Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng công ty sản xuất schneider electric việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------

LƯU THANH PHƯƠNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
CÔNG TY SẢN XUẤT SCHNEIDER ELECTRIC
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------

LƯU THANH PHƯƠNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
CÔNG TY SẢN XUẤT SCHNEIDER ELECTRIC
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị Kinh Doanh
(Hệ Điều hành cao cấp)
Mã ngành số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


GS. TS. Nguyễn Đông Phong

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan nội dung trong luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS. Nguyễn Đông Phong. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.

TÁC GIẢ

Lưu Thanh Phương


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Các câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu......................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ............. 6

1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng ............................................................................. 6
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng .............................................................................. 6
1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ................................................................. 7
1.2 Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng ...................................................................... 7
1.3 Mô hình hoạt động của chuỗi cung ứng SCOR .................................................. 9
1.3.1. Kế hoạch...................................................................................................... 10
1.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu ............................................................................. 10
1.3.3 Sản xuất ........................................................................................................ 10
1.3.4. Giao hàng .................................................................................................... 11
1.3.5 Trả về ........................................................................................................... 11
1.4 Hệ thống đánh giá, đo lường năng lực chuỗi cung ứng..................................... 11
1.4.1. Mô hình ROF (Resource – Ouput – Flexibility) ........................................... 12
1.4.2. Mô hình Thẻ điểm cân bằng có điều chỉnh BSC .......................................... 13


1.4.3. Mô hình SCOR ............................................................................................ 14
1.4.4. So sánh giữa các mô hình đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng và thiết lập chỉ
tiêu đo lường theo mô hình SCOR ......................................................................... 19
1.5 Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và các tác động lên chuỗi cung ứng ... 22
1.5.1 Giới thiệu...................................................................................................... 22
1.5.2 Khái niệm Cách mạng công nghiệp lần thứ tư............................................... 23
1.5.3 Tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 lên Chuỗi cung ứng ............ 24
1.5.4 Công nghệ và ứng dụng của ứng dụng cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong
lĩnh vực sản xuất ................................................................................................... 26
1.5.5 Năng lực nhân sự đáp ứng chuỗi cung ứng số ............................................... 28
1.5.6 Bài học kinh nghiệm hoạt động chuỗi cung ứng ở công ty Amazon .............. 29
1.5.6.1 Giới thiệu sơ lược về Amazon.................................................................... 29
1.5.6.2 Mô hình hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Amazon ........................... 30
1.5.6.3 Bài học kinh nghiệm .................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT SCHNEIDER ELECTRIC VIỆT NAM .............. 32
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Sản xuất Schneider Electric Việt Nam ......... 32
2.1.1. Giới thiệu về tập đoàn Schneider Electric .................................................... 32
2.1.2 Giới thiệu về Công ty Sản xuất Schneider Electric Việt Nam ........................ 33
2.1.2.1. Lịch sử phát triển công ty ..................................................................... 33
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 33
2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty ................................................................. 35
2.1.4 Khái quát về chuỗi cung ứng của công ty SEMV .......................................... 35
2.1.4.1 Mô hình chuỗi cung ứng ........................................................................ 35
2.1.4.2 Các nhà cung cấp ................................................................................... 36
2.1.4.3 Khách hàng............................................................................................ 36
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty Sản xuất Schneider
Electric Việt Nam .................................................................................................. 37
2.2.1. Các hoạt động và quy trình chính trong chuỗi cung ứng............................... 37


2.2.1.1. Kế hoạch .............................................................................................. 37
2.2.1.2. Cung ứng nguyên vật liệu ..................................................................... 38
2.2.1.3 Sản xuất ................................................................................................. 39
2.2.1.4 Giao hàng .............................................................................................. 40
2.2.1.5 Trả về .................................................................................................... 41
2.2.2. Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng......................... 42
2.2.2.1. Độ chính xác dự báo nhu cầu ................................................................ 42
2.2.2.2. Số ngày tồn kho trung bình .................................................................. 43
2.2.2.3. Tỷ lệ giao hàng đúng hạn nhà cung cấp ............................................... 43
2.2.2.4. Mức độ tối ưu năng lực sản xuất .......................................................... 44
2.2.2.5. Thời gian đáp ứng đơn hàng MTO ....................................................... 45
2.2.2.6. Tiết kiệm chi phí sản phẩm .................................................................. 46
2.2.2.7. Tỷ lệ giao hàng đúng hạn tại kho nhà máy ............................................ 47
2.3 Kết quả khảo sát đánh giá của chuyên gia đối với thực trạng chuỗi cung ứng của

công ty Sản xuất Schneider Electric Việt Nam....................................................... 48
2.3.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 49
2.3.1.1 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty ..................................... 49
2.3.1.2 Về tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện của chuỗi cung ứng ............. 51
2.3.2 Hạn chế ........................................................................................................ 52
2.3.2.1 Về hoạt động của chuỗi cung ứng .......................................................... 52
2.3.2.2 Về tiêu chuẩn đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng................................... 55
2.3.2.3 Khảo sát về đánh giá năng lực nhân sự đáp ứng chuỗi cung ứng số ....... 55
2.4. Một số kết quả khảo sát sự hài lòng khách hàng hàng năm của công ty
Schneider Electric Việt Nam ................................................................................. 56
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT SCHNEIDER ELECTRIC VIỆT NAM .............. 59
3.1 Căn cứ chiến lược chuỗi cung ứng tại công ty Sản xuất Schneider Electric Việt
Nam ...................................................................................................................... 59
3.1.1 Căn cứ để hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty .......................... 59


3.1.2 Định hướng hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty SEMV ........... 59
3.2 Mục tiêu chung của các giải pháp .................................................................... 61
3.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty SEMV ........ 62
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện hoạt động kế hoạch ................................................. 62
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu........................ 64
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện hoạt động sản xuất .................................................. 66
3.3.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện hoạt động giao hàng ................................................ 69
3.3.5 Giải pháp 5: Cải thiện về thời gian giao hàng đúng hạn ................................ 70
3.3.6 Giải pháp 6: Cải thiện chỉ tiêu số ngày tồn kho ............................................. 71
3.3.7 Giải pháp 7: Chuyển đổi năng lực nhân viên thích ứng với chuỗi cung ứng số
.............................................................................................................................. 72
3.4 Điều kiện chung thực hiện giải pháp ................................................................ 72
3.5. Lợi ích từ các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng công ty SEMV ................ 73

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục A. Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn
Phụ lục B. Bảng câu hỏi phỏng vấn
Phụ lục C. Tóm tắt kết quả khảo sát chuyên gia
Phụ lục D. Bảng câu hỏi khảo sát sự hài lòng khách hàng
Phụ lục E. Bảng thống kê Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh từ năm
2015 đến năm 2017
Phụ lục F. Bảng thống kê độ chính xác dự báo đơn hàng của các dòng sản
phẩm chính năm 2018


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EDI: Electric Data Interchangce - Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
ERP: Enterprise Resource Planning - Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
JIT: Just In Time - Mô hình cung ứng kịp thời
FIFO: First In First Out - Vào trước ra trước
RFID: Radio Frequency Identification - Hệ thống định dạng bằng sóng radio
MES: Manufactoring Excution Systems - Hệ thống điều hành sản xuất.
MRP: Material Requirement Planning - Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
MTO: Make to Order – Sản xuất khi có đơn hàng khách hàng cuối
MTS: Make to Stock – Sản xuất để tồn
MRP: Materia Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
OTDM: On time delivery manufacturing - Giao hàng đúng hạn tại kho nhà máy
OTDS: On time delivery stock - Giao hàng đúng hạn tại kho trung tâm phân phối
SAP: Systems, Applications & Products - Hệ thống ứng dụng trong sản xuất
SE: Schneider Electric – tập đoàn mẹ Schneider Electric
SEMV: Schneider Electric Manufacturing Vietnam - Nhà máy Sản xuất Schneider
Electric Việt Nam
SCM: Supply Chain Management - Quản trị chuỗi cung ứng

SC: Supply Chain - Chuỗi cung ứng
SCOR: Supply Chain Operation Reference – Mô hình tham chiếu chuỗi cung ứng
VOC: Voice of Customer - Phản hồi từ khách hàng
WIP: Work in progress - Hàng bán thành phẩm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1. Các chỉ tiêu cung ứng của công ty ........................................................... 3
Bảng 1.1. Mục tiêu đánh giá và tiêu chí trong mô hình ROF.................................. 13
Bảng 1.2. Các thuộc tính hiệu suất của SCOR ....................................................... 16
Bảng 1.3. Những chuẩn đo lường chuỗi cung ứng hiệu quả theo mô hình SCOR ... 17
Bảng 1.4. Bảng so sánh ưu nhược điểm giữa các mô hình ROF, BSC và SCOR .... 20
Bảng 1.5. Các chỉ tiêu đo lường chuỗi cung ứng công ty Schneider Electric .......... 21
Bảng 1.6. Minh họa sử dụng công nghệ cải thiện khả năng hiển thị và ra quyết định
.............................................................................................................................. 25
Bảng 2.1. Vai trò chức năng của các phòng ban ..................................................... 34
Bảng 2.2. Bảng thống kê Hiệu suất và thời gian chết trong sản xuất ...................... 40
Bảng 2.3. Bảng thống kê chỉ tiêu và kết quả số ngày tồn kho................................. 43
Bảng 2.4. Bảng thống kê chỉ tiêu giao hàng đúng hạn từ nhà cung cấp .................. 44
Bảng 2.5. Bảng thống kê so sánh giữa nhà cung cấp trong nước và nước ngoài ..... 44
Bảng 2.6. Bảng thống kê Tối ưu hóa chuyền sản xuất ............................................ 45
Bảng 2.7. Bảng theo dõi chỉ tiêu Thời gian đáp ứng đơn hàng MTO ..................... 46
Bảng 2.8. Bảng theo dõi chỉ tiêu giao hàng đúng hạn............................................. 47
Bảng 2.9. Bảng kết quả khảo sát chuyên gia về năng lực hoạt động Kế hoạch ....... 49
Bảng 2.10. Bảng khảo sát chuyên gia về năng lực hoạt động Cung ứng vật liệu .... 50
Bảng 2.11. Bảng kết quả khảo sát chuyên gia về năng lực hoạt động Trả về .......... 51
Bảng 2.12. Bảng kết quả khảo sát chuyên gia về năng lực hoạt động Sản xuất ...... 54
Bảng 2.13. Bảng kết quả khảo sát chuyên gia về năng lực hoạt động Giao hàng .... 54
Bảng 2.14. Bảng khảo sát chuyên gia năng lực nhân sự đáp ứng chuỗi cung ứng số
.............................................................................................................................. 56

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát sự hài lòng khách hàng ............................................. 57
Bảng 3.1. Giải pháp ngắn hạn cải thiện hoạt động kế hoạch................................... 63
Bảng 3.2. Cải thiện sự cộng tác trong hoạt động kế hoạch qua CPFR .................... 64
Bảng 3.3. Giải pháp cải thiện hiệu suất nhà máy và tối ưu năng lực sản xuất ......... 67
Bảng 3.4. Lợi ích chung của từng giải pháp đến việc hoàn thiện chuỗi cung ứng ... 74


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 0.1 Mô hình tiếp cận cho nghiên cứu giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng ..... 4
Hình 1.1 Quy trình chuỗi cung ứng.......................................................................... 6
Hình 1.2. Cấu trúc hoạt động Chuỗi cung ứng theo mô hình SCOR......................... 9
Hình 1.3. Liên kết từ Quản trị chuỗi cung ứng đến Thẻ điểm cân bằng .................. 14
Hình 1.4. Mô hình quy trình theo cấp độ trong SCOR ........................................... 15
Hình 1.5. Chín xu hướng công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tác động
chuyển đổi ngành công nghiệp sản xuất ................................................................. 27
Hình 1.6. Các kỹ năng và năng lực thiết yếu trong chuỗi cung ứng số ................... 29
Hình 1.7. Mô hình hoạt động chuỗi cung ứng Amazon .......................................... 30
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................. 33
Hình 2.2. Mô hình chuỗi cung ứng công ty ............................................................ 35
Hình 2.3. Sản phẩm và khách hàng của công ty ..................................................... 37
Hình 2.4. Quy trình lập kế hoạch đơn hàng ............................................................ 37
Hình 2.5. Quy trình mua hàng ............................................................................... 38
Hình 2.6. Ma trận quyết định tồn kho .................................................................... 39
Hình 2.7. Quy trình giao hàng ............................................................................... 40
Hình 2.8. Quy trình trả về ...................................................................................... 41
Hình 2.9. Biểu đồ theo dõi Sản phẩm trả về qua các năm....................................... 41
Hình 2.10. Biểu đồ theo dõi độ chính xác dự báo đơn hàng năm 2018 ................... 42
Hình 2.11. Biểu đồ so sánh mức tăng chi phí và tăng trưởng doanh thu ................. 47
Hình 3.1. Biểu đồ kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ quan trọng của thuộc tính
hiệu suất đối với chuỗi cung ứng công ty SEMV ................................................... 60

Hình 3.2. Biểu đồ đánh giá về mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đo lường đối với
chuỗi cung ứng công ty SEMV .............................................................................. 61


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY SẢN
XUẤT SCHNEIDER ELECTRIC VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong suốt lịch sử 18 năm hoạt động sản xuất và phát triển chuỗi cung ứng,
công ty Sản xuất Schneider Electric Việt Nam đã đạt tốc độ tăng trưởng cao với trung
bình đến 18%/năm. Tuy nhiên các chỉ số đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng
những năm gần đây phản ánh kết quả thiếu ổn định hoặc không đạt chỉ tiêu. Trong
bối cảnh sự cạnh tranh gay gắt cùng sự phát triển mạnh mẽ của chuỗi cung ứng số,
đặt ra yêu cầu cho công ty cần phải đánh giá thực trạng của chuỗi cung ứng, tìm ra
nguyên nhân cũng như các giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng của mình. Đề
tài thông qua mô hình hoạt động chuỗi cung ứng SCOR cùng hệ thống đo lường năng
lực thực hiện đã đánh giá về thực trạng của chuỗi cung ứng công ty. Đề tài cũng đặt
vấn đề tìm hiểu về các tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ Tư góp phần
hình thành lên chuỗi cung ứng số, với mục đích là nhằm đưa ra các đề xuất giải pháp
hoàn thiện chuỗi cung ứng một cách toàn diện và có tính chiến lược lâu dài, phát triển
bền vững dựa trên lợi thế cạnh tranh từ việc tận dụng ưu thế công nghệ. Kết quả đạt
được của đề tài là các đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng trong ngắn hạn và
dài hạn, có tính khả thi cao và phù hợp với định hướng chiến lược của công ty.
Từ khóa: Chuỗi cung ứng, đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng, SCOR, cách mạng
công nghiệp 4.0, chuỗi cung ứng số …


SOLUTIONS TO IMPROVE THE SUPPLY CHAIN
IN SCHNEIDER ELECTRIC MANUFACTURING VIET NAM
ABSTRACT
During the 18-year history of manufacturing and supply chain development,

Schneider Electric Manufacturing Vietnam has achieved a high growth with an
average of 18% per year. However, indicators that supply chain performance
measurement in recent years was reflected unstable and unsatisfactory results. In the
context of hard competition and strong development of the digital supply chain, it is
required for the company to assess the situation of the supply chain, find out the
causes as well as solutions to improve the efficiency of supply chain. The thesis
through the supply chain operation model SCOR and the performance measurement
have evaluated the current situration of the company. The thesis is also looking for
understanding on effection of the fourth industrial revolution to supply chain today,
as it has been contributed to the creation of the digital supply chain. The purpose is
to provide solutions to improve supply chain in a comprehensive and long-term
strategy, sustainable development based on a distinct competitive advantage from
utilizing technology. The results are solutions to improve the supply chain in the short
term and long term, highly feasibility and in accordance with the strategic direction
of the company.
Key words: Supply chain, measurement supply chain performance, SCOR, industry
4.0, digital supply chain…


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những thập kỷ vừa qua, thế giới chứng kiến sự phát triển vô cùng mạnh
mẽ của các ngành khoa học kỹ thuật, trong đó nổi bật lên là các ứng dụng số hóa dựa
trên nền tảng của mạng Internet toàn cầu. Các ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
dựa trên nền tảng số hóa đã tác động một cách sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực, từ các
lĩnh vực như viễn thông, ngân hàng cho đến các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Với
việc các điểm nút trong chuỗi cung ứng toàn cầu, từ cung ứng nguyên vật liệu, nhà
máy sản xuất, trung tâm phân phối cho đến người tiêu dùng cuối được kết nối với

nhau thông qua nền tảng công nghệ số, cho phép nhà sản xuất có thể tối ưu hóa nguồn
lực và đáp ứng nhanh chóng, chính xác hơn đến nhu cầu khách hàng.
Xu hướng trực tuyến các nhu cầu khách hàng, minh bạch hóa trong thông tin
hàng hóa và cá nhân hóa trong mua sắm đã dẫn đến hàng loạt các đòi hỏi chuỗi cung
ứng phải nhanh hơn, linh hoạt hơn, chính xác hơn, chi tiết hơn với hiệu quả cao. Tất
cả các chức năng của chuỗi cung ứng phải đảm bảo được tích hợp tốt từ các nhà cung
cấp tới khách hàng, các quyết định từ lập kế hoạch, phân tích và dự báo nhu cầu, vận
hành tích hợp, quản lý tồn kho, chăm sóc khách hàng được thực hiện xuyên suốt toàn
chuỗi từ điểm đầu đến điểm cuối.
Theo nhóm tác giả Hans, Burak và Tamer (2015) trong bài viết “Sự tác động
của Cách mạng công nghiệp 4.0 lên Chuỗi cung ứng” cho rằng: Quá trình số hóa ngày
càng tăng và sự tăng trưởng theo cấp số mũ của dữ liệu tác động mạnh mẽ lên Chuỗi
cung ứng. Các tác giả thông qua nghiên cứu của mình đã kết luận rằng “Tác động lớn
nhất đến cấu trúc của chuỗi cung ứng liên quan đến khái niệm Giao vận thông minh
và Nhà máy thông minh. Toàn bộ chuỗi cung ứng sẽ bị ảnh hưởng từ quan điểm về
cấu trúc và công nghệ, vì tất cả các hoạt động chuỗi cung ứng đều trải qua quá trình
số hoá”.
Đứng trước xu hướng chuyển đổi số hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ, việc
áp dụng các sáng kiến của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ Tư vào sản xuất và


2

cung ứng sẽ giúp đạt được các yêu cầu của Chuỗi cung ứng một cách tốt nhất, tăng
sức cạnh tranh và phát triển bền vững.
Công ty Sản xuất Schneider Electric Việt Nam với tiền thân là công ty TNHH
Clipsal Việt Nam đã có 18 năm thành lập và phát triển tại Việt Nam. Trong quá trình
hoạt động sản xuất, công ty đã chú trọng đến việc áp dụng quy trình Sản xuất tinh
gọn và ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin trong việc dự báo đơn hàng, lập kế
hoạch cung ứng linh kiện vào sản xuất, hệ thống lập lịch kế hoạch sản xuất và xuất

hàng đồng bộ. Tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm đạt được rất cao 18%/năm đã
giúp Schneider Electric Việt Nam trở thành một trong những công ty có mức tăng
trưởng ấn tượng trong toàn bộ 210 nhà máy của tập đoàn, góp phần cùng công ty mẹ
Schneider Electric tăng bậc liên tục trong bảng xếp hạng Cung ứng toàn cầu Gartner
qua các năm.
Tuy vậy, theo số liệu thống kê qua các năm của Phòng Cung ứng công ty cho
thấy, các chỉ số phản ánh kết quả thiếu ổn định, có những chỉ tiêu nhiều năm chưa đạt
được mong đợi. Một số những nguyên nhân được chỉ ra như tính liên kết trong toàn
chuỗi cung ứng còn chưa đồng bộ, độ chính xác dự báo đơn hàng chưa chính xác,
thiếu một hệ thống hỗ trợ tốt thu thập thông tin, phối hợp thông tin và triển khai hành
động ở tất cả các điểm nút trong chuỗi cung ứng, năng suất nhà máy còn chưa cao
cũng như còn nhiều hạn chế về năng lực nhân sự.
Trong bối cảnh của sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ Tư và với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, sự chậm trễ trong Cung ứng tại nhà
máy có thể dẫn đến suy yếu sức cạnh tranh so với đối thủ và khách hàng không hài
lòng, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của công ty. Điều này đặt ra nhu cầu bức
thiết cần tìm hiểu thực trạng của chuỗi cung ứng, tìm ra nguyên nhân cũng như các
giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng công ty.


3

Bảng 0.1. Các chỉ tiêu cung ứng của công ty
Chỉ số
Giao hàng đúng hạn đến Kho
nhà máy (%)
Giao hàng đúng hạn đến Kho
phân phối (%)
Số lượng đơn hàng trễ
Thời gian giao hàng MTO

(ngày)
Chỉ số tồn kho an toàn (%)

Mục tiêu

2015

2016

2017

95%

90%

90%

88%

90%

92%

90%

83%

<= 50

40


44

70

<= 5

5.2

6

7

<= 35%

30%

32%

41%

Nguồn: Phòng Cung ứng công ty sản xuất Schneider Electric Việt Nam
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của nghiên cứu là đánh giá thực trạng, tìm ra các nguyên nhân
và giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng tại nhà máy sản xuất Schneider Electric, trong
đó hướng đến sự chuyển đổi sang chuỗi Cung ứng kỹ thuật số và ứng dụng từ cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ Tư để tạo lợi thế khác biệt, giúp công ty phát triển
mạnh mẽ và bền vững. Mục tiêu cụ thể bao gồm:
-


Đánh giá thực trạng chuỗi cung ứng công ty

-

Nhận diện ra các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tình trạng trên

-

Đề xuất ra các giải pháp thúc đẩy hoàn thiện chuỗi cung ứng của công ty

3. Các câu hỏi nghiên cứu
-

Thực trạng chuỗi cung ứng của công ty như thế nào?

-

Lý do nào khiến công ty chưa đạt được các tiêu chí cung ứng?

-

Giải pháp cụ thể nào từ ứng dụng sáng kiến Cách mạng công nghiệp 4.0 có
thể được thực hiện để có thể giao hàng nhanh hơn, linh hoạt hơn, chính xác và
hiệu quả hơn trong chuỗi cung ứng?

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-

Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động đầu vào, hoạt động bên trong và hoạt
động đầu ra của chuỗi cung ứng nhà máy



4

-

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Sản xuất
Schneider Electric Việt Nam

5. Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Với mục tiêu là đánh giá thực trạng của chuỗi cung ứng công ty Schneider
Electric Việt Nam trên cơ sở xem xét đánh giá tổng thể hiệu quả hoạt động của các
thành phần tham gia trong chuỗi, từ đó phân tích và đề ra giải pháp phù hợp nhằm
hoàn thiện chuỗi cung ứng. Mô hình nghiên cứu đề xuất như sau:
Đo lường hiệu quả hoạt động

Các yếu tố bên ngoài

chuỗi cung ứng theo SCOR

Xu hướng Cách mạng
Giải pháp hoàn thiện chuỗi

công nghiệp lần thứ 4

cung ứng:
-

Chuyển đổi Số hóa


Chuyển đổi năng lực

Kế hoạch
Cung ứng
Sản xuất
Giao hàng
Trả về

nhân sự
Chiến lược của chuỗi cung
ứng công ty

Hình 0.1 Mô hình tiếp cận cho nghiên cứu giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng
công ty SEMV
Nguồn: Tác giả
Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp mô tả: Mô tả hoạt động hiện tại của công ty Sản xuất Schneider
Electric Việt Nam

-

Phương pháp thống kê, phân tích: phân tích tình hình hoạt động hiện tại của
công ty, trên cơ sở các chỉ số đo lường KPI.


5

-


Phương pháp điều tra: Điều tra ý kiến chuyên gia nhằm đánh giá các điểm
mạnh, điểm yếu của chuỗi cung ứng công ty, những vấn đề mang tính tổng
quát như năng lực hệ thống, mức độ quan trọng của các thuộc tính của chuỗi
cung ứng, mức độ quan trọng của các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện.
Ngoài ra, phương pháp điều tra cũng nhằm đánh giá năng lực nhân sự để đáp
ứng đòi hỏi chuyển đổi sang chuỗi cung ứng số.

Phương pháp thu thập dữ liệu: bài nghiên cứu lấy dữ liệu từ hai nguồn:
-

Nguồn dữ liệu thứ cấp: thu thập từ website và các báo cáo nội bộ của công ty

-

Nguồn dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua phỏng vấn chuyên gia. Đối tượng là
các Trưởng bộ phận hiện đang làm việc tại công ty Schneider Electric Việt
Nam và một số Giám đốc cấp Vùng phụ trách chuyên môn. Số lượng đáp viên:
7 người có danh sách kèm theo trong phụ lục A. Phương pháp phỏng vấn được
thực hiện là phương pháp đánh giá chuyên gia. Bảng câu hỏi phục vụ khảo sát
được nêu trong phụ lục B.


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Thuật ngữ “Quản trị chuỗi cung ứng” được đề xuất bởi các nhà tư vấn đầu những
năm 1980 và khởi đầu cho việc phát triển các nội dung của quản trị chuỗi cung ứng

một cách ổn định. Có nhiều định nghĩa khác nhau cho cả Chuỗi cung ứng và Quản trị
chuỗi cung ứng:
Từ điển CSCMP (Council of Supply Chain Management Professionals) đã định
nghĩa: Chuỗi cung ứng như là các quy trình từ nguyên vật liệu ban đầu đến tiêu dùng
thành phẩm sau cùng được liên kết dọc theo nhà cung cấp đến người sử dụng; các
chức năng bên trong và bên ngoài một công ty cho phép chuỗi giá trị để tạo thành sản
phẩm và cung cấp dịch vụ đến khách hàng (Kate, 2013)
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và
nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng.
(Chopra Sunil và Meindl, 2001).
Theo Beamon (1998), quy trình chuỗi cung ứng được thể hiện như sau:

Hình 1.1 Quy trình chuỗi cung ứng
Nguồn: Beamon (1998)


7

1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Theo tác giả Michael (2011): “Quản trị chuỗi cung ứng là sự kết hợp của sản
xuất, hàng tồn kho, địa điểm và vận tải giữa các bên tham gia trong một chuỗi cung
ứng để đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa phản ứng với thị trường và hiệu quả kinh
doanh để phục vụ thị trường tốt nhất”.
Theo Hội đồng các chuyên gia quản trị Chuỗi cung ứng (The Council of Supply
Chain Management Professionals – CSCMP, 2013) đã định nghĩa: “Quản trị chuỗi
cung ứng bao gồm lập kế hoạch và quản trị các hoạt động liên quan đến việc tìm
nguồn cung ứng, mua hàng, chuyển đổi và tất cả các hoạt động quản trị giao vận.
Điều quan trọng là sự phối kết hợp với các kênh đối tác như là nhà cung cấp, kênh
trung gian, nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba và khách hàng. Điều cốt lõi đó là quản

trị chuỗi cung ứng tích hợp quản trị cung ứng và nhu cầu bên trong và dọc theo các
chức năng của tổ chức. Các hoạt động chuỗi cung ứng bao gồm: phát triển sản phẩm,
tìm nguồn cung ứng, sản xuất, hậu cần cũng như các hệ thống thông tin cần thiết để
điều phối các hoạt động này”. (Kate, 2013, trang 187)
Như vậy, quản trị chuỗi cung ứng chính là sự phối hợp, quản lý và cộng tác giữa
các khâu trong quá trình cung ứng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng
một cách hiệu quả nhất.
1.2 Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng
Vào những năm 1950 và 1960, hầu hết các nhà sản xuất đều nhấn mạnh đến sản
xuất hàng loạt nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất đơn vị như là chiến lược vận hành
chính, với rất hạn chế các dạng sản phẩm và sự linh hoạt của quy trình. Sản phẩm
mới phát triển chậm và tùy thuộc phần lớn vào công nghệ và năng lực nội tại của nhà
sản xuất. Các điểm nghẽn trong vận hành được làm giảm bớt bằng cách tăng tồn kho
giữa các công đoạn (bán thành phẩm), dẫn đến làm tăng chi phí vào việc lưu kho bán
thành phẩm.
Những năm 1970, hệ thống cung ứng với sự ra đời của hệ thống Hoạch định
nhu cầu nguyên vật liệu MRP – Material Requirement Planning – cho phép nhà sản
xuất có thể theo dõi dòng luân chuyển nguyên vật liệu. Các nhà quản lý nhận ra sự


8

tác động lớn của tồn kho bán thành phẩm lên chi phí sản xuất, chất lượng, phát triển
sản phẩm mới và thời gian giao hàng.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty toàn cầu vào những năm 1980 là động
lực cho các nhà sản xuất tìm kiếm giải pháp chi phí thấp, chất lượng cao và tăng tính
linh hoạt trong thiết kế. Các nhà sản xuất đã tối ưu hóa bằng JIT – Just In Time và
các sáng kiến quản lý khác để cải thiện hiệu quả sản xuất và rút ngắn thời gian. JIT
yêu cầu nguyên vật liệu và thành phẩm phải đúng thời điểm, đúng nơi và đúng số
lượng. Môi trường sản xuất áp dụng JIT đòi hỏi rất ít tồn kho dự phòng, các nhà sản

xuất bắt đầu nhận ra lợi ích và tầm quan trọng của chiến lược phối kết hợp trong mối
quan hệ nhà cung cấp và khách hàng. Bên cạnh đó, sự phát triển của hệ thống MRP
II – Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản xuất có nhiều
bước phát triển vượt bậc. MRP II cho phép Doanh nghiệp kiểm soát và liên kết các
hoạt động từ kế hoạch nguyên vật liệu đến kế hoạch sản xuất.
Sự cạnh tranh toàn cầu vào những năm 1990 đã thách thức toàn bộ các công ty
về cung cấp sản phẩm và dịch vụ đúng nơi, đúng thời điểm với chi phí thấp. Các công
ty nhận ra sẽ là không đủ nếu chỉ cải tiến hiệu suất nội tại, mà toàn bộ chuỗi cung ứng
phải thực sự cạnh tranh. Sự ra đời của Internet, hệ thống trao đổi thông tin điện tử
EDI – Electronic Data Resource và hệ thống quản trị tài nguyên Doanh nghiệp ERP
– Enterprice Resource Planning đã hỗ trợ cho sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung
ứng. Sự am hiểu và thực hành quản trị chuỗi cung ứng trở thành yêu cầu thiết yếu cho
việc giữ tính cạnh tranh trong thị trường toàn cầu.
Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, Internet băng
thông rộng, quá trình Số hóa và sự tăng trưởng theo cấp số mũ của dữ liệu tác động
mạnh mẽ lên toàn bộ Chuỗi cung ứng. Việc ứng dụng các sáng kiến của cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ Tư đã tác động đáng kể làm thay đổi tương lai của Chuỗi
cung ứng. Chi tiết về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư và tác động đến Chuỗi
cung ứng sẽ được trình bày ở chương tiếp theo.


9

1.3 Mô hình hoạt động của chuỗi cung ứng SCOR
Mô hình tham chiếu hoạt động của chuỗi cung ứng SCOR (Supply Chain
Operations Reference) được phát triển và công nhận bởi Hội đồng Chuỗi cung ứng
(Supply Chain Council – SCC). Việc thiết lập mô hình SCOR nhằm để đánh giá và
so sánh các hoạt động và hiệu quả của chuỗi cung ứng. Mô hình SCOR cung cấp một
mô hình khung thống nhất, liên kết các quy trình kinh doanh, số liệu đo lường, thực
tiễn và công nghệ thành một cấu trúc thống nhất để hỗ trợ giao tiếp giữa các đối tác

trong chuỗi cung ứng, nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý của chuỗi cung ứng.
Hội đồng Chuỗi cung ứng hiện nay đã có đến gần 2000 tập đoàn thành viên toàn
cầu bao gồm các nhà sản xuất, dịch vụ, nhà phân phối và bán lẻ ở khắp thế giới. Hội
đồng chuỗi cung ứng hoạt động độc lập và phi lợi nhuận, là tổ chức toàn cầu với
những thành viên mà họ mở những công ty và những tổ chức quan tâm đến việc áp
dụng và sự tiến bộ hệ thống quản lí chuỗi cung ứng và thực hành.
Năm 2014, Hội đồng chuỗi cung ứng SCC được sát nhập với Hiệp hội quản lý
chuỗi cung ứng APICS (American Production and Inventory Control Society) và trở
thành tổ chức phi lợi nhuận lớn nhất thế giới về Quản trị chuỗi cung ứng. Mô hình
SCOR trở thành mô hình được thừa nhận ở cấp độ toàn cầu như là Mô hình hoạt động
tham chiếu chuẩn Chuỗi cung ứng.
Mô hình SCOR được tổ chức thành 6 quy trình quản lý chính yếu: Kế hoạch,
cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, giao hàng, trả về và hỗ trợ:

Hình 1.2. Cấu trúc hoạt động Chuỗi cung ứng theo mô hình SCOR
Nguồn: Supply Chain Council (2012)


10

1.3.1. Kế hoạch
Lập kế hoạch là phần quan trọng và phải tiến hành thường xuyên ở tất cả các
hoạt động của chuỗi cung ứng, từ khâu cung cấp nguyên vật liệu, sản xuất cho đến
kế hoạch giao hàng sao cho tối ưu nhất về cả thời gian và chi phí. Việc lập kế hoạch
là rất quan trọng trong việc vận hành chuỗi cung ứng, bất cứ sai lầm trong dự báo sẽ
dẫn tới tình trạng khan hàng, sản xuất quá mức cần thiết, gây tồn kho và tổn thất. Do
vậy, việc lập kế hoạch sản xuất, chuẩn bị theo dự báo cũng cần thực hiện một cách
kỹ lưỡng.
1.3.2 Cung ứng nguyên vật liệu
Đảm trách nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, sản xuất tạo ra

sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Cung ứng nguyên vật liệu bao gồm hai nhiệm
vụ chính là lựa chọn nhà cung cấp và quản lý tồn kho. Các nhà quản trị cung ứng phải
chọn lựa nhà cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Một nhà cung cấp tốt sẽ
đáp ứng được nhu cầu về chất lượng, giá cả, thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán,
dịch vụ tốt cho từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.
Với sự phát triển của chuỗi cung ứng hiện đại, hoạt động thu mua trở thành một
trung tâm chiến lược trong hoạt động của chuỗi cung ứng. Ở cấp độ này, hoạt động
thu mua đã chuyển sang bước phát triển cao hơn là hoạt động quản trị cung ứng.
Lưu kho cũng là một trong những hoạt động quan trọng của chuỗi cung ứng.
Lưu kho nhằm đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu kịp thời cho sản xuất, đồng thời giữ
kiểm soát tồn kho ở mức tối ưu. Có nhiều kỹ thuật khác nhau nhằm xác định mức tồn
kho tối ưu, cũng như đặt tồn kho ở mức kiểm soát tốt như phân loại ABC (chi phí tồn
kho) kết hợp với mức độ sử dụng FMR.
1.3.3 Sản xuất
Hoạt động sản xuất và quản trị sản xuất gắn liền với quá trình lập kế hoạch sản
xuất nhằm phân bổ và sử dụng các nguồn lực sẵn có một cách tối ưu nhất. Đối với
nhà máy sản xuất, việc áp dụng Hệ thống sản xuất tinh gọn (Lean manufacturing)
giúp rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm bằng cách loại bỏ tất cả các lãng phí, các


11

chu trình sản xuất và các quy trình phụ không cần thiết, không có giá trị gia tăng, từ
đó giúp công ty tiết kiệm chi phí đồng thời đem lại hài lòng cho khách hàng.
Bên cạnh đó, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất cũng vô cùng quan
trọng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm. Lean - Six Sigma là công cụ kết hợp để
cải tiến năng suất và chất lượng sản phẩm.
1.3.4. Giao hàng
Thành phẩm sau khi được sản xuất xong sẽ được chuyển đến công đoạn lưu kho
và phân phối đến tay khách hàng. Quá trình giao hàng bao gồm quá trình đặt hàng,

quản trị đơn đặt hàng và kế hoạch phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ
 Quản trị đơn đặt hàng: là quá trình truyền tải thông tin từ khách hàng đến chuỗi
cung ứng, từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối, từ nhà phân phối đến nhà sản xuất
và từ nhà sản xuất đến nhà cung ứng. Quy trình đặt hàng này diễn ra xuyên
suốt trong các mắt xích của chuỗi cung ứng.
 Kế hoạch phân phối: bao gồm việc phân phối trực tiếp đến khách hàng, hoặc
phân phối theo lộ trình đã định. Việc phân phối trực tiếp có lợi điểm là nhanh
chóng, chính xác, tiết giảm chi phí trung gian. Tuy vậy, phân phối theo lộ trình
lại có lợi thế là có thể kết hợp các đơn hàng và giao hàng với số lô lớn, do đó
tiết kiệm chi phí vận chuyển một lần.
1.3.5 Trả về
Là quy trình mà sản phẩm được hoàn trả về trong những trường hợp cụ thể,
những tình huống phổ biến nhất là sản phẩm lỗi, lô hàng sai, sản phẩm kiếm khuyết...
trong những tình huống này đều cần phải hạn chế. Việc trả về có thể diễn ra ở bất cứ
giai đoạn nào của chuỗi cung ứng. Quy trình trả về được nhìn thấy ở cả phía khách
hàng lẫn nhà cung cấp.
1.4 Hệ thống đánh giá, đo lường năng lực chuỗi cung ứng
Để có thể đánh giá về thực trạng Chuỗi cung ứng công ty, một trong những cách
tiếp cận là xem xét đánh giá dựa trên một mô hình đo lường đề xuất. Tuy nhiên, để
đánh giá được đúng về hiệu quả của chuỗi cung ứng là một thách thức. Theo


12

Holmberg (2000): “Một thách thức lớn của Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp
giữa các hoạt động khác nhau diễn ra giữa tất cả các bên tham gia”.
Trong bài viết “Tổng quan đánh giá hệ thống chuỗi cung ứng” của các tác giả
Võ Văn Thanh và Phạm Quốc Trung (2014), một số mô hình đánh giá chuỗi cung
ứng được áp dụng nhiều trong cả nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn như:
-


Mô hình ROF (Resource – Output – Flexibility)

-

Mô hình Thẻ điểm cân bằng có điều chỉnh BSC, giới thiệu bởi Brewer & Speh
(2000)

-

Mô hình SCOR (Supply Chain Operations References) do Hội đồng Chuỗi
cung ứng phát triển.

1.4.1. Mô hình ROF (Resource – Ouput – Flexibility)
Đề cập trong nghiên cứu của Beamon (1999), tác giả đề cập đến sự thiếu các
mục tiêu chiến lược và bỏ qua sự tương tác trong chuỗi cung ứng trong hệ thống đo
lường thực hiện chuỗi cung ứng. Các mục tiêu chiến lược nên được bao gồm các
thành tố chính như là đo lường nguồn lực (Resource), đầu ra (Output) và linh hoạt
(Flexibility).


13

Bảng 1.1. Mục tiêu đánh giá và tiêu chí trong mô hình ROF
Thuộc

Mục tiêu

Mục đích


Chỉ số đo lường

tính
Nguồn

Nâng cao

lực

tính hiệu quả nguồn lực là yếu tố

Đầu ra

Hiệu quả quản lý

-

Tổng chi phí

-

Chi phí phân phối

then chốt cho lợi

-

Chi phí sản xuất

nhuận


-

Chi phí tồn kho

Nâng cao

Khách hàng

-

Doanh thu

dịch vụ

chuyển qua chuỗi

-

Lợi nhuận

khách hàng

cung ứng khác nếu

-

Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng

không có dịch vụ


-

Giao hàng đúng hạn

tốt

-

Thời gian chờ sản xuất

-

Sai sót trong giao hàng

-

Than phiền khách hàng

Linh

Khả năng

Chuỗi cung ứng

-

Giảm đơn hàng trễ

hoạt


đáp ứng với

phải có khả năng

-

Tăng sự hài lòng khách

thay đổi môi

linh hoạt đáp ứng

trường

trong một môi

-

Đáp ứng tăng giảm nhu cầu

trường không chắc

-

Đáp ứng trong giao nhận

chắn

-


Đáp ứng trong sản phẩm

hàng

mới, đối thủ cạnh tranh mới
Nguồn: Beamon (1999)
1.4.2. Mô hình Thẻ điểm cân bằng có điều chỉnh BSC
Brewer và Speh (2000) đề xuất mô hình Thẻ điểm cân bằng có điều chỉnh (BSC
- Balance Score Card) như là nền tảng cho việc quản lý đo lường thực thi chuỗi cung
ứng. Các tác giả cho rằng hiệu quả của chuỗi cung ứng sẽ được phát huy bằng cách
liên hệ các mục tiêu của chuỗi cung ứng đến bốn khía cạnh đại diện của Thẻ điểm
cân bằng: Tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và khía cạnh học hỏi và phát triển.


×