Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC GIA LAI 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.02 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO GIA LAI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: HÓA HỌC

(Đề thi có : )

Thời gian làm bài: 50 phút;

Mã đề thi 132
Họ và tên thí sinh:.....................................................................SBD: .............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S =32, Cl = 35,5 , K = 39, Ca = 40, Ba=137,
Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108;
Câu 1: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)3.
Câu 2: Dung dịch không hoà tan được kim loại Cu là
A. dung dịch Fe(NO3)3.
B. dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl.
C. dung dịch HNO3 đặc nguội.
D. dung dịch KHSO4.
Câu 3: Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có
A. các nguyên tố C, H, N, O.
B. các nguyên tố C, H, O.
C. các nguyên tố C, H, N.


D. nguyên tố C.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
t0
t0
A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH 
B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH 


0

0

t
t
C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH 
D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH 


Câu 5: Este CH2=C(CH3)-COO-CH2-CH3 có tên gọi là
A. vinyl propionat.
B. metyl acrylat.
C. etyl fomat.
D. etyl metacrylat.
Câu 6: Thành phần chính của đường mía là?
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 7: Tripeptit mạch hở là hợp chất mà phân tử có
A. ba nguyên tử oxi và ba nguyên tử nitơ.

B. ba liên kết peptit và ba gốc α-aminoaxit.
C. hai liên kết peptit và hai gốc α-aminoaxit.
D. hai liên kết peptit và ba gốc α-aminoaxit.
Câu 8: Polime nào sau đây là polime tổng hợp?
A. Thủy tinh hữu cơ plexiglas.
B. Tinh bột.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.
Câu 9: Dãy gồm các kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội là
A. Cu, Pb, Ag.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Al, Cr.
D. Fe, Mg, Al.
2+
2+
+
2+
Câu 10: Cho các cation kim loại sau: Ca , Cu , Na , Zn . Cation có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ca2+.
B. Cu2+.
C. Na+.
D. Zn2+.
Câu 11: Hòa tan hết hỗn hợp ba chất rắn: Ca(HCO 3)2, NaOH và Ca(OH) 2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là
2 : 1 : 1) vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất thu được là
A. CaCO3, NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 12: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl 2, AlCl3, FeCl3, ta có thể dùng dung dịch nào
sau đây?

A. HCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH.
D. HNO3.
Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s 1 là
A. 13Al.
B. 12Mg.
C. 11Na.
D. 19K.
Câu 14: Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?


A. AlCl3.
B. NaHCO3.
C. Cr2O3.
D. Al(OH)3.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken thu được 8,36 gam CO 2 và 4,50 gam H2O.
Số mol ankan có trong hỗn hợp là
A. 0,06.
B. 0,09.
C. 0,08.
D. 0,04.
Câu 16: Este X mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y
không thể là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H5COOH.
D. HCOOH.
Câu 17: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
C. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3.
D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Câu 18: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen.
Câu 19: Cho hỗn X gồm bột Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được
hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH loãng, dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa
gồm 2 hiđroxit kim loại. Dung dịch Z có chứa những chất nào sau đây?
A. Al(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
C. Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Al(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 20: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn thu được là
A. Cu, Al2O3, Mg.
B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al, Mg.
D. Cu, Al2O3, MgO.
Câu 21: Hòa tan hết 30,0 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO 3 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa 47,5 gam muối. Tỉ khối của X so với hiđro là
A. 11,5.
B. 9,4.
C. 20,4.
D. 13,6.
Câu 22: Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO 3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl 2, Cu,
Fe, HCl, NaNO3, NaOH, số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5.

B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 23: Thuốc thử duy nhất để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2/OH-.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 24. Để đánh giá sự ô nhiễm không khí của một nhà máy, người ta dẫn không khí qua dung dịch
Pb(NO3)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí của nhà máy có
khí
A. CO2.
B. H2S.
C. NH3.
D. SO2.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(1) Quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol.
(2) Este là chất béo.
(3) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(4) Trong các axit đơn chức, chỉ có một axit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Để điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng ngưng.
(6) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch nước brom.
Phát biểu đúng là:
A. (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (4), (5), (6).
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Ngâm lá sắt trong dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH.


(4) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl.
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 28: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H 2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy
phân đạt 80%) thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản
ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m gần nhất với
trị nào sau đây
A. 34,5.
B. 86,5.
C. 96,1.
D. 69,1.
Câu 29: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được
hợp chất amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 14,6 gam.

B. 17,8 gam.
C. 23,1 gam.
D. 12,5 gam.
Câu 30: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,200 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian
điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện
phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,260.
B. 0,240.
C. 0,180.
D. 0,150.
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1,0M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch
HCl 1,0M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 130,2 gam.
B. 27,9 gam.
C. 105,4 gam.
D. 74,4 gam.
Câu 32: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng


Y

Dung dịch iot

Hợp chất màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng

T

Nước brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là
A. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.
B. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
C. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ.
D. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn
chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung
dịch KOH 1,00M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol O2, thu được CO2, H2O
và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 24,58.
B. 25,14.

C. 22,08.
D. 20,16.
Câu 34. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol Ba(AlO 2)2. Đồ thị
biểu diễn số mol Al(OH) 3 theo số mol HCl như sau:


Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 820,00 ml dung dịch H 2SO4 1,00M thì thu được bao nhiêu
gam kết tủa?
A. 108,80 gam.
B. 106,20 gam.
C. 102,56 gam.
D. 101,78 gam.
Câu 35. X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và M X < MY < MZ). Đun hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 12,4 gam 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B
có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Cho toàn bộ ancol T tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2
(đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân
tử Y là
A. 6.
B. 12.
C. 10.
D. 8.
Câu 36: Thuỷ phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B mạch hở bằng dung
dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy toàn
bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và
N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình
tăng 84,060 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 55,920%.
B. 53,061%.
C. 30,950%.

D. 35,371%.
Câu 37: Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1,000M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,250M và HCl
1,500M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí
CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho
dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của a và m lần lượt có thể là
A. 0,5 và 20,600.
B. 0,5 và 15,675.
C. 1,0 và 20,600.
D. 1,0 và 15,675.
Câu 38: Trộn 8,10 gam bột Al với 35,20 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 , FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu
được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch loãng chứa 1,90 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH4+) và 0,275 mol hỗn
hợp khí T gồm NO và N2O (giả sử không có khí H2). Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.

Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
A. NaCl, FeCl2.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2, Al(NO3)3.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×