Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Luận văn tốt nghiệp - Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.42 KB, 117 trang )

Luận văn tốt nghiệp

1

GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn tốt nghiệp
Biện Thị Ngọc Anh

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

2

GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành Luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo
viên THS.LÊ THỊ NHƯ QUỲNH đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình
viết Luận văn tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán, Trường Đại
Học Kinh tế - kỹ thuật công nghiệp đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4
năm học tập.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và phòng Kế toán Công ty TNHH
ANH KHIÊM đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công
ty và hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH
Anh Khiêm luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc!
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Biện Thị Ngọc Anh

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

3

GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM...........3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM..................................3
1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH ANH KHIÊM.......3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Anh Khiêm............................7
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM. . .7
1.2.1.Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Anh Khiêm.......................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHHANH KHIÊM.....................................................................................28
2.1. SỐ LIỆU KẾ TOÁN VỀ KẾ TOÁN “XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH “TẠI CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM...........................................28
2.1.1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản (tháng 01/ năm 2019)....................28
2.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế điển hình phát sinh trong tháng 01/năm 2019...32
2.1.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tạo lập bảng kê chứng từ
gốc...................................................................................................................40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG
TỪ, GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM...............54
2.2.1. Thực trạng lập, kiểm tra, luân chuyển chứng từ, lưu trữ chứng từ kế
toán XĐKQKD tại công ty TNHH Anh Khiêm..............................................54
2.2.2. Ghi sổ kế toán chi tiết............................................................................80
2.2.3. Ghi sổ kế toán tổng hợp........................................................................88
2.2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................96
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ANH KHIÊM....................................................................................98
3.1. Nhận xét công tác kế toán........................................................................98

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12



Luận văn tốt nghiệp

4

GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................98
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................98
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
“XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH “TẠI CÔNG TY TNHH ANH
KHIÊM............................................................................................................99
3.2.1. Bộ máy kế toán......................................................................................99
3.2.2. Hệ thống chứng từ kế toán..................................................................100
3.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán.....................................................................101
3.2.4. Cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho............................................101
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán Xác định kết quả
kinh doanh.....................................................................................................102
KẾT LUẬN..................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................104

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

5


GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Cụm từ đầy đủ

Viết tắt

Cụm từ đầy đủ

MST

Mã số thuế

UNC

Ủy nhiệm chi

TK

Tài khoản

PC

Phiếu chi

HH


Hàng hóa

PT

Phiếu thu

TSCĐ

Tài sản cố định

DN

Doanh nghiệp

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia
tăng

BHYT

Bảo hiểm y tế


PXK

Phiếu xuất kho

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

PNK

Phiếu nhập kho

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

GBN

Giấy báo nợ

CĐKT

Cân đối kế toán

GBC

Giấy báo có

NKC


Nhật ký chung

BBKN

Biên bản kiểm nghiệm

BCTC

Báo cáo tài chính

TNDN

Thu nhập doanh
nghiệp

HĐTC

Hoạt động tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý
doanh nghiệp




Giám đốc

GVHB

Giá vốn hàng bán

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

6

GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.............................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..........................................................8
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...................11
Sơ đồ 1.4:Hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Anh Khiêm......13
Sơ đồ 1.6: Doanh thu hoạt động tài chính.......................................................16
Sơ đồ 1.7. kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán................................................18
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng..................................................20
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................22
Sơ đồ 1.11: Chi phí tài chính...........................................................................23
Sơ đồ 1.12: Chi phí khác.................................................................................24

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh:.............................................26

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

1 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang
gặp sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, đòi hỏi các doanh nghiệp (DN)
phải luôn luôn nhận thức, đánh giá được tiềm năng của DN mình trên thị
trường để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều
đó thì Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành DN. Có
thể nói Kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản
ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của DN mà nó còn phản ánh tình hình chi phí,
lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà quản lý nắm bắt được. Bên
cạnh đó đòi hỏi DN phải có sự chuẩn bị cân nhắc thận trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh (KD) của mình. Xuất phát từ vai trò to lớn của kế toán
xác định kết quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp hiện nay và qua một
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Anh Khiêm , được nghiên cứu tình hình
thực tế của Công ty kết hợp với những kiến thức đã học tại trường, em xin đi
sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Anh Khiêm”với hy vọng sẽ đưa ra được ý kiến đóng góp nhỏ bé để
hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
2. Mục đích nghiên cứu:

- Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Anh Khiêm.
- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động thương mại và sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Anh Khiêm”
- Các chứng từ, tài liệu liên quan đến các khoản doanh thu, chi phí, lơi
nhuận của tháng 01 năm 2019 và các thông tin khác liên quan đến Công ty
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

2 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

TNHH Anh Khiêm.
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn của em bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan vềCông ty TNHH Anh Khiêm.
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Anh Khiêm
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Anh Khiêm.
Do thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những

thiếusót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy côgiáo và các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

3 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ANH KHIÊM
1.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH ANH
KHIÊM
1.1.1.1. Sơ lược về công tyTNHH Anh Khiêm.
- Tên doanh nghiệp:Công ty TNHH Anh Khiêm.
- Tên giao dịch: ANH KHIEM CO., LDT
- Trụ sở chính:Thôn Công Hà, xã Hà Mãn, huyện Thuận Thành, Tỉnh
Bắc Ninh.
- Điên thoại: 0989476135.
- Mã số thuế: 2300544251
- Số tài khoản: 0101000729 tại Ngân Hàng Agribank chi nhánh Thuận
Thành
- Đại diện của công ty theo pháp luật: Bùi Đức Thái.
- Chức vụ: Giám đốc công ty.
- Tổng vốn đầu tư: 35 tỷ đồng
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 22/04/2010

- Ngày đi vào hoạt động: 01/05/2010

 Quá Trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Anh Khiêm
- Công ty TNHH Anh Khiêm được thành lập và đi vào hoạt động từ
tháng 05 năm 2010, hoạt động chính: Bán buôn vật liệu cơ khí, các thiết bị
khác trong xây dựng.
- Ngày 3/7/2011: Công ty đã trở thành Công ty đại chúng theo Quyết
định số 232/UBCK-QLPH của UBCKNN.
- Ngày 10/11/2012: Cổ phiếu của công ty được sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội chấp thuận niêm yết và chính thức giao dịch trên sàn HNX kể
từ ngày 29/01/2013.
- Ngày 4/9/2015 Công ty đã tăng vốn lên 52,5 tỷ đồng bằng hình thức
phát hành riêng lẻ cổ phiếu cho các đối tác chiển lược( tính đến thời điểm lập
báo cáo thường niên, Công ty đang hoàn thiện các thủ tục trên theo quy định
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

4 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

của pháp luật).
- Ngày 23/9/2018: trải qua gần 10 năm hoạt động, Công ty TNHH Anh
Khiêm đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua nhiểu khó khan, thách thức tự khẳng
định mình trên thị trường. Không chỉ bằng long với những j đã đạt được toàn
thể Công ty luôn lỗ lực phấn đấu hoàn thành và vượt mức kế hoạch sản xuất,
đáp ứng tốt nhất và ngày càng nhiều nhu cầu thị trường, tạo nền tảng vững
chắc cho sự phát triển trong tương lai.

1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Anh Khiêm
Công ty kinh doanh các ngành nghề:
- Mua bán thiết bị điện tử, đèn chiếu sáng, điện lạnh, đồ gia dụng, sản
phấm cơ khí, thiết bị bảo vệ, thiết bị chống sét, hàng gia dụng.
- Mua bán các linh kiện điện tử phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho người
tiêu dùng.
- Mua bán loại thiết bị chiếu sáng nội thất và ngoại thất phục vụ chiếu
sáng, đường phố, sân vườn, khu đô thị mới, khu công nghiệp, công trình kiến
trúc, sân thể thao, hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông.
- Thị trường tiêu thụ của công ty:
Công ty đã khai thác tối đa các thị trường mục tiêu: Các khu công
nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, các dự án đường quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn
Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái
Bình, Nam Định…
1.1.1.3. Đặc điểm tổ chức, công tác quản lí của Công ty TNHH Anh
Khiêm
Bộ máy quản lý của công ty TNHH Anh Khiêmđược tổ chức theo kiểu
“Tổ chức trực tuyến”

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

5 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

Giám đốc


Phó Giám đốc

Phòng
Kinh
doanh

Phòng
Kế
toán

Phòn
g kỹ
thuật

Kho
hàng

Phòng
Sản
Xuất

Phòng
hành
chính

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
* Chức năng, nhiệm vụ:
- Giám đốc: Giám đốc là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn
bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, phân công cấp phó giúp việc

giám đốc. Quyết điịnh việc điều hành và phương án sản xuất kinh doanh của
công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật. Giám đốc có trách nhiệm thiết
lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn
công ty, xem xét phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy, quy
định trong công ty và các chiến lược sản xuất kinh doanh, bán hàng do cấp
dưới soạn thảo.
- Phó Giám Đốc:Tổng hợp và tham mưu giúp việc, hỗ trợ tổ chức, quản
lý điều hành sản xuất và thay thế giai quyết các công việc khi giám đốc đi
vắng, chịu trách nhiệm trước giám đốc và công việc được giao.
- Phòng hành chính: Tổng hợp và tham mưu cho giám đốc xây dựng
các kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, quản lý đội ngũ lao động trong công ty và
các chế độ BHXH. Chỉ đạo và quản lý công tác văn thư, lưu trữ, quản trị hành
chính và bảo vệ công ty, tổ chức và giám sát việc tuân thủ nội quy, quy định
của công ty, pháp luật của nhà nước. Phòng hành chính có nhiệm vụ xây dựng
nội quy, quy chế làm việc của công ty và các biện pháp thực hiện trình giám
đốc phê duyệt, phối hợp với các bộ phận khác trong công ty xây dựng và tổng
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

6 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

hợp kế hoạch, chương trình công tác chung của công ty theo định kỳ (tháng,
quý, năm) trình giám đốc phê duyệt. Theo dõi các chương trình hoạt động và
thực hiện nội quy, quy chế trong công ty, các ý kiến chỉ đạo của Giám đốc.
- Phòng kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, tập hợp, xử lý và
cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin tài chính và kế toán cho giám

đốc. Tham mưu cho giám đốc về quán lý tài chính, quản lý kinh tế trên các
lĩnh và những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho công ty. Xây dựng các
quy chế và quản lý tài chính vè kế toán trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Xây dựng phương pháp thực hiện phân bổ chi phí, tính giá
thành sản phẩm. Huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính một cách an
toàn, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các
quy định của nhà nước.
- Phòng kỹ thuật:Nghiên cứu, thiết kế, gia công, chế thử lập bản vẽ kỹ
thuật quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công ty. Chủ
trì xây dựng các quy trình, quy định liên quan đến vấn đề công nghệ kỹ thuật
sản xuất và vận hành dây truyền sản xuất sản phẩm do giám đốc phê duyệt.
Tham gia cùng với các phòng ban chức năng lập luận chứng kinh tế kỹ thuật
và đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
- Phòng kinh doanh:Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường
hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên
quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới. Có nhiệm vụ thực hiện
các nghiệp vụ thượng mại trong nước và ngoài nước, lập các hợp đồng xuất
khẩu của công ty, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, điều chỉnh hoạt động kế hoạch
sản xuất kinh doanh cân đối, đảm bảo tiến độ sản xuất theo đơn đặt hàng,
kiểm tra xác nhận mức hoàn thành kế hoạch, tổ chức việc vận chuyển, chuyên
chở sản phẩm hàng hoá vật tư đạt hiểu quả cao nhất, chịu trách nhiệm thực
hiện các phương án kinh doanh của công ty trên cơ sở những chiến lược kinh
doanh do giám đốc công ty thông qua.
- Phòng sản xuất: Chủ yếu tập trung sản xuất theo đơn đặt hàng,
theo thiết kế, theo hợp đồng. Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu để đáp ứng
kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng ban khác để
hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có nhiệm vụ thực hiện các đơn hàng theo
yêu cầu của khách hàng, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi ban giao
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh


Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

7 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

đến tay người mua.
- Bộ phận Kho hàng:Chịu trách nhiệm quản lý về mặt hiện vật của
hàng hóa, tránh làm thất thoát, hư hỏng hàng hóa. Theo dõi tình hình hàng
hóa tập hợp các đơn đặt hàng của các đại lý thông báo cho bộ phận văn phòng
để hàng hóa được thông suốt. Kiểm tra, quản lý hàng hóa đến các đại lý,
khách hàng. Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong kho. Xử lý chứng từ
đầu ra, đầu vào liên quan đến mua bán hàng hóa, thu mua vật tư.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Anh Khiêm
1.1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH Anh Khiêm là đơn vị sản xuất kinh doanh thực hiện
hạch toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được phép
kinh doanh.
1.1.2.2. Nhiệm vụ:
+ Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao và nộp ngân sách Nhà
nước. Thực hiện chế độ thu chi hoá đơn chứng từ theo chế độ hạch toán của
Nhà nước.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước trong quá trình sản
xuất, kinh doanh và đường lối của Đảng, sản xuất – kinh doanh trong ngành
nghề cho phép. Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ bảo vệ lao động và ô nhiễm
môi trường.
+ Phải nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Thực hiện đúng
chế độ kế toán, lập sổ, ghi chép sổ sách, ghi chép chứng từ và lập báo cáo tài
chính trung thực, chính xác và đúng thời gian quy định.

1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH
ANH KHIÊM
1.2.1.Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Anh Khiêm
1.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Anh Khiêm tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu tập trung.
Mọi công việc của kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu,
định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông
tin kinh tế đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán.

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

8 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

Kế toán trưởng

ThủKế toán TM,
Kế toán tổng
Kếhợp
toán nguyên Kế
vậttoán
liệu. bán
Kế toán
hàngTSCĐ
và công nợ phải thu phải trả.
TGNH quỹ và kế toán tiền lương


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng của bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động về kế toán
của phòng Tài chính Kế toán, có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế
toán và báo cáo kế toán ở phòng Tài chính kế toán theo đúng quy định hiện
hành và điều lệ của công ty, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Tổng Giám đốc về
chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, đưa ra
những tham mưu về tình hình tài chính của công ty, tham gia ý kiến với Tổng
Giám đốc về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ
luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ trong công ty, báo cáo bằng văn bản
cho cấp trên khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong
công ty.
- Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng tổng hợp số liệu lên báo cáo tài
chính, báo cáo thống kê định kỳ tháng, quý, năm theo chế độ kế toán thống kê
hiện hành và quy định cụ thể của Công ty trong từng thời kỳ.
- Thủ quỹ và Kế toán tiền lương: quản lý thu chi tiền mặt, cập nhật sổ
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

9 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

sách báo cáo quỹ thường xuyên hàng ngày, báo cáo số dư tiền mặt tại két
vàtheo dõi tình hình lao động, ngày công, tổng hợp tính toán, thanh toán tiền
lương và các khoản bảo hiểm theo chế độ hiện hành.
- Kế toán nguyên vật liệu, Kế toán tài sản cố định: cập nhật theo dõi

phần nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, theo dõi tài sản cố định, sự tăng
giảm khấu hao của tài sản cố định, theo dõi tình hình xuất nhập kho nguyên
vật liệu, thành phẩm.
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu- phải trả, kế toán tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng: theo dõi bán hàng, viết hóa đơn giá trị gia tăng, theo dõi thời
hạn thanh toán công nợ với khách hàng và nhà cung cấp. Giúp kế toán trưởng
trong việc theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng.
- Thủ quỹ: quản lý thu chi tiền mặt, cập nhật sổ sách báo cáo quỹ
thường xuyên hàng ngày, báo cáo số dư tiền mặt tại két.
1.2.1.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Anh Khiêm
- Chế độ kế toán: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
tài chính.
- Niên độ kế toán: Tính theo năm dương lịch, năm tài chính bắt đầu từ
01/01; kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ
- Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Hình thức hạch toán: Nhật ký Chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế
toán Misa 2019
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ và khấu hao TSCĐ:


TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc




TSCĐ được trình bày theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

10 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

còn lại


Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng theo Thông tư số

45/2013/TT-BCT: phương pháp khấu hao đường thẳng theo thời gian sử dụng
ước tính.
-

Công ty có áp dụng chiết khấu thanh toán, giảm giá.

1.2.1.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Anh Khiêm
- Công ty TNHH Anh Khiêmáp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
và không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt như sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi
tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng.
- Các sổ Công ty sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK

+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Đặc điểm của hình thức kế toán nhật ký chung:
+ Tách rời việc ghi chép theo thời gian với việc ghi chép theo đối tượng
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ để ghi chép vào hai loại sổ riêng biệt
là sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản.
+ Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết để ghi vào hai loại
sổ kế toán riêng biệt.

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

11 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Kiểm tra, đối chiếu:
+ Hàng ngày, kế toán viên căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được
dùng làm căn cứ ghi sổ đồng thời xác định các tài khoản ghi nợ và ghi có để
nhập dữ liệu vào máy theo các phân hệ vào sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản
tương ứng và các sổ thẻ chi tiết có liên quan. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp và số liệuchi tiết được thực hiện hoàn toàn tự động theo phần mềm kế
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

12 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

toán đã được lập trình và luôn đảm bảo tính chính xác theo các dữ liệu đã
được nhập vào trong kỳ.
+ Cuối kỳ kế toán hoặc tại bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán muốn
kiểm tra và lập báo cáo kế toán thì các bút toán phân bổ, điều chỉnh hay kết
chuyển đều được thực hiện tự động theo công thức đã được lập sẵn.
+ Đối với một số các sổ nhật ký đặc biệt như nhật ký thu tiền, nhật ký
chi tiền, nhật ký mua hàng hay nhật ký bán hàng kế toán sẽ phân loại và ghi

nhận vào sổ nhật ký đặc biệt.
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán “Xác định kết quả kinh doanh” tại
công ty TNHH Anh Khiêm.
1.2.2.1. Kế toán các khoản doanh thu.
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:


Khái niệm: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.



Nguyên tắc xác định doanh thu:

+
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu được.
+
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại.
+
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận
ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của
các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận

doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
+
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là
một giao dịch tạo ra doanh Thu.

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp



13 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

TK sử dụng :

+
Tài khoản 511 –“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
không có số dư cuối kỳ, chi tiết TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”.(Công
ty không mở số dư chi tiết cho doanh thu từng loại hàng hóa, mà hạch toán
chung doanh thu của tất cả các mặt hàng vào TK 5111.
+

Tài khoản 3331 “Thuế GTGT phải nộp”

+


Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”

+

Và các tài khoản liên quan khác 111, 112, 131,156, 157…

TK 511 có kết cấu:
Bên nợ:
Số thuế phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế GTGT trực
tiếp, Thuế xuất nhập khẩu) tính trên doanh số bán trong kỳ.
Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu
của hàng bán bị trả lại kết chuyển vào doanh thu.
-

Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ

Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực
tế phát sinh trong kỳ.
Số dư: Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.4:Hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Anh Khiêm
TK 911 TK 511
Kết chuyển DT
cuối kì
TK 521

TK 111,112,131
DT bán hàng và

cung cấp dịch vụ
TK 333


K/Ccác khoản

Thuế GTGT

giảm trừ

Đầu ra

b) Kế toán thu nhập khác
- Khái niệm: là tài khoản dung để phản ánh các khoản thu nhập khác,
các khỏan doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: thu nhập từ nhượng bán
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

14 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định
đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tài khoản kế toán:
+
Sổ nhật ký chung
+
Sổ cái TK 711
+

Các sổ chi tiết liên quan
Kết cấu:
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập phát sinh trông kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Thu nhập khác phát dinh trong kỳ
Số dư: Tài khoản 711 không có số dư.


Trình tự hạch toán:Sơ đồ 1.5: Kết cấu tài khoản 711- Thu

nhập khác
711-Thu nhập khác

111,112,138

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường

1911
KếtKết chuyển
TNK vào TK 911

Khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ

388
Tiền phạt tính trừ vào nhận ký quỹ ký cược


333
152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, nhận ký quỹ ký
Các khoản thuế
trừ vào TNK(nếu
có)

Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không
xácđịnh được chủ

331,338

Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được, được
hoàn giảm

333

Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu
tính vào thu nhập khác

3387

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp


15 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

c) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu từ
lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, Lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu từ
hoạt động tài chính khác.
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài
chính”
 Kết cấu:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu tài chính thuần sang tài khoản 911 “ Xác
định kết quả kinh doanh”
Bên có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát dinh trong kỳ.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu
hoạt động tài chính.
- Số dư: Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
 Trình tự hạch toán

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12



Luận văn tốt nghiệp

16 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

Sơ đồ 1.6: Doanh thu hoạt động tài chính
c) Kế toán các khoản giảm trừ DT


Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát

sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ bao gồm: Chiết khấu thương mại (TK 5211), giảm giá hàng bán
(TK5213), hàng bán bị trả lại (TK 5212).
+ Tài khoản 521 không dùng phản ánh các khoản thuế được giảm trừ
doanh thu nếu thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

17 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

- Chứng từ sử dụng




Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán



Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá



Phiếu chi, giấy báo nợ

-

TK 521 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 1.7. kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Sơ đồ 1.7)

TK 111,112,131

TK 521

TK 511

Các khoản giảm trừ đã trả tiền Kết chuyển các khoản
cho KH hoặc trừ vào nợ PT

giảm trừ cuối kì

TK 333
Giảm thuế GTGT

phải nộp
1.2.2.2. Kế toán các khoản chi phí
a) Kế toán giá vốn hàng bán:

 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của thành
phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã
bán ra trong kỳ đối với Doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.


Chứng từ kế toán.



Phiếu xuất kho



Bảng tổng hợp nhập xuất tồn



Bảng phân bổ giá vốn



Sổ sách kế toán




Sổ chi tiết sổ kế toán chi tiết tài khoản 632 và sổ chi tiết vật

tư, hàng hóa có liên quan.
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp



Sổ tổng hợp



Tài khoản sử dụng.

18 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh

Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh tri giá
vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của
sản phẩm xây lắp.


Kết cấu
TK 632

- Giá vốn thực tế hàng xuất bán

- Giá vốn thực tế hàng bị trả lại
trong kỳ.
trong kỳ.
- Hao hụt trong định mức.
- Chênh lệch dự phòng giảm
- Hoàn nhập chênh lệch dự
giá HTK phải lập cuối năm nay lớn phòng giảm giá HTK.
hơn số đã trích lập còn tồn từ năm
trước.
- Các chi phí 621, 622, 627
- Kết chuyển giá vốn của hàng
vượt định mức tính vào GVHB trong bán trong kỳ để xác định kết quả.
kỳ.

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán
TK 156

TK 632

TK 156

Hàng hoá đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho
Trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ

TK 911
TK 157
Hàng hoá xuất
Cuối là
kỳđã
kếttiêu

chuyển
Khi kho
hànggửi
gửibán
đi xác định
thụgiá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ

b) Kế toán chi phí bán hàng
SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


Luận văn tốt nghiệp

19 GVHD: Lê Thị Như Quỳnh


Khái niệm: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
hàng hóacung cấp dịch vụ gồm chi phí nhân viên bán hàng (như lương và
các khoản trích theo lương), chi phí vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, bốc
vác, chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành, bảo quản, các chi phí liên quan đến bộ phận bán hàng như
trích khấu hao tài sản cố định.


Chứng từ kế toán




Bảng lương nhân viên, bảng phân bổ lương



Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận bán



Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển



Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định



Các chứng từ khác có liên quan



có liên quan



Sổ sách kế toán.



Sổ chi tiết mở cho tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”




Sổ tổng hợp.



Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641

hàng

Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
trong kỳ.

Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
Số dư: Tài khoản 641 không có số dư
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2

-

6411 : “ Chi phí nhân viên bán hàng”

-

6412 : “ Chi phí vật liệu, bao bì”

-


6413 : “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

SVTH: Biện Thị Ngọc Anh

Lớp: ĐHKT 9A12


×