Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Chuyên đề: Công của lực điện, Hiệu điện thế và TỤ ĐIỆN (VẬT LÝ 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.29 KB, 77 trang )

Chuyên đề: Công của lực điện, Hiệu điện thế và TỤ ĐIỆN
(VẬT LÝ 11)
Lý thuyết: Công của lực điện, Hiệu điện thế
Dạng 1: Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai
điểm
Trắc nghiệm Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai
điểm
Dạng 2: Quỹ đạo của electron trong điện trường
Trắc nghiệm Quỹ đạo của electron trong điện trường
Chuyên đề: Tụ điện
Lý thuyết: Tụ điện
Dạng 1: Cách tính điện dung, năng lượng của tụ điện
Trắc nghiệm tính điện dung, năng lượng của tụ điện
Dạng 2: Tụ điện phẳng
Trắc nghiệm về tụ điện phẳng
Dạng 3: Ghép tụ điện nối tiếp, song song
Trắc nghiệm Ghép tụ điện nối tiếp, song song


Chuyên đề: Công của lực điện, Hiệu điện thế
Lý thuyết: Công của lực điện, Hiệu điện thế
Lý thuyết: Công của lực điện, Hiệu điện thế
Công của lực điện trong điện trường đều:

Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi
của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong
điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế:
AMN = qEd
với d = MNcosα là hình chiếu của độ dời lên một đường sức bất kì.
Điện thế: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng
cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó


được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi
q di chuyển từ M ra xa vô cùng và độ lớn của q.

• Điện thế tại một điểm trong điện trường:

• Điện thế tại điểm M gây bởi điện tích q:

.

.

• Điện thế tại một điểm do nhiều điện tích gây ra: V = V1 + V2 + V3 + ...+ VM


Hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho
khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N.
Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q
trong sự dịch chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q:

Thế năng tĩnh điện: Wt = qV
Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: UMN = Ed
Dạng 1: Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm
A. Phương pháp & Ví dụ
Áp dụng các công thức:
+ Công của lực điện trong điện trường đều A = qEd

+ Điện thế của một điểm trong điện trường

+ Điện thế tại một điểm gây bởi điện tích q:
+ Điện thế do nhiều điện tích điểm gây ra V = V1 + V2 + V3 + ...+ VM


+ Hiệu điện thế
Ví dụ 1: Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D trong điện trường là UCD = 200 V. Tính
a. Công của điện trường di chuyển proton từ C đến D.
b. Công của điện trường di chuyển electron từ C đến D.


Hướng dẫn:
a. Công của lực điện di chuyển proton: ACD = qUCD = 3,2.10-17J
b. Công của lực điện trường di chuyển electron: ACD = qUCD = - 3,2.10-17J
Ví dụ 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 1 V. Một điện tích q = -1 C di
chuyển từ M đến N thì công của lực điện bằng bao nhiêu. Giải thích về kết quả
tính được.
Hướng dẫn:
+ Công điện trường làm di chuyển điện tích q từ M đến N là: A = qUMN = - 1 (J)
+ Dấu ( - ) nói lên công của lực điện là công cản, do đó để di chuyển điện tích q
từ M đến N thì cần phải cung cấp một công A = 1 J.
Ví dụ 3: Khi bay qua 2 điểm M và N trong điện trường, êlectrôn tăng tốc, động
năng tăng thêm 250eV (1eV = 1,6.10-19J). Tính hiệu điện thế giữa M và N.
Hướng dẫn:
Ta có: Công của lực điện trường là A = q.UAB = ΔWd

.
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN = –250V.
Ví dụ 4: A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường
đều có véc tơ E→ song song với AB. Cho α = 60°; BC = 10 cm và UBC = 400 V.


a) Tính UAC, UBA và E.
b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10 -9 C từ A → B, từ B → C và

từ A → C.
c) Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 9.10 -10 C. Tìm cường độ điện trường tổng
hợp tại A.
Hướng dẫn:

a) UAC = E.AC.cos90° = 0.
UBA = UBC + UCA = UBC = 400 V.

b) AAB = qUAB = -qUBA = -4.10-7 J.
ABC = qUBC = 4.10-7 J.


AAC = qUAC = 0.
c) Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E'→ có
phương chiều như hình vẽ; có độ lớn:

EA→ = E→ + E'→; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: EA =
9,65.103 V/m.

=

Ví dụ 5: Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. d 1 = 5cm,
d2 = 8cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như
hình vẽ với độ lớn: E1 = 4.104V/m, E2 = 5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A,
tìm điện thế VB , VC của hai bản B, C.

Hướng dẫn:
- Vì E1→ hướng từ A đến B, ta có: UAB = VA - VB = E1.d1
Gốc điện thế tại bản A : VA = 0
Suy ra: VB = VA - E1d1 = 0 - 4.104.5.10-2 = -200V

- Vì E2→ hướng từ C đến B, ta có: UCB = VC - VB = E2.d2
Suy ra : VC = VB + E2d2 = -2000 + 5.104.8.10-2 = 2000V
B. Bài tập


Bài 1: Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC
cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 300
V/m, E→ // BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của
tam giác.

Hiển thị lời giải
Công của lực điện trường khi q di chuyển trên các cạnh của tam giác:
AAB = q.E.AB.cos120° = -10-8.300.0,1/2 = -1,5.10-7 J
ABC = q.E.BC = 10-8.300.0,1 = 3.10-7 J
ACA = q.E.AC.cos60° = 10-8.300.0,1/2 = 1,5.10-7 J.
Bài 2: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai
điểm có hiệu điện thế UMN = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra bằng?
Hiển thị lời giải
AMN = e.UMN = -1,6.10-19.100

Bài 3: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện
trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai
điểm đó là?
Hiển thị lời giải


Ta có: AMN1 = qE1d; AMN2 = qE2d

Bài 4: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách

nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế
là?
Hiển thị lời giải
Xét trên một đường sức: U1 = Ed1; U2 = Ed2

Bài 5: Có hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = 4.10-8 đặt cách nhau r = 12cm.
Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ
điện trường bằng không.
Hiển thị lời giải

Ta có:
Để cường độ điện trường bằng không thì điểm M nằm giữa 2 điện tích điểm và
thoã mãn điều kiện

Mặt khác


Khi đó
Bài 6: Có ba bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d 1 =
5cm, d2 = 4cm bản C nối đất, bản A, B được tích điện có điện thế -100V, +50V.
Điện trường giữa các bản là điện trường đều. Xác định các vectơ cường độ điện
trường E1→, E2→.

Hiển thị lời giải
Chọn bản C làm gốc, VC = 0.

E2→ hướng từ bản B sang bản C :

Trắc nghiệm Tính công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm
Câu 1: Cho biết mối liên hệ giữa hiệu điện thế hai điểm M, N: UMN và UNM ?

A. UMN > UNM
Hiển thị lời giải

B. UMN < UNM

C. UMN =UNM

D. UMN = -UNM


Ta có:

.

Chọn D.
Câu 2: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách
nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V

B. 10 V

C. 15 V

D. 22,5 V

Hiển thị lời giải
Do xét trên một đường sức nên U1 = Ed1; U2 = Ed2

Chọn C.
Câu 3: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2μC từ A đến B là

4mJ. UAB bằng
A. 2 V

B. 2000 V

C. -8 V

D. -2000 V.

Hiển thị lời giải
Ta có:

. Chọn D.

Câu 4: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC =
4 cm nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song
với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai
điểm A, C là:
A. UAC = 150V.
Hiển thị lời giải

B. UAC = 90V

C. UAC = 200V

D. UAC = 250V


Ta có:
Do đó


Chọn B.
Câu 5: Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một
điện tích điểm là -32.10-19J. Mốc để tích thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại
điểm M bằng:
A. -20V

B. 32V

C. 20V

D. -32V

Hiển thị lời giải
Ta có:

Chọn C.
Câu 6: Có hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = 4.10-8 đặt cách nhau r = 12cm.
Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ
điện trường bằng không.
A. 6750 V

B. 6500 V

Hiển thị lời giải

C. 7560 V

D. 6570 V.



Ta có:
Để cường độ điện trường bằng không thì điểm M nằm giữa 2 điện tích điểm và
thoã mãn điều kiện

Mặt khác

Khi đó

Chọn A.

Câu 7: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được
một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E→ góc α. Trong
trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
A. α = 0°

B. α = 45°

C. α = 60°

D. 90°

Hiển thị lời giải
Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα lớn nhất
⇔ cosαmax ⇔ α = 0°. Chọn A.
Câu 8: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc theo chiều
một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
A. 4000 J.

B. 4J.


C. 4mJ.

D. 4μJ.

Hiển thị lời giải
Ta có: A = qEd = 4.10-6.1000.1 = 4.10-3 = 4mJ. Chọn C.
Câu 9: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện


trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai
điểm đó là
A. 80 J.

B. 67,5m J.

C. 40 mJ.

D. 120 mJ.

Hiển thị lời giải
Ta có: AMN1 = qE1d; AMN2 = qE2d

Chọn D.
Câu 10: Cho điện tích q = +10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một
điện trường đều thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ =
+ 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 225 mJ.


B. 20 mJ.

C. 36 mJ.

D. 120 mJ.

Hiển thị lời giải
Ta có: A1 = q1Ed; A2 = q2Ed

Chọn C.
Câu 11: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì
nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường
sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 10 J.

B. 5√3J.

C. 10√2J.

Hiển thị lời giải
Ta có : A1 = qEs; A2 = qEscos60°

D. 15J.


Chọn A.
Câu 12: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
Cường độ điện trường E = 200 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.10 5 m/s,
khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được
đoạn đường bao nhiêu ?

A. 5,12 mm

B. 2,56 mm

C. 1,28 mm

D. 10,24 mm.

Hiển thị lời giải
Ta có : Công của lực điện là A = qEd = - eEd = ΔW
Theo định lý bảo toàn cơ năng ta có:

Chọn C.
Câu 13: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một
điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ =
+ 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.

B. 20 mJ.

Hiển thị lời giải
Ta có: A = qEd

Chọn A.

C. 240 mJ.

D. 120 mJ.



Câu 14: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến
một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế
năng của nó tại B là bao nhiêu .
A. –2,5J.

B. –5J.

C. +5J.

D. 0J.

Hiển thị lời giải
A = WA - WB → WB = WA - A = 2,5 - 2,5 = 0J. Chọn D.
Câu 15: Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện
tích điểm là –32.10-19J . Điện tích của êlectron là –e = -1,6.10 -19C. Điện thế tại
điểm M bằng bao nhiêu.
A. +32V.

B. –32V.

C. +20V.

D. –20V.

Hiển thị lời giải

.Chọn C.
Câu 16: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai
điểm có hiệu điện thế UMN = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1,6.10-19J.


B. –1,6.10-19J.

C. +100eV.

D. –100eV.

Hiển thị lời giải
AMN = e.UMN = -1,6.10-19.100

Chọn D.
Dạng 2: Quỹ đạo của electron trong điện trường
A. Phương pháp & Ví dụ
- Nếu điện tích cân bằng thì: F→ = F1→ + F2→ + ... + Fn→ = 0→


- Khi hạt mang điện được thả tự do không vận tốc đầu trong một điện trường đều
thì dưới tác dụng của lực điện, hạt mang điện chuyển động theo một đường thẳng
song song với đường sức điện.
Nếu điện tích dương (q > 0) thì hạt mang điện (q) sẽ chuyển động cùng chiều điện
trường.
Nếu điện tích âm (q < 0) thì hạt mang điện (q ) sẽ chuyển động ngược chiều điện
trường.
Khi đó chuyển động của hạt mang điện là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Áp dụng các công thức: Tọa độ: x = x0 + v0.t + (1/2)a.t2.
Vận tốc: v = v0 + a.t .
Công thức độc lập thời gian v2 – v02 = 2.a.s và s = |x - x0|.

- Khi hạt mang điện bay vào trong điện trường với vận tốc ban đầu v0→ vuông
góc với các đường sức điện. Hạt chịu tác dụng của lực điện không đổi có hướng

vuông góc với v0→, chuyển động của hạt tương tự như chuyển động của một vật
bị ném ngang trong trường trọng lực. Quỹ đạo của hạt là một phần của đường
paraboℓ.
Lực tác dụng F→ = qE→.
Sử dụng phương pháp tọa độ , phân tích chuyển động của vật thành hai thành
phần để giải toán


Khi đó:

Gia tốc của chuyển động:

Ví dụ 1: Một electron bay với vận tốc v = 1,12.10 7 m/s từ một điểm có điện thế
V1 = 600 V, theo hướng của đường sức. Xác định điện thế V 2 tại điểm mà electron
dừng lại.
Hướng dẫn:
+ Áp dụng định lý động năng

+ Mặc khác A = eU


Ví dụ 2: Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo đường sức của điện trường
giữa hai bản tụ của một tụ điện phẳng. Hai bản tụ cách nhau một khoảng d = 2 cm
và giữa chúng có một hiệu điện thế U = 120 V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu
khi dịch chuyển được một quãng đường 3 cm.
Hướng dẫn:
+ Áp dụng định lý động năng

+ Mặc khác


Ví dụ 3: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện
trường trong khoảng hai bản tụ là điện trường đều có cường độ E = 6.10 4 V/m.
Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm.
a. Tính gia tốc của electron.
b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.
c. Tính vận tốc của electron khi nó chạm vào bản dương.
Hướng dẫn:
a. Gia tốc của electron


b. Thời gian bay của electron

c. Vận tốc của electron khi chạm bản dương v = at = 3,2.107 m/s.
Ví dụ 4: Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế
U1 = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một
giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ
còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
Hướng dẫn:

+ Khi giọt thủy ngân nằm cân bằng

+ Khi giọt thủy ngân rơi xuống bản dương thì gia tốc của nó là

+ Thời gian rơi


Ví dụ 5: Một electron bay vào trong điện trường theo hướng ngược với hướng của
đường sức điện với vận tốc 2000 km/s. Vận tốc của electron ở cuối đoạn đường sẽ
là bao nhiêu biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn đường là 15 V.
Hướng dẫn:

Áp dụng định lý động năng

Ví dụ 6: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã được
tích điện và đặt cách nhau 2 cm. với vận tốc 3.10 7 m/s theo phương song song với
các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch
đi 2,5 mm khi đi được quãng đường 5 cm trong điện trường.
Hướng dẫn:
+ Gia tốc chuyển động của electron:

+ Mặc khác

+ Từ hai biểu thức trên ta thu được

B. Bài tập


Bài 1: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách
nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản
mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương q 0 = 1,2.10-2 C, khối
lượng m = 4,5.10-6 g.Tính:
a) Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản
âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm.
Hiển thị lời giải
Bài 2: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lững trong điện trường
giữa hai bản kim loại phẵng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều
hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai
bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
Hiển thị lời giải
Bài 3: Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu

nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau
4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí
ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu.

Hiển thị lời giải


Điều kiện cân bằng: P→ + F→ + T→ = 0→.
Vì α nhỏ nên

Quả cầu lệch về bản dương nên mang điện tích âm: q = - 2,4.10-8 C.
Bài 4: Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó
bằng 2,5.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A
bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1,67.10 -27 kg và có điện
tích 1,6.10-19 C.
Hiển thị lời giải

Ta có: ΔWđ = WđB - WđA = V.

mv2 = A = q(VA – VB) → VB = VA +

= 503,26

Bài 5: Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo
một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J.


a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến
điểm P theo phương và chiều nói trên.
Trắc nghiệm Quỹ đạo của electron trong điện trường

Câu 1: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường
giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều
hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai
bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s2.
A. 8,3.10-8 C

B. 8,0.10-10 C

C. 3,8.10-10 C

D. 8,9.10-11 C

Hiển thị lời giải
Hạt bụi nằm cân bằng, chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. Vì trọng lực hướng
xuống nên lực điện hướng lên trên.
Mà cường độ điện trường hướng từ dưới lên trên nên điện tích q dương

Chọn A.
Câu 2: Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai
bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (hình B.1).
Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng


107 m/s. Tính hiệu điện thế giữa UAB giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6.10 19
C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.
A. 284 V

B. -284 V

C. -248 V


D. 248 V

Hiển thị lời giải
Công của lực điện trường tác dụng lên electron bằng độ biến thiên động năng

Chọn B.
Câu 3: Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản
của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không
gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích 1,6.10-19 C và khối lượng 1,67.10-27 kg
chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm
của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng 10 5 m/s. Tốc độ của proton tại N
bằng
A. 1,33.105 m/s

B. 3,57.105 m/s

C. 1,73.105 m/s

D. 1,57.106 m/s

Hiển thị lời giải
Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là

→ Lực điện trường tác dụng lên điện tích là F = qE = 1,6.10-19.1000 = 1,6.10-16 N
Định luật II Niu – tơn có F = ma → điện tích di chuyển trong điện trường với gia
tốc


Lại có: vN2 - vM2 = 2as


Chọn A.
Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm
cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d 1 = 0,8 cm. Hỏi trong
bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm
đi một lượng ΔU = 60 V.
A. t = 0,9 s

B. t = 0,19 s

C. t = 0,09 s

D. t = 0,29 s

Hiển thị lời giải
Hạt bụi nằm cân bằng chịu tác dụng của trọng lực P và lực điện F: P = F
Trước khi giảm U:

Sau khi giảm U:
Hiệu lực

Chọn C.
Câu 5: Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ
điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U


×