Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BT CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 11NC-VẤN ĐỀ III:CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG-ĐIỆN THẾ-HIỆU ĐIỆN THẾ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.27 KB, 3 trang )

VẤN ĐỀ III:CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN THẾ HIỆU ĐIỆN THẾ
I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1.Công của lực điện trường đều
A = qEd
d : Hình chiếu của độ dời trên một đường sức bất kỳ.
Nhận xét: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ
thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí
của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Do đó,
người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế (tương tự trường
hấp dẫn).

2.Điện thế tại điểm B.
V
B
=
B
A
q

(V); phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế
3.Hiệu điện thế giữa 2 điểm M. N
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện công của điện trường của điện trường giữa hai điểm đó.
- Công thức:
MN
MN M N
A
U V V
q
= − =
(V)


- Hiệu điện thế không phụ thuộc vào cách chọn mốc để tính điện thế.
4.Liên hệ giữa CĐĐT đều E và hiệu điện thế u:
.
u
E u E d
d
= ⇔ =
Chú ý:- Có thể sử dụng định lý động năng:
2 2
2 1
2 2
mv mv
A = −
.
Khối lượng của điện tử m
e
= 9,1.10
-31
(kg)
5. Chuyển động của điện tích trong điện trường đều.
a.Chuyển động dọc theo đường sức điện trường
2
0
.
2
at
x v t= +
với a
F
m

=
*Nếu chỉ có lực tĩnh điện: F = qE
*Nếu kể cả trọng lực:
.F q E p= +
r r
r
b. Chuyển động ném nghiêng.
*Phương trình chuyển động
+theo trục 0x: x = v
o
cos
α
.t (1)
+Theo trục 0y:
2
0
sin .
2
at
y v t
α
= +
(2) với
α
=
( )
0
;0v x
uur
r

*Phương trình quỹ đạo:Rút t từ (1) thay vào (2) ta có
2
2
0
tan .
2 . os
ax
y x
v c
α
α
= +
gọi là pt q.đạo
*Phương trình vận tốc.
V
x
= v
o.
cos
α
;
v
y
= v
o
.sin
α
+ at;
v=
2 2

x y
v v+
Chú ý: Thường tìm gia tốc của điện tích bằng công thức
md
qu
a =
------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA - GV:LÊCAO - BÀI TẬP VẬT LÝ 11 NÂNG CAO
VẤN ĐỀ III:CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN THẾ HIỆU ĐIỆN THẾ
II.BÀI BẬP TRẮC NGHIỆM
Bài1:Hiệu điện thế giữa 2 tấm kim loại phẳng đặt song song với nhau tăng lên 2 lần,còn
khoảng cách giũa 2 tấm giảm 2 lần thì cường độ điện trường trong 2 tấm
A:tăng 2lần; B:giảm 2 lần; C.tăng 4 lần ; D:giảm 4 lần.
Bài 2:Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau d=12cm.hiệu điện thế giữa 2bản
làU=900V.Trả lời các câu hỏi sau:
a)tính cường độ điện trường giữa 2 tấm kim loại
A: 800V/m; B.7500V/m; C: 6000V/m; D:750V/m
b)Tính HĐT giữa điểm A nằm trên bản âm và điểm B cách A 3 cm.
A: 200V; B.225V; C: 450V; D:750V
Bài 3: Công điện trường làm di chuyển một điện tích giữa 2 điểm có hiệu điện thế 800V
là1,2mJ.xác định trị số điện tích ấy
A: 0,25.10
-4
C; B: 0,25.10
-5
C; C.0,15.10
-5
C; D:0,15.10
-4
C

Bài 4: Một điện tích q=6.10
-6
C di chuyển giữa 2điểm A và B trong điện trường thì thu
được năng lượng 2,4.10
-4
J.Tính U
AB
.
A:30V; B:80V; C: 60V; D.40V.
Bài 5:Hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau d=5cm;hiệu điện thế giữa
2tấm là U=81V.một elec tron có vận tốc ban đầu V
0
=6.10
6
m/s chuyển động dọc theo một
đường sức từ tấm tích điện dương.khối lượng elec tron là 9,1.10
-31
kg;
e
=1,6.10
-19
C.Bỏ
qua tác dụng của trọng trường.Trả lời các câu hỏi sau
a)tính gia tốc chuyển động của elec tron trong điện trường
A:2,72.10
12
m/s; B.2,85.10
14
m/s; C: 2,72.10
14

m/s; D:2,85.10
12
m/s.
b)Tính thời gian elec tron chuyển động trong điện trường khi đi về phía bản âm
A.2,1.10
-8
s; B:1,78.10
-8
s; C:2,08.10
-6
s D:1,78.10
-6
s
Bài 6:Một elec tron bay với vận tốc v
o
=8.10
6
m/s từ một điểm A có điện thế V
1
=480V
theo hướng đường sức của điện trường .xác định điện thế tại điểm B mà ở đó vận tốc của
elec tron triệt tiêu.cho khối lượng của elec tron là m=9,1.10
-31
kg;
e
=1,6.10
-19
C
A360V; B.300V; C: 240V; D:320V.
Bài 7:Hai tấm kim loại phẳng rộng đặt song song cách nhau 2cm, được nhiểm điện trái

dấu và có độ lớn bằng nhau.Muón điện tích q=5.10
-5
C di chuyển từ tấm này đến tấm kia
cần tốn một công A=2.10
-9
J.hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấmkim
loại đó.Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đó là điện trường đều và có
đường sức vuông góc với các tấm.
A: 1000V/m; B.200V/m; C: 500V/m; D.1500V/m.
Bài 8:Một elec tron bắt đầu chuyên động dọc theo đường sức điện trường của một tụ
điện phẳng ,hai bản cách nhau một khoảng d=2m và giữa chúng có một hiệu điện thế
U=120V.elec tron sẽ có vận tốc bao nhieu sau khi đi được quảng đường S=30cm.
A.2,52.10
6
m/s B:2.10
6
m/s C:10
6
m/s D:3.10
6
Bài9:Một elec tron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường
đều.E=100V/m.vận tốc ban đầu của elec tron bằng 300km/s.hỏi elec tron chuyển động
được quảng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không.Cho khối lượng của elec
tronlà 9,1.10
-31
kg.
A; 2m; B.2,6mm; C:26mm; D: 126mm.
Bài10:Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10
-15
kg nằm lơ lửng giữa 2tấm kim loại song

song nằm ngang nhiểm điện trái dấu. Điện tích quả cầu đó bằng 4,8.10
-18
C .Hai tấm kim
loại đó cách nhau 2cm.hãy tính hiệu điện thế giữa 2 tấm đó.lấy g=10m/s
2
.
A.127,5V; B: 12,75V; C:120 V; D: 200V.
------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA - GV:LÊCAO - BÀI TẬP VẬT LÝ 11 NÂNG CAO
VẤN ĐỀ III:CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN THẾ HIỆU ĐIỆN THẾ
Bài 11: cho hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu đặt nằm ngang song song và cách
nhau một đoạn d=1,6cm.Hiệu điện thế giữa hai bản là U=910V.Một elec tron bay theo
phương ngang với vận tốc ban đầu V
0
=2.10
8
m/s đi vào khoảng giữa hai bản(vuông góc
với các đường sức).Bỏ qua tác dụng của trọng trường.Trả lời các câu hỏi sau:
a)viết phương trình quỷ đạo của elec tron
A.y=0,125x
2
; B: y=x
2
; C: y=125x
2
; D:y=10x
2
.
b)tính độ lệch của elec tron so với phương ban đầu khi nó vừa ra khỏi hai bản.Cho chiều
dài của hai bản là l = 5cm.

A.3,125.10
-4
m; B:31,25mm; B:3mm; D:10mm.
Bài 12:một elec tron bay trong điện trường giữa hai của một tụ điện đã tích điện và đặt
cách nhau 2cm với vận tốc 3.10
7
m/s theo phương song song với các bản của tụ điện .Hỏi
hiệu điện thế giữa hai bản là bao nhiêu để elec tron lệch đi 2,5cm khi đi được đoạn
đường 5cmtrong điện trường
A:200V; B: 204V; C:120V; D:2400V.
Bài 13:hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang,song song và cách nhau d=10cm.HĐT giữa
hai bản làU=100V.Một elec tron có vận tốc ban đầu v
0
=5.10
6
m/s chuyển động dọc theo
đường sức về phía bản tích điện âm.Cho biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều
và bỏ qua tác dụng của trọng trường.Trả lời các câu hỏi sau:
a)Tính gia tốc của elec tron
A:0,176.10
15
m/s; B: 1,76.10
15
m/s; C:176.10
15
m/s; D:6.10
15
m/s.
b)Tính quảng đường đi được của elec tron về phía bản âm
A:7,1cm; B: 7,1m; C:7,1mm; D:10cm.

c)elec tron chuyển động như thế nào.
A:elec tron C/Đ chậm dần đều về phía bản tích điện âm với
a
=0,176.10
15
m/s
sau khi đi được quảng đường 10 cm thì dừng lại
B:elec tron C/Đ chậm dần đều về phía bản tích điện âm với
a
=0,176.10
15
m/s sau
khi đi được quảng đường 7,1 cm thì dừng lại và chuyển động nhanh dần đều về phía bản
dương với
a
=0,176.10
15
m/s
C: elec tron C/Đ chậm dần đều về phía bản tích điện âm với
a
=0,176.10
15
m/s
sau khi đi được quảng đường 10 cm thì dừng lại và chuyển động nhanh dần đều về phía
bản dương với
a
=0,176.10
15
m/s
D:elec tron C/Đ chậm dần đều về phía bản tích điện âm với

a
=0,176.10
15
m/s
đập vào bản âm và bật ngược trở lại chuyển động nhanh dần đều về phía bản dương
Bài 14:Hai bản kim loại phẳng giống nhau có chiều dài l=10cm được đặt song song với
nhau.Giữa hai bản là điện trường đều có cường độ E=9043,2V/m.khoảng cách giữa hai
bản là d=2cm.một elec tron bay vào điện trường trên với vận tốc ban đầu
0
v
r
có phương
song song và dọc theo chiều dài các bản cách bản tích điện dương một khoảng
4
3d
.hỏi v
0
phải có giá trị nhỏ nhất là bao để elec tron có thể đi hết chiều dài l của hai bản và bay
khỏi hai bản trên.
A:v
min
=2,3.10
7
m/s; B:v
min
=3.10
7
m/s; C:v
min
=30.10

7
m/s; D:v
min
=3.10
7
m/s
------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA - GV:LÊCAO - BÀI TẬP VẬT LÝ 11 NÂNG CAO

×