Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Nghề THVP - Bài 20 - PowerPoint

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.84 KB, 12 trang )


I. khái niệm về hàm trong chương trình bảng tính
1. Khái niệm về hàm
Hàm là công thức được xây dựng sẵn, hàm giúp cho
việc nhập công thức và tính toán trở nên dễ dàng, đơn
giản hơn.
Ví dụ: cần tính tổng khối A1:C10 thay cho công thức
liệt kê địa chỉ =A1+A2+...+C10
Nếu sử dụng hàm nhập đơn giản hơn =Sum(A1:C10)

2. Sử dụng hàm

Mỗi hàm có hai phần:
tên
hàm và các
biến
của hàm. Tên
hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường. Các biến được
liệt kê trong cặp dấu ngoặc đơn () theo 1 thứ tự nhất định
và cách nhau bởi dấu phẩy ,
Ví dụ: =Sum(5,A3,B1:B9)

Giữa tên hàm và dấu ( không được có dấu cách hay bất kì
kí tự nào khác.

Thứ tự liệt kê các biến trong hàm là quan trọng, thay đổi
thứ tự này sẽ làm thay đổi giá trị tính toán của hàm. Tuy
nhiên, một số hàm cho phép các biến có thể đwocj liệt kê
theo một thứ tự bất kỳ.

2. Sử dụng hàm


Khi nhập hàm vào 1 ô tính, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc.
Sau dấu = đầu tiên này chương trình bảng tính sẽ nhận biết
cần phải thực hiện tính toán với công thức hoặc hàm.
Cách nhập hàm: (giống như nhập công thức)
Trước hết chọn ô để nhập vào, gõ dấu =, tên hàm, các biến,
sau cùng nhấn phím Enter hoặc nháy chuột ở ngoài ô đó.
Ngoài cách trên, có thể sử dụng nút lệnh Insert Funtion

ii mộT Số HàM THÔNG DụNG
1. Hàm Sum
Hàm SUM được dùng để tính tổng giá trị của các
biến được liệt kê trong cặp dấu ngoặc.
Cách nhập hàm như sau:
= Sum(số 1, số 2,..., số n)
trong đó số 1, số 2,..., số n có thể là các số, địa chỉ của
ô hoặc khối, các công thức hoặc hàm. Ví dụ:

ii mộT Số HàM THÔNG DụNG
1. Hàm Average
Hàm Average dùng để tính trung bình cộng của giá trị
các biến được liệt kê.
Cách nhập hàm:
=Average(số1,số2, ...,sốn)
trong đó số1, số2,..., sốn có thể là các số, địa
chỉ của ô hoặc khối, các công thức hoặc hàm.

×