chi trả & phúc lợi” sẽ tập trung vào các giải
pháp như bổ sung KPI đánh giá năng lực cho các chức danh; Bổ sung các tiêu chí đánh
giá, xếp loại nhân viên.
Riêng yếu tố “Làm việc nhóm” có giá trị trung bình là khá cao (mean = 3,754) cùng
với việc phân tích thực trạng ở chương 3 cho thấy hiện nay tại ngân hàng BIDV khu vực
Đông Nam Bộ đang thực hiện rất tốt yếu tố “Làm việc nhóm” và được người lao động
đánh giá cao nên nghiên cứu không đề xuất giải pháp cho yếu tố này.
Như vậy, nghiên cứu một lần nữa kiểm định lại các thành phần ảnh hưởng đến sự
gắn kết của nhân viên thông qua phân tích thực trạng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông
Nam Bộ. Kết quả phân tích thực trạng là căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ nói riêng
và nhân viên ngân hàng toàn hệ thống nói chung.


ABSTRACT
To achieve the objectives set out in each organization, human factor is a
prerequisite. In the context of fierce competition in the labor market today, the fluctuation
of human resources is inevitable. Therefore, how to minimize the fluctuations and maintain
stability in human resources is quite an urgent issue. To accomplish this, the study was
conducted to find feasible solutions to enhance the cohesion of employees working at
BIDV, specifically focusing on 5 branch branches manifest in the Southeast region (Binh
Duong, Dong Nai, Binh Phuoc, Ba Ria-Vung Tau and Tay Ninh branches).
Research and make an overview of documents on the cohesion of employees;
identify factors affecting employee engagement at BIDV in the Southeast region through
expert interviews and group interviews. Factors affecting employee engagement at BIDV
in the South East region include: “Job Characteristics”, “Training & developments”,

“Team work”, “Organizational Support” and “Payments & benefits”.
The analysis of the current situation by comparison, comparison, statistics of actual
survey data with secondary data from BIDV has identified the situation of concern and
improvement in BIDV bank. Southeast region such as:
- Unbalance between work and life due to overtime reasons after working hours,
participation in after-hours training courses or on holidays.
- It is difficult to have opportunities for promotion due to strict mechanisms and
regulations.
- Employees at BIDV still feel that there are many risks and insecurities at work,
especially credit officers and transactors directly working with customers.
- The payment of salary is not really satisfactory for the employees because there
is no formal evaluation process of work performance but only fairly general assessment.
- In the method of calculating wages, the rating factor of completing the work has
a small weight but only considered sensitively by the higher level, the leader directly
evaluated.
Based on the results of analyzing the status of employees' cohesion at BIDV in the
Southeast region, the study proposes solutions in the following order of priority:


Number one priority is: “Solution with Job Characteristics” will focus on solutions
to increase employee productivity, reduce overtime hours such as hiring employees;
Support costs if working overtime; Reasonable distribution of training courses or
programs.
The second priority order is: “Solutions with Training & development” will focus
on solutions to increase the quality of training and training; Proposing a clear promotion
path, proposing criteria for employee dedication and dedication.
The third priority is: “The solution with Organizational Support” will focus on
solutions such as implementing Basel II implementation, adding knowledge to the staff to
limit risks ro due to lack of professional knowledge.
The fourth priority order is: “Solutions with Payments & benefits” will focus on

solutions such as adding KPI for capacity assessment for titles; Add criteria to assess and
classify employees.
Particularly, the factor of “Team work” with average value is quite high (mean =
3.754) along with the analysis of the situation in chapter 3 shows that currently at BIDV,
the Southeast region is performing very well and it was highly appreciated by workers, the
study did not propose solutions for this factor.
Thus, the study once again reassesses the components affecting the cohesion of
employees through analyzing the situation at BIDV Bank in the Southeast region. The
results of the analysis of the situation are the basis for proposing solutions to improve the
cohesion of bank staff at BIDV in the Southeast region in particular and bank staff in the
whole system in general.


1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
1.1.1. Giới thiệu chung
Thành lập ngày 26/04/1957, BIDV là định chế tài chính lâu đời nhất trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng tại Việt Nam, có uy tín và giá trị hàng đầu Việt Nam; Top 30 (hạng 26)
ngân hàng mạnh nhất Đông Nam Á; một trong 2.000 doanh nghiệp lớn và quyền lực nhất
thế giới; Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất toàn cầu (hạng 307 theo xếp hạng
tháng 02/2019 của Forbes và Brand Finance và cũng là thương hiệu ngân hàng có giá trị cao
nhất Việt Nam). BIDV là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
và cá nhân trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Nhận diện thương hiệu

Hình 1.1. Hình logo của ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV

Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tên viết tắt: BIDV
Địa chỉ hội sở: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
Phone: +84 (24) 222-00544 - Fax: +84 (24) 222-00399
Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín
hàng đầu tại Việt Nam


2

Sứ mệnh: BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng
hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông; tạo lập
môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp và lợi ích
xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt động phát triển cộng
đồng
Giá trị cốt lõi: Chất lượng tin cậy - Hướng đến khách hàng - Đổi mới phát triểnChuyên nghiệp sáng tạo - Trách nhiệm xã hội.
Lĩnh vực hoạt động
-

Ngân hàng: Là ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu Việt Nam, cung cấp đầy đủ các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích như: huy động vốn, cung cấp tín
dụng, tài trợ thương mại, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tài khỏan, dịch vụ thẻ...

-

Bảo hiểm: BIDV cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ được thiết
kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.

-


Chứng khoán: Cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.

-

Đầu tư tài chính: Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước.

Quy mô và Mạng lưới (đến cuối 2018)
-

Tổng tài sản đạt 1.313.038 tỷ đồng

-

Vốn chủ sở hữu: 54.551 tỷ đồng

-

Số lượng nhân sự: 25.416 nhân viên

-

Mạng lưới hoạt động rộng lớn khắp 63 tỉnh/ thành phố: 01 Trụ sở chính, 190 chi
nhánh tại Việt Nam, 01 Chi nhánh tại Myanmar, và 871 Phòng giao dịch; 02 Đơn
vị trực thuộc (Trường Đào tạo Cán bộ BIDV, Trung tâm Công nghệ Thông tin)

-


06 Văn phòng Đại diện tại nước ngoài (Campuchia, Myanmar, Lào, Séc, Đài
Loan, Trung Quốc, Liên bang Nga)

-

13 Công ty con và 08 công ty liên doanh-liên kết: Công ty Cổ phần Chứng khoán
BIDV (BSC), Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV (BIC), Công ty Cho thuê
tài chính TNHH BIDV SuMi-TRUST (BSL), Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai
thác tài sản BIDV (BAMC), Công ty TNHH BIDV Quốc tế (BIDVI), Công ty


3

TNHH Đầu tư Phát triển Quốc tế (IIDC), Công ty Cổ phần Chứng khoán MHB
(MHBS), Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Campuchia (IDCC), Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Campuchia (BIDC), Công ty Liên doanh Bảo hiểm Lào Việt
(LVI), Công ty Chứng khoán Campuchia - Việt Nam, Công ty Bảo hiểm
Campuchia - Việt Nam, Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga (VRB), Ngân hàng
Liên doanh Lào Việt (LVB), Công ty Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife, Công ty
Cổ phần cho thuê máy bay Việt Nam (VALC)…

Hình 1.2. Hình logo một số công ty con trực thuộc BIDV
Nguồn: Ngân hàng BIDV
Vị trí trong ngành
-

Là ngân hàng có tổng tài sản và quy mô dư nợ tín dụng lớn nhất trong hệ thống
các ngân hàng thương mại tại Việt Nam

-


Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân
trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.

-

Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.

-

Là niềm tự hào của các thế hệ Cán bộ nhân viên và của ngành tài chính ngân hàng
trong 62 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất
nước.


4

-

BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất tại khu
vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới do Tạp chí The Banker
bình chọn.

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong
bốn ngân hàng lớn nhất Việt Nam (bao gồm Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt NamVietcombank, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-VietinBank, ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn-AgriBank). BIDV đã trải qua quá trình lịch sử hình thành và
phát triển lâu dài hơn 62 năm với nhiều giai đoạn khác nhau.
Giai đoạn 1957 – 1981: Giai đoạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam”: được thành lập

theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ; gắn với thời kỳ “lập
nghiệp - khởi nghiệp” (1957 - 1981) của BIDV với chức năng chính là hoạt động cấp phát
vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của Nhà nước giao,
phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc. Giai đoạn này, đất nước trải qua ba thời kỳ lớn gồm: (i) cải tạo
phát triển kinh tế đất nước sau khi hòa bình lập lại (1957 - 1960); (ii) vừa xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1961 - 1975); (iii) khôi phục kinh tế
sau chiến tranh, cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1975 - 1981).
Giai đoạn 1981 - 1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (đổi tên năm
1981). Giai đoạn này gắn với một thời kỳ sôi nổi của đất nước - chuẩn bị và tiến hành công
cuộc đổi mới (1981 - 1990). Trong giai đoạn này BIDV đã thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm
là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế kinh tế
thị trường.
Giai đoạn 1990 - 2012: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (đổi tên năm
1990). Giai đoạn này gắn với quá trình chuyển đổi của BIDV từ một ngân hàng thương mại
“quốc doanh” sang hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại, tuân thủ các
nguyên tắc thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế. BIDV đã thay đổi mạnh mẽ
trong chức năng hoạt động thực tế, trong vai trò đối với nền kinh tế mà BIDV đảm nhiệm:
chuyển từ giai đoạn đầu tư chỉ đơn giản là “xây dựng” sang một trạng thái chất lượng mới đầu tư để “tăng trưởng, để thúc đẩy “phát triển”. BIDV không đơn thuần cung ứng một loại


5

dịch vụ phục vụ hoạt động xây dựng mà đã chuyển sang đóng vai trò “động lực thúc đẩy
phát triển”. Bắt đầu từ đây, BIDV thực sự chuyển sang hoạt động theo mô hình ngân hàng
thương mại.
Giai đoạn 2012 đến nay: Giai đoạn “Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam” là một bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự thay
đổi căn bản và thực chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động khi BIDV cổ phần
hóa thành công, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ theo nguyên tắc

thị trường với định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
Ngày 28/12/2011, BIDV đã tiến hành cổ phần hóa thông qua việc bán đấu giá cổ phần
lần đầu ra công chúng (IPO). Ngày 27/04/2012, BIDV chính thức chuyển đổi thành ngân
hàng thương mại cổ phần. Ngày 24/01/2014, BIDV giao dịch chính thức cổ phiếu với mã
chứng khoán BID trên sàn chứng khoán. Sau cổ phần hóa, tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ giảm
xuống dưới 100%, đồng nghĩa với việc thay đổi cơ cấu sở hữu của Ngân hàng - từ chỗ chỉ
có duy nhất là sở hữu nhà nước sang bao gồm cả sở hữu tư nhân. Tuy phần vốn nhà nước
nắm giữ trong BIDV vẫn là áp đảo, song rõ ràng đã có sự thay đổi thực sự về chất - từ cơ
cấu sở hữu đến hệ thống quản trị ngân hàng - cả cơ chế lẫn bộ máy và phương thức vận
hành. Đó là những thay đổi đảm bảo cho BIDV tăng cường tính minh bạch và theo thông lệ
quốc tế, hoạt động hiệu quả trong môi trường thị trường và cạnh tranh quốc tế.
Quá trình tăng vốn
Năm 1995, Chuyển sang hoạt động như một Ngân hàng thương mại với số vốn điều
lệ là 1.100 tỷ đồng.
Năm 2001 - 2006, Thực hiện đề án tái cơ cấu ngân hàng, tăng vốn điều lệ từ 1.100 tỷ
đồng lên 4.077 tỷ đồng.
Năm 2008, Tăng vốn điều lệ lên 8.756 tỷ đồng.
Năm 2009, Tăng vốn điều lệ lên 10.498 tỷ đồng.
Năm 2010, Tiếp tục tăng vốn điều lệ, đạt mức 14.600 tỷ đồng.
Năm 2011 Điều chỉnh giảm vốn điều lệ xuống mức 12.947 tỷ đồng.
Ngày 27/04/2012, Chính thức chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam với số vốn điều lệ là 23.012 tỷ đồng.


6

Ngày 16/01/2014: Cổ phiếu Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam được chấp nhận niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .
Năm 2013, Vốn điều lệ của công ty là: 28.112 tỷ đồng.
Ngày 22/5/2015, Vốn điều lệ nâng lên 31.481 tỷ đồng.

Ngày 14/08/2015, Vốn điều lệ công ty nâng lên 34.187 tỷ đồng.
Đến cuối 2016: Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam đạt quy mô tổng tài sản trên 1
triệu tỷ đồng.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức - Bộ máy quản lý

Hình 1.3. Hình Bộ máy quản lý ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV


7

Hình 1.4. Hình Cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV


8

Hình 1.5. Hình Cơ cấu tổ chức chi nhánh tại ngân hàng BIDV
Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh BIDV
Khối Quản lý khách hàng: Các Phòng Khách hàng doanh nghiệp, trong đó bao gồm
Tổ Tài trợ thương mại trực thuộc Phòng Khách hàng doanh nghiệp; Các Phòng Khách hàng
cá nhân; Phòng Kinh doanh thẻ (nếu có).
Khối Quản lý rủi ro: Phòng Quản lý rủi ro.
Khối Tác nghiệp: Phòng Quản trị tín dụng, trong đó bao gồm Tổ Quản lý thông tin
khách hàng trực thuộc Phòng Quản trị tín dụng; Phòng Giao dịch khách hàng doanh nghiệp;
Phòng Giao dịch khách hàng cá nhân; Phòng/Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ.
Khối Quản lý nội bộ: Phòng Quản lý nội bộ; hoặc: Phòng Kế hoạch - Tài chính và
Phòng Tổ chức Hành chính.
Khối trực thuộc: gồm Các Phòng Giao dịch
Đối với các Chi nhánh có các Phòng/Tổ đặc thù ngoài mô hình tổ chức mẫu nêu trên,

BIDV sẽ có văn bản quy định riêng.
1.1.4. Tầm nhìn đến năm 2025
Các mục tiêu định hướng ưu tiên đến 2025
Tiếp tục là ngân hàng thương mại đóng vai trò chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần,
khả năng điều tiết thị trường.
Nâng cao năng lực tài chính, đa dạng hóa cơ cấu sở hữu, đáp ứng các tỷ lệ an toàn vốn
(CAR) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đáp ứng chuẩn mực Basel II.
Phấn đấu đến năm 2025, vốn chủ sở hữu gấp 3 lần hiện tại.
Nâng cao chất lượng tín dụng, đẩy mạnh các biện pháp xử lý thu hồi nợ xấu, nợ ngoại
bảng, nợ bán VAMC.


9

Đa dạng hóa nền khách hàng và sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, phát
triển khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp FDI; Gia tăng tỷ trọng dư nợ tín
dụng bán lẻ trên tổng dư nợ, thị phần tín dụng doanh nghiệp FDI, SME; Đa dạng hóa và
chuyển dịch cơ cấu các nguồn thu nhập chính, phấn đấu gia tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt
động dịch vụ phi tín dụng/tổng thu nhập gấp 1,4-1,5 lần so với đầu kỳ.
Tổ chức quản trị kinh doanh theo mô hình ngân hàng hiện đại, tiên tiến, hướng tới
thông lệ, đảm bảo minh bạch, công khai, hiệu quả, trong đó ưu tiên phát triển chiến lược
Ngân hàng số (digital banking) một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động kinh doanh.
Phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng cao; bồi đắp văn hóa doanh nghiệp BIDV và
phát triển thương hiệu BIDV trở thành thương hiệu ngân hàng có giá trị, sức khỏe thương
hiệu mạnh, được lan tỏa nhận biết sâu rộng với thị trường trong nước và quốc tế.
Các mục tiêu đối với xã hội và cộng đồng
Với vai trò là một định chế tài chính lớn, BIDV luôn ưu tiên thực hiện trách nhiệm với
xã hội, cộng đồng, coi đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động.
Phát triển kinh tế địa phương: chủ động, tích cực xúc tiến đầu tư tại các tỉnh, thành
phố trên cả nước, khơi dậy tiềm năng của địa phương, ưu tiên tài trợ tín dụng và các dịch vụ

tài chính đối với khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo ra nhiều công ăn việc làm, sinh kế
bền vững cho người lao động, phát triển kinh tế vùng miền kết hợp an ninh quốc phòng.
Phát triển nền nông nghiệp bền vững: BIDV đã và đang triển khai Dự án Chuyển đổi
Nông nghiệp bền vững và tiếp tục quản lý quỹ quay vòng của chuỗi các Dự án Tài chính
Nông thôn để bảo đảm nguồn vốn tín dụng được quản lý an toàn, cho vay đúng đối tượng,
hiệu quả cho các dự án nông nghiệp sạch, bền vững; đồng thời tiếp tục triển khai các gói tín
dụng linh hoạt để hỗ trợ khách hàng thuộc lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ.
Góp phần thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững.
Bên cạnh các hoạt động tín dụng tạo công ăn việc làm cho người lao động, BIDV sẽ
tiếp tục triển khai các hoạt động vì cộng đồng, tài trợ trực tiếp nhằm góp phần thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia về: Y tế; Giáo dục; Giảm nghèo bền vững; Xây dựng nông
thôn mới; Phòng chống và cứu trợ thiên tai...


×