Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ


: 934.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS-TS. HÀ XUÂN THẠCH
2. TS. PHẠM CHÂU THÀNH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


I

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số
liệu và kết quả trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


II

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án, tác giả luôn
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình, những lời động viên, khích lệ, sự giúp đỡ từ quý
Thầy Cô giáo, Gia đình và Bạn bè. Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến những ngƣời đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận án này.
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hà Xuân Thạch,

và TS Phạm Châu Thành, giảng viên hƣớng dẫn nghiên cứu của tôi. Các Thầy đã
tận tình hƣớng dẫn, nhận xét, góp ý quý báu để xây dựng đề cƣơng luận án và sự
hƣớng dẫn nhiệt tình, tận tâm của các Thầy trong suốt quá trình nghiên cứu. Đồng
thời, tôi cũng học đƣợc rất nhiều từ Thầy về kiến thức chuyên môn, những kinh
nghiệm quý báu để thực hiện luận án.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Kế
toán – Kiểm toán nói riêng và quý Thầy, Cô ở trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM
nói chung nơi tôi học tập và nghiên cứu, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trƣờng Đại học Mở TP.HCM, nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn tới các chuyên gia, lãnh đạo và các kế toán
viên ở các doanh nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ trợ, giúp đỡ cho tác giả hoàn thành
luận án.
Sau cùng, lời cảm ơn đặc biệt nhất dành cho ba mẹ, anh chị em, và bạn bè
tôi đã luôn quan tâm, động viên và luôn tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Hồng Hạnh


III

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ............................................................................................................. I
Lời cám ơn ................................................................................................................ II
Mục lục .................................................................................................................... III
Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt ....................................................................... VI

Danh mục các bảng biểu .................................................................................... VIII
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ............................................................................... IX
Danh mục phụ lục .................................................................................................... X

Tóm tắt luận án ........................................................................................... XII
Abstract of the thesis .................................................................................. XIII
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Vấn đề nghiên cứu ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................6
5. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................8
6. Cấu trúc của luận án ........................................................................................9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ
CÔNG BỐ ................................................................................................................ 11
1.1. Giới thiệu ....................................................................................................11
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố trên thế giới. ................11
1.2.1 Mục đích, ý nghĩa của việc sử dụng công cụ tài chính phái sinh. ........12
1.2.2 Nhu cầu cần có kế toán cho các doanh nghiệp sử dụng CCTCPS ........16
1.2.3 Nghiên cứu về kế toán CCTCPS...........................................................19
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố trong nƣớc ...................31
1.4. Nhận định về các công trình nghiên cứu trƣớc và xác định khe trống
nghiên cứu..........................................................................................................34
1.4.1. Nhận định về các công trình nghiên cứu trƣớc ....................................34


IV

1.4.2. Xác định khe trống nghiên cứu ............................................................36
1.5. Kết luận .......................................................................................................38

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 39
2.1. Giới thiệu ....................................................................................................39
2.2. Tổng quan về kế toán công cụ tài chính phái sinh......................................39
2.2.1. Các khái niệm.......................................................................................39
2.2.2. Khái niệm hợp đồng công cụ tài chính phái sinh .................................41
2.2.3. Chuẩn mực kế toán quốc tế và các văn bản hƣớng dẫn của Việt Nam
liên quan đến kế toán công cụ tài chính phái sinh .........................................44
2.3. Các lý thuyết nền tảng ..................................................................................... 52
2.3.1. Lý thuyết thông tin hữu ích ..................................................................52
2.3.2. Lý thuyết tín hiệu .................................................................................53
2.3.3. Lý thuyết nguồn lực doanh nghiệp ......................................................55
2.3.4. Lý thuyết cung cầu ...............................................................................57
2.3.5. Lý thuyết lập quy kinh tế .....................................................................58
2.4. Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh
ở các doanh nghiệp ............................................................................................60
2.4.1. Nhân tố thị trƣờng ................................................................................60
2.4.2. Nhân tố pháp lý ....................................................................................61
2.4.3. Nhân tố con ngƣời - nhà quản trị .........................................................62
2.4.4. Nhân tố con ngƣời – Ngƣời làm kế toán ..............................................62
2.4.5. Nhân tố đào tạo, bồi dƣỡng ..................................................................63
2.4.6. Nhân tố công nghệ thông tin, truyền thông, phần mềm kế toán ..........64
2.5. Thực trạng về các văn bản pháp quy liên quan đến kế toán công cụ tài
chính phái sinh ở Việt Nam ...............................................................................65
2.6. Kết luận .......................................................................................................71
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 72
3.1 Giới thiệu .....................................................................................................72
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................72
3.2.1 Xác định phƣơng pháp ..........................................................................72



V

3.2.2 Thiết kế nghiên cứu...............................................................................74
3.2.3 Khung nghiên cứu luận án ....................................................................75
3.3. Quy trình nghiên cứu định tính giai đoạn 1 ................................................78
3.4. Quy trình nghiên cứu định tính giai đoạn 2 ................................................82
3.5. Quy trình nghiên cứu định lƣợng................................................................87
3.5.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................87
3.5.2 Thực hiện nghiên cứu............................................................................88
3.6. Kết luận .......................................................................................................98
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 100
4.1 Giới thiệu ...................................................................................................100
4.2. Kết quả nghiên cứu định tính và bàn luận ................................................100
4.2.1. Nghiên cứu định tính giai đoạn 1 .......................................................100
4.2.2. Nghiên cứu định tính giai đoạn 2 .......................................................111
4.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng và bàn luận .............................................115
4.3.1. Kết quả xây dựng thang đo ................................................................115
4.3.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ...........................................................118
4.3.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu: .............................................................138
4.4 Kết luận ......................................................................................................149
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 151
5.1 Giới thiệu ...................................................................................................151
5.2 Kết luận ......................................................................................................151
5.2.1 Kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ nhất ........................151
5.2.2 Kết luận liên quan đến mục tiêu nghiên cứu thứ hai ..........................151
5.3 Một số kiến nghị ....................................................................................154
5.3.2 Một số kiến nghị mang tính quản trị dựa trên hàm ý nghiên cứu .......161
5.4 Kết luận ......................................................................................................164
KẾT LUẬN CHUNG LUẬN ÁN ......................................................................... 165
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............... 168

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 169
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................ 182


VI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

AASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán Úc

ASC

Chuẩn hóa chuẩn mực kế toán

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính


CCPS

Công cụ phái sinh

CCTC

Công cụ tài chính

CCTCPS

Công cụ tài chính phái sinh

CMKT

Chuẩn mực kế toán

CNTT

Công nghệ thông tin

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

EFA


Phân tích nhân tố khám phá

FAS

Chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ

FASB

Hội đồng Chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ

GT

Xây dựng lý thuyết dựa vào quá trình thu thập và phân tích
dữ liệu một cách có hệ thống

GTHL

Giá trị hợp lý

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

IASB

Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế

IASC


Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế

IFRS

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

KMO
KSNB

Hệ số đƣợc dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích
nhân tố
Kiểm soát nội bộ


VII

KTTC

Kế toán tài chính

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

NPTTC

Nợ phải trả tài chính

NQT

Nhà quản trị

PMKT

Phần mềm kế toán



Quyết định

ROA

Lợi nhuận trên tài sản

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SFAS

Chuẩn mực trình bày kế toán tài chính


TCTD

Tổ chức tín dụng

TSTC

Tài sản tài chính

TT-BTC

Thông tƣ-Bộ Tài chính

US GAAP

Các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp nhận chung ở Mỹ

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


VIII

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng
2.1

2.2

Tên gọi

Công cụ tài chính phái sinh và các biến số cơ sở theo IAS
39/IFRS 9
Tổng hợp các văn bản pháp lý về kế toán công cụ tài
chính phái sinh

Trang
33

57

4.1

Kết quả phỏng vấn định tính giai đoạn 1

92

4.2

Thống kê phỏng vấn chuyên gia về nhân tố

101

4.3

Hệ thống các chỉ báo cho từng nhân tố

105

4.4


4.5

Kết quả phân tích bằng hệ số Cronbach Alpha với mẫu
thử nghiệm
Kết quả phân tích bằng hệ số Cronbach Alpha với mẫu
chính thức

107

113

4.6

Tổng hợp các chỉ báo cho quá trình phân tích tiếp theo

116

4.7

Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA

118

4.8

Kết quả phân tích hồi quy mẫu chung gồm doanh nghiệp
tài chính và phi tài chính

121


4.9

Kết quả phân tích hồi quy doanh nghiệp tài chính

123

4.10

Kết quả phân tích hồi quy doanh nghiệp phi tài chính

124

4.11

Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy

125

4.12

Tổng hợp giá trị trung bình

125


IX

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình


Tên gọi

Trang

3.1

Mô hình thiết kế phƣơng pháp hỗn hợp

64

3.2

Quy trình nghiên cứu chính thức của luận án

66

3.3

Quy trình nghiên cứu định tính chi tiết giai đoạn 1

69

3.4

Quy trình nghiên cứu định tính chi tiết giai đoạn 2

73

3.5
3.6


Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác động
đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh
Quy trình nghiên cứu định lƣợng chi tiết

76
78


X

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục
1
2
2A

2B

2C

2D

3

4

Tên phụ lục
Bảng câu hỏi thảo luận cho nghiên cứu định tính

giai đoạn 1

Trang
1

Danh sách chuyên gia
Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn chính
thức định tính giai đoạn 1
Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn thử định
tính giai đoạn 2
Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn chính
thức định tính giai đoạn 2
Danh sách chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh
vực nghiên cứu khoa học tham gia đóng góp ý kiến
Bảng câu hỏi thảo luận nháp cho nghiên cứu định
tính giai đoạn 2
Bảng câu hỏi thảo luận chính thức cho nghiên cứu
định tính giai đoạn 2

2

3

4

5

6

8


5

Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ

10

6

Phân tích hệ số Cronbach Alpha cho khảo sát sơ bộ

15

7

Bảng câu hỏi khảo sát chính thức

25

8

Phân tích hệ số Cronbach Alpha cho khảo sát chính
thức

29

9

Phân tích nhân tố khám phá - EFA


37

10

Phân tích hồi quy mẫu chung

40


XI

11

Phân tích hồi quy doanh nghiệp tài chính

41

12

Phân tích hồi quy doanh nghiệp phi tài chính

42

13

Danh sách doanh nghiệp khảo sát chính thức

43



XII

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Tên luận án: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 934. 03.01

Nghiên cứu sinh: NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

Khóa: 2011

Từ khóa: Kế toán công cụ tài chính phái sinh, doanh nghiệp Việt Nam, nhân tố
pháp lý, nhân tố con ngƣời – nhà quản trị, nhân tố thị trƣờng.
Tóm tắt: Nghiên cứu đề cập đến các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán
công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam. Bằng việc xây dựng mô
hình nghiên cứu và kiểm định với mẫu gồm 319 quan sát. Kết quả cho thấy mỗi
biến độc lập có cƣờng độ tác động khác nhau lên biến phụ thuộc, các biến độc lập
tác động tiêu cực đến biến phụ thuộc đó là (i) Nhân tố pháp lý (tác động mạnh
nhất); (ii) Nhân tố con ngƣời – nhà quản trị; và (iii) nhân tố thị trƣờng. Mô hình kết
quả có khả năng giải thích đạt yêu cầu (R2=74%). Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã
rút ra hàm ý và đề xuất một số kiến nghị.

Nghiên cứu sinh ký tên



XIII

SOCIAL REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Hanppiness

ABSTRACT OF THE THESIS
Thesis title: Factors with Impact on Applying of Derivative Financial Instrument
Accounting in Vietnamese Enterprise
Major: Accounting
PhD Student: NGUYEN THI HONG HANH
Keywords:

(5

keywords):

Derivative

Course: 934.03.01

financial

instrument

accounting;

Vietnamese enterprises, regulatory factor, human factor – manager, market factor
Abstract: (About 150 words): The aim of this study is to investigate the factors
with impact on applying of derivative financial instrument accounting in
Vietnamese enterprise. The author developed and tested a research model with the

sample consisting of 319 observations. The results show that each impact variable
has a different impact intensity on affected variables, variables impact negatively
the affected variables which are (i) regulatory factor (the strongest impact); (ii)
human factor - manager; and (iii) market factor. Regression model has satisfactory
level (R2 = 74%). From the results of the study, author has drawn implications and
proposed some recommendations.
PhD Student
(signed)


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vấn đề nghiên cứu
Theo nghiên cứu của Henning (2011), công cụ tài chính đƣợc biết đến cách
đây 8000 năm trƣớc công nguyên, tuy nhiên cùng với thời gian và qua sự sáng tạo
bởi các ngân hàng thuộc trục tài chính London - Phố Wall thì công cụ tài chính
ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Bức tranh tổng thể về công cụ tài chính bao
gồm tài sản tài chính, nợ tài chính và công cụ tài chính phái sinh. Trong đó, công cụ
tài chính phái sinh đƣợc sử dụng hầu hết trong các tổ chức nhằm mục đích chính là
phòng ngừa rủi ro.
Cuộc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2008 đầu năm 2009 ở Mỹ, bắt nguồn từ
chính sách cho vay tín dụng, chính sách tiền tệ nới lỏng duy trì trong thời gian dài,
dẫn đến hình thành “siêu bong bóng” tài chính và bất động sản. Cùng với sự phát
triển của nhiều dịch vụ và sản phẩm tài chính mới trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng, những biến đổi các khoản cho vay thành công cụ đầu tƣ, tạo điều kiện cho thị
trƣờng tín dụng phục vụ cho thị trƣờng bất động sản dẫn đến sự phá sản của các tập
đoàn tài chính và ngân hàng lớn của Mỹ nhƣ tập đoàn tài chính Fannie Mae và
Freddie Mac, ngân hàng lớn nhƣ Lehman Brothers, City Bank Group và dẫn đến sự
đổ vỡ dây chuyền.

Sự bùng nổ của khủng hoảng lan nhanh sang nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
đó là Nhật Bản đã chính thức công bố lâm vào suy thoái kinh tế ngày 18/11/2008.
Trƣớc đó, khu vực đồng tiền chung Euro cũng lần đầu tiên rơi vào suy thoái kể từ
khi hình thành năm 1999. Trầm trọng hơn đối với các nền kinh tế lớn nhất Châu Âu
nhƣ Đức rơi vào cuộc suy thoái lớn nhất trong vòng 12 năm qua. Kinh tế Anh cũng
lâm vào suy thoái. Số liệu thống kê của Italia cho biết nền kinh tế nƣớc này cũng
đang rơi vào suy thoái, đây là cuộc suy thoái nặng nề nhất kể từ năm 1992. Trong
khi đó, tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân của các nƣớc Trung và Đông Âu năm
2008 chỉ còn 3,2% so với 5,4% năm 2007 (Quang và Thuỳ, 2010).
Dƣới tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu, kinh tế Trung Quốc sau
nhiều năm tăng trƣởng ở mức hai con số, cũng đã giảm chỉ còn 9% trong quý


2

III/2008. Ở Nga, khủng hoảng tài chính đang ngày càng trầm trọng khi đồng Rúp
mất giá mạnh. Trƣớc nhiều khó khăn do khủng hoảng tài chính và giá dầu thế giới
giảm mạnh, Nga đã chi 190 tỷ USD nhằm hỗ trợ hệ thống tài chính và ngân hàng,
và các ngành kinh tế then chốt. Ở Đông Nam Á, dù ở mức độ khác nhau, các nƣớc
trong khu vực Đông Nam Á ít nhiều đều chịu ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu. Singapore là quốc gia đầu tiên rơi vào suy thoái năm 2008, trong đó
dịch vụ tài chính ngân hàng là một trong ba lĩnh vực then chốt, bị ảnh hƣởng nặng
nề nhất. Thái Lan và Hàn Quốc cũng chịu ảnh hƣởng chung trong cuộc khủng
hoảng này. Pakixtan là nƣớc Châu Á đầu tiên kêu gọi Quỹ tiền tệ Quốc tế trợ giúp
6,5 tỷ USD (Quang và Thuỳ, 2010).
Xu hƣớng toàn cầu hóa mang đến sự gia tăng thƣơng mại và dòng vốn quốc tế,
cùng sự biến động của giá cả hàng hóa, lãi suất, tỷ giá hối đoái,... là những nguyên
nhân có thể dẫn đến rủi ro tiềm ẩn cho các doanh nghiệp. Để hoạt động hiệu quả và
bền vững, mỗi doanh nghiệp cần nhận thức và ngăn ngừa những rủi ro, bất trắc có
thể đe dọa hoạt động kinh doanh ở đơn vị (Crawford và cộng sự, 1997).

Với chức năng tạo lập hệ thống thông tin kinh tế nhằm phục vụ cho việc điều
hành và ra quyết định kinh tế của Nhà nƣớc nói chung và trong mỗi doanh nghiệp,
đồng thời nhằm thỏa mãn yêu cầu thông tin cho các nhà quản trị, các nhà đầu tƣ và
các đối tƣợng có liên quan khác, kế toán đƣợc xem là công cụ quản lý kinh tế, kiểm
soát nguồn lực kinh tế trong mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn chƣa nhận thức đƣợc các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra
từ toàn cầu hóa tài chính, nhƣng tất yếu Việt Nam phải thực hiện phòng ngừa và
hạn chế rủi ro thông qua sử dụng công cụ tài chính phái sinh bởi:
 Hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lƣu mối quan hệ thƣơng mại với các
quốc gia, các tổ chức kinh tế thế giới là một cơ hội để đƣa Việt Nam trở thành quốc
gia có nền kinh tế phát triển và cũng là xu hƣớng tất yếu, tuy nhiên nó cũng hàm
chứa rất nhiều rủi ro tiềm ẩn mà các doanh nghiệp chƣa thể nhận diện ngay đƣợc.
 Theo Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành: Phát triển thị trƣờng vốn theo hƣớng hiện đại, hoàn chỉnh về cấu trúc
(bao gồm thị trƣờng cổ phiếu, thị trƣờng trái phiếu, thị trƣờng các công cụ phái


3

sinh, thị trƣờng tập trung, thị trƣờng phi tập trung…), vận hành theo thông lệ quốc
tế tốt nhất, có khả năng liên kết với các thị trƣờng khu vực và quốc tế”, và Quyết
định số 480/QĐ-TTg vào ngày 18/03/2013 “Về việc phê duyệt Chiến lược kế toán
- kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030” của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành
nhằm: (i) Tạo lập một hệ thống kế toán hoàn chỉnh, phù hợp và phát triển; (ii) Xây
dựng và phát triển một hệ thống khuôn khổ pháp lý với các thông lệ quốc tế vào
điều kiện cụ thể Việt Nam; (iii) Phát triển mạnh nguồn nhân lực ngang tầm với các
nƣớc phát triển trong khu vực; (iv) Tăng cƣờng quan hệ, hợp tác với các tổ chức
quốc tế nhằm tạo lập mối liên hệ chặt chẽ, thừa nhận lẫn nhau giữa Việt Nam và các
nƣớc trong khu vực, trên thế giới…
 Đặc điểm về sử dụng và cung cấp thông tin của kế toán trong hoạt động của từng

doanh nghiệp trong chừng mực nào đó có ảnh hƣởng đến giá chứng khoán nói riêng
và thị trƣờng tài chính nói chung. Do đó, các đối tƣợng tham gia trong nền kinh tế
cần thiết phải đảm bảo sử dụng và cung cấp thông tin kế toán đầy đủ, trung thực, thích
hợp, minh bạch và đáng tin cậy.
 Đặc điểm về thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc doanh nghiệp phải
sử dụng công cụ tài chính phái sinh, để: (i) gia tăng giá trị doanh nghiệp (Froot và
cộng sự, 1993); (ii) giảm chi phí phá sản dự kiến và tăng giá trị doanh nghiệp
(Smith và Stulz, 1985); (iii) giảm nguy cơ rủi ro tiềm ẩn hoặc quản lý rủi ro dự kiến
(Stulz, 1996; Leland, 1998); (iv) bù đắp những rủi ro kinh doanh vốn có (Danthine,
1978); (v) giảm thiểu rủi ro, giảm chi phí vốn vay, ổn định thu nhập (Barton, 2001).
Do đó, sử dụng công cụ tài chính phái sinh góp phần quản trị rủi ro và kiểm soát
nền kinh tế.
Trên thế giới, các doanh nghiệp tìm đến các hợp đồng phái sinh để phòng
ngừa rủi ro và nâng cao giá trị doanh nghiệp (Fatemi và Luft, 2002). Theo giải thích
của Heaney & Winata (2005), công cụ tài chính phái sinh có thể làm giảm tình hình
khủng hoảng tài chính bởi xác suất mà một công ty rơi vào khủng hoảng tài chính
có liên quan đến nợ và tài sản lƣu động, lƣu chuyển tiền tệ và chia cổ tức của công
ty đó. Đối với Sajjad và cộng sự (2013), sử dụng công cụ tài chính phái sinh nhằm
tránh những rủi ro mang tính hệ thống và không hệ thống, các công cụ tài chính


4

phái sinh đem lại lợi ích kinh tế lớn, tăng tính thanh khoản và huy động vốn giúp
tăng trƣởng kinh tế. Theo Stulz (2005), các giao dịch phái sinh đã phát triển nhanh
chóng nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin đã xây dựng đƣợc các sản phẩm
phái sinh mới và giá trị của nó đƣợc xác định một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, một
số công cụ tài chính phái sinh không đƣợc sử dụng với lý do là các công ty chƣa
gặp thiệt hại về rủi ro, đồng thời do nhận thức, kiến thức chuyên môn về phòng
ngừa rủi ro của ngƣời sử dụng, nhà phân tích, nhà đầu tƣ (Kapitsinas, 2008).

Một phần không thể tách rời trong hoạt động giao dịch đối với công cụ tài
chính phái sinh đó chính là kế toán công cụ tài chính phái sinh. Sự cần thiết cho
việc tạo lập các quy định liên quan đến kế toán công cụ tài chính phái sinh nhằm hỗ
trợ cho các đối tƣợng sử dụng thông tin biết đƣợc lợi ích của việc sử dụng các công
cụ tài chính phái sinh, đồng thời để đảm bảo chất lƣợng cũng nhƣ tăng cƣờng độ tin
cậy của thông tin kế toán liên quan trực tiếp đến công cụ tài chính phái sinh chỉ
đƣợc doanh nghiệp thực hiện khi những quy định đƣợc ban hành kịp thời, đồng bộ
và chặt chẽ. Ngƣợc lại, việc thiếu vắng các quy định kế toán không những không
đảm bảo chất lƣợng thông tin kế toán mà còn gây rất nhiều khó khăn cho các đối
tƣợng liên quan nhƣ ngƣời thực hành, ngƣời lập, ngƣời sử dụng, ngƣời kiểm tra...
Cùng với đà tăng trƣởng của thị trƣờng phái sinh, các sản phẩm tài chính phái
sinh, tác giả nhận thấy sự cần thiết để các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng kế toán
công cụ tài chính phái sinh vào hoạt động sản xuất kinh doanh cho mục đích phòng
ngừa rủi ro. Tuy nhiên, lý do tại sao mà các doanh nghiệp Việt Nam có sử dụng
công cụ tài chính phái sinh lại chƣa thể áp dụng đƣợc kế toán công cụ tài chính phái
sinh trong giai đoạn hội nhập kinh tế sâu, rộng hiện nay là vấn đề cần làm rõ. Chính
vì lý do này mà tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: Các nhân tố tác động đến việc áp
dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận án là xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng
kế toán công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam bao gồm cả nhân


5

tố vĩ mô và vi mô. Để thực hiện đƣợc mục tiêu này, tác giả xác định các mục tiêu cụ
thể, bao gồm:
- Xác định nhu cầu cần thiết áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh ở
các doanh nghiệp có sử dụng công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro.

- Nghiên cứu những nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài
chính phái sinh ở các doanh nghiệp Việt Nam.
- Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của những nhân tố đến việc áp dụng kế toán
công cụ tài chính phái sinh ở các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp tài
chính, phi tài chính nói riêng.
b. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, nội dung chính của luận án cần trả lời các câu
hỏi nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
1. Đánh giá nhu cầu có cần thiết hay không về sử dụng kế toán công cụ tài
chính phái sinh ở các doanh nghiệp có sử dụng công cụ tài chính phái sinh để phòng
ngừa rủi ro?
2. Những nhân tố nào tác động đến việc áp dụng kế toán công cụ tài chính
phái sinh ở các doanh nghiệp?
3. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này đến việc áp dụng kế toán
công cụ tài chính phái sinh đối với:
3a. Các doanh nghiệp Việt Nam?
3b. Các doanh nghiệp tài chính?
3c. Các doanh nghiệp phi tài chính?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
 Đối tƣợng phân tích hay còn đƣợc gọi là đơn vị phân tích đƣợc tác giả thực
hiện tại nghiên cứu này chính là các doanh nghiệp Việt Nam đã, đang sử dụng công
cụ tài chính phái sinh và kế toán công cụ tài chính phái sinh.
 Đối tƣợng thu thập dữ liệu hay còn đƣợc gọi là đối tƣợng khảo sát tại nghiên
cứu này là các nhà quản trị cấp cao, cấp trung và ngƣời làm kế toán tại các doanh
nghiệp.


6


 Các chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan đến nội dung kế toán công cụ tài
chính phái sinh.
 Chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam liên quan đến nội dung kế toán công
cụ tài chính phái sinh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu:
 Các tổ chức tín dụng đã và đang áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh
cho mục đích phòng ngừa rủi ro ở Việt Nam.
 Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hoạt động tại Việt Nam đã, đang sử
dụng công cụ tài chính phái sinh.
 Giới hạn nghiên cứu: nội dung nghiên cứu không đề cập đến:
o Hoạt động kinh doanh kiếm lời đối với sản phẩm phái sinh.
o Xác định nghĩa vụ thuế.
o Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chƣa sử dụng công cụ tài chính
phái sinh cho hoạt động phòng ngừa rủi ro.
o Kế toán phòng ngừa rủi ro.
 Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2017
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận án, tác giả thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm
phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
Tuần tự nghiên cứu định tính sẽ đƣợc thực hiện trƣớc, theo sau đó là phƣơng pháp
định lƣợng, cụ thể:
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:
 Với câu hỏi nghiên cứu thứ 1: Tác giả sử dụng phƣơng pháp điều tra
phỏng vấn chuyên gia đã, đang sử dụng công cụ tài chính phái sinh. Mục đích nhằm
đánh giá các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh
để theo dõi, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định phù hợp.
 Với câu hỏi nghiên cứu thứ 2: Tác giả dựa trên các lý thuyết nền tảng và
các công trình nghiên cứu trƣớc, kết hợp với kết quả nghiên cứu ở câu hỏi thứ nhất



7

để đƣa ra bảng khảo sát chuyên gia về những nhân tố tác động đến việc áp dụng kế
toán công cụ tài chính phái sinh. Thông qua thực hiện phƣơng pháp Grounded
Theory, phỏng vấn và điều tra sâu các chuyên gia đã, đang thực hiện kế toán công
cụ tài chính phái sinh, cho đến khi nội dung nghiên cứu đạt điểm bão hòa. Mục đích
nhằm nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái
sinh, đồng thời dò tìm các chỉ báo trong thực tế cho từng nhân tố tác động đến áp
dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh, làm cơ sở để xây dựng thang đo cho từng
nhân tố. Từ đó hình thành mô hình nghiên cứu dự kiến.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:
 Với câu hỏi thứ nghiên cứu thứ 3: Sau khi hình thành bảng câu hỏi chính
thức từ kết quả điều tra của câu hỏi nghiên cứu thứ 2. Tác giả sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng nhằm kiểm định mô hình nghiên cứu dự kiến đã đề ra ở
bƣớc nghiên cứu định tính, và kết quả của nghiên cứu định lƣợng là cơ sở để tác giả
đề xuất một số kiến nghị liên quan đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh
cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc tiến hành qua 2
bƣớc, cụ thể:
Bƣớc nghiên cứu sơ bộ: Mục đích tại bƣớc này nhằm xây dựng bảng câu
hỏi chính thức cho bƣớc nghiên cứu định lƣợng gồm các chỉ báo của mô hình đo
lƣờng.
Bảng câu hỏi khảo sát thử đƣợc hoàn chỉnh câu chữ và hoàn thiện nội dung
các chỉ báo cho các biến độc lập và biến phụ thuộc, thông qua quá trình phỏng vấn
thử với 50 mẫu quan sát. Kết quả nghiên cứu sơ bộ nhằm:
(i) Kiểm định độ tin cậy của thang đo
(ii) Hoàn thiện thang đo, đƣa ra bảng câu hỏi chính thức cho bƣớc nghiên
cứu chính thức.
Bƣớc nghiên cứu chính thức: Mục đích tại bƣớc này nhằm khám phá nhân
tố và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố này đến áp dụng kế toán đối với

các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, doanh nghiệp tài chính, phi tài chính nói
riêng, cụ thể:


8

- Tác giả tiến hành điều tra diện rộng với quy mô mẫu tối thiểu là số quan sát
bằng số biến trong mô hình nhân lên 5 lần (Bollen, 1987).
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: phƣơng pháp lấy mẫu có chủ đích (Russel
Bernard, 2006), từ những đơn vị đã, đang sử dụng công cụ tài chính phái sinh thông
qua phỏng vấn trực tiếp, qua mail, phát bảng câu hỏi...
- Phân tích dữ liệu: Các kỹ thuật phân tích đƣợc sử dụng để thực hiện luận án
bao gồm:
+ Thống kê mô tả đƣợc sử dụng nhằm mục đích mô tả sơ bộ các đặc điểm
của mẫu nghiên cứu.
+ Kiểm định độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha
nhằm mục đích phát hiện những mục hỏi không đáng tin cậy trong quá trình nghiên
cứu.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm mục đích bóc tách, sắp xếp các
mục hỏi để đo lƣờng các khái niệm, biến tiềm ẩn.
+ Phân tích tƣơng quan và hồi quy nhằm mục đích tìm ra các mối quan hệ
nhân quả giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
+ Kết quả phân tích hồi quy trên ba góc độ đo lƣờng tƣơng ứng với ba mẫu
đánh giá: doanh nghiệp chung, doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài
chính.
5. Đóng góp của nghiên cứu
5.1. Về mặt khoa học
- Phát hiện các nhân tố tác động đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái
sinh ở Việt Nam, bổ sung vào cơ sở lý thuyết về nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
về áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh một nội dung mới ở các nền kinh tế

phát triển trên thế giới.
- Xác lập đƣợc các thang đo cho từng nhân tố trong mô hình nghiên cứu.
- Bổ sung kiến thức vào nguồn tài liệu hiện hữu về kế toán công cụ tài chính
phái sinh phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy, đào tạo ở các trƣờng đại học,
viện nghiên cứu liên quan đến ngành.
5.2. Về mặt thực tiễn:


9

- Xác định đƣợc các nhân tố tác động đến áp dụng kế toán công cụ tài chính
phái sinh trong các doanh nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam.
- Đánh giá đƣợc các nhân tố và đƣa ra mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái sinh tại Việt Nam.
- Đo lƣờng đƣợc các nhân tố đến áp dụng kế toán công cụ tài chính phái
sinh:
o Xét ở tầm vĩ mô, làm cơ sở khoa học để cơ quan nhà nƣớc đƣa ra chính sách
phù hợp cho các doanh nghiệp đang áp dụng tại Việt Nam, và hƣớng đến hội nhập
kinh tế thế giới.
o Xét ở tầm vi mô, doanh nghiệp đƣa ra định hƣớng, chiến lƣợc phát triển công
cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro, chiến lƣợc phòng ngừa rủi ro và chiến
lƣợc đào tạo nguồn nhân lực để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, đồng thời đáp
ứng nhu cầu hội nhập kinh tế.
- Kết quả nghiên cứu là nguồn tài liệu tổng hợp nhằm giúp các doanh nghiệp
và các bên liên quan có cái nhìn tổng thể về kế toán công cụ tài chính phái sinh ở
Việt Nam hiện nay nhằm đƣa ra quyết định kinh tế kịp thời.
6. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận án gồm 5 chƣơng đƣợc thiết kế
nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố. Tác giả thực

hiện hệ thống các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan đến kế toán
công cụ tài chính phái sinh, làm cơ sở để tác giả xác định khe trống nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết. Tác giả tiến hành hệ thống cơ sở lý thuyết về kế
toán công cụ tài chính phái sinh nhằm làm sáng tỏ ý nghĩa của kế toán công cụ tài
chính phái sinh trong phạm vi phòng ngừa rủi ro; và xác định các lý thuyết nền tảng
làm cơ sở, giải thích cho các nhân tố trong mô hình nghiên cứu dự kiến và phát triển
các giả thiết nghiên cứu của luận án.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Tác giả tiến hành xây dựng một quy
trình nghiên cứu hợp lý và áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp nhằm hoàn
thành mục tiêu đề ra.


10

Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Tác giả trình bày kết quả và bàn
luận kết quả nghiên cứu định tính và định lƣợng từ quá trình kiểm định mô hình
nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. Tác giả kết luận về kết quả nghiên cứu
định tính, định lƣợng, đồng thời vận dụng kết quả này, nghiên cứu đƣa ra một số
kiến nghị đối với cơ quan ban hành và một số chính sách quản trị ở doanh nghiệp.


×